Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng Thái Bình 2021 2030
Số hiệu:
50/QĐ-TTg
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
06/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
50/QĐ-TTg
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 nám 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội
dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng
hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước
dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo
đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham
gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên
nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác.
Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm
đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước
trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ
nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử
dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo
đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ
nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với
vùng đồng bằng sông Hồng.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ
sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng,
bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên
lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả,
tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu
tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu
vực sông Hồng - Thái Bình.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn nước trên
lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp
lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững
tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước,
phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra,
có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu
quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ
nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước
trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng,
khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của
nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với
các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới
đất, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy,
phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống
sụt, lún mặt đất.
d) Từng bước phục hồi mực nước
sông Hồng, nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên
đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước
dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.
đ) Quản lý, vận hành hệ thống
thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước
trên lưu vực nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng -
Thái Bình.
e) Phấn đấu đạt được một số chỉ
tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 100% các vị trí duy trì dòng chảy
tối thiểu trên sông được giám sát, có lộ trình giám sát tự động, trực tuyến phù
hợp.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh
được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống
theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều
hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được
công bố và quản lý chặt chẽ.
- 70% nguồn nước thuộc đối tượng
phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc hành lang bảo vệ.
- 50% tổng lượng nước thải tại
các đô thị loại II trở lên và 20% từ các đô thị từ loại V trở lên được thu gom,
xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
- 20% các nguồn nước quan trọng bị
suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua khu vực dân cư
tập trung, các nguồn nước có vai trò quan trọng cho cấp nước sinh hoạt, các hoạt
động phát triển kinh tế - xã hội được cải thiện, phục hồi.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên
nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến
đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan
đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên
nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ
sở quản trị thông minh.
c) Phục hồi các nguồn nước, dòng sông
bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng trên lưu vực sông. Bước đầu kiểm
soát được cao độ đáy sông vùng đồng bằng, duy trì mực nước trên sông Hồng, sông
Đuống, sông Cầu trong mùa cạn, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua các đô thị
như Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh để tạo cảnh quan ven sông.
d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ
tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát
triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm
an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển
chung của thế giới.
III. NỘI DUNG
QUY HOẠCH
1. Chức năng
nguồn nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên
quốc gia trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục
đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du dịch,
kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn
nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu
vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh
hoạt, sản xuất công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi
quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức
năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn
nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.
2. Quản lý, điều
hòa, phân bổ nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích
khai thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực
sông, cụ thể như sau:
a) Quản lý điều hòa lượng nước có
thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 133.930
triệu m3 , ứng với tần suất 85% khoảng 102.210 triệu m3 ,
trong đó lượng nước có thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào ứng với
tần suất 50% khoảng 12.000 triệu m3 , ứng với tần suất 85% khoảng
10.000 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm
theo Quyết định này.
Điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa
các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa vùng núi, trung du miền núi
phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt đối với vùng đồng bằng sông Hồng,
quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng đã được Thủ tướng Chính
phủ ban hành là một trong những căn cứ quan trọng để việc điều hòa, phân bổ nguồn
nước. Các giải pháp điều hòa phân bổ nguồn nước cho các vùng, các tiểu vùng thực
hiện trên cơ sở quy trình vận hành liên hồ chứa và các quy định tại Quy hoạch này.
Trường hợp hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc vận
hành các hồ đảm bảo nước cho hạ du và nâng cao hiệu quả phát điện.
b) Lượng nước phân bổ cho các đối
tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
c) Trường hợp xảy ra thiếu nước
nghiêm trọng, nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng
năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.
Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản
tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán,
thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả
năng khai thác nước dưới đất, các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên
quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước
phù hợp.
3. Quản lý khai
thác, sử dụng nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
a) Việc khai thác, sử dụng nước mặt
phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác,
sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan xem xét quyết định giá trị dòng
chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối
thiểu trên sông theo quy định.
b) Vận hành hệ thống công trình tạo
dòng chảy thường xuyên, liên tục cho các sông Bắc Hưng Hải, sông Nhuệ, sông
Đáy, sông Ngũ Huyện Khê bảo đảm môi trường, cảnh quan và các mục đích phát triển
kinh tế - xã hội.
4. Các công
trình khai thác sử dụng nước trên sông, đoạn sông (trừ hồ chứa, đập dâng), tầng
chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và quy mô công
trình quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Trong kỳ Quy hoạch này hạn
chế việc chuyển nước ra khỏi lưu vực sông Hồng - Thái Bình và hạn chế việc bổ
sung công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước trên dòng chính sông Thao, ở
hạ du trên dòng chính sông Hồng, sông Thái Bình. Trường hợp cần thiết phải thực
hiện chuyển nước hoặc bổ sung công trình thì căn cứ vào kết quả đánh giá chi tiết
về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của lưu vực sông chuyển nước và
lưu vực sông được chuyển nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan tổng hợp báo cáo, đề xuất Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh bổ sung theo thẩm quyền nhằm bảo đảm
an ninh nguồn nước và phát triển kinh tế - xã hội.
5. Nguồn nước dự
phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm
nguồn nước tại khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn
nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định
này.
6. Công trình điều
tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai
thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ
chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết
nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3 /giây trở lên, các công trình
thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích
sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ
10.000 m3 /ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ
3.000 m3 /ngày đêm trở lên quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định
này; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên
nước khác có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy
hoạch có khai thác, sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố
theo quy định.
b) Nâng cao khả năng tích nước,
trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình thủy lợi, thủy điện
và các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm
a khoản này bảo đảm yêu cầu về thiết kế được duyệt. Bổ sung các công trình tích
nước, trữ nước, điều tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm c khoản
này bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu
bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước,
phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 940
triệu m3 trở lên, trong đó trên lưu vực sông Đà với dung tích khoảng
175 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Thao với dung tích khoảng 60 triệu
m3 trở lên; lưu vực sông Lô - Gâm với dung tích khoảng 300 triệu m3
trở lên; lưu vực sông Cầu - Thương với dung tích khoảng 405 triệu m3
trở tên.
Danh mục công trình điều tiết,
khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đề xuất quy định tại Phụ lục
VII kèm theo Quyết định này và được điều chỉnh, bổ sung theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
7. Bảo vệ tài
nguyên nước
Việc khai thác, sử dụng phải gắn
với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các
hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng
nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng
hiện có thuộc các tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Duy trì, bảo vệ,
phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi
khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
b) Quản lý không gian tiêu thoát
nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định. Các dự án
kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven
sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo
đảm quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh
quan trọng. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét,
quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo
đảm bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục
các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ,
ao có chức năng tích trữ nước dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ
phù hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung
cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ
xây dựng theo quy định.
d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động
xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử
lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức
năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
8. Phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ,
phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến
dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn,
quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý chặt chẽ các hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng sông theo quy định bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông
và giảm thiểu tình trạng suy giảm mực nước trên các sông. Các khu vực khai thác
cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa chất kém ổn định
phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với chiều rộng tự nhiên
của lòng sông theo quy định.
c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước theo quy định; các quy hoạch, xây dựng khu đô thị, công nghiệp, công trình
giao thông, khu dân cư ven sông, bãi sông bảo đảm không gây cản trở dòng chảy,
không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh
nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông, kênh, rạch và phải đánh
giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định.
9. Phòng, chống
sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc khai thác nước dưới đất
phải bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.
b) Quản lý việc xây dựng các công
trình khai thác nước dưới đất tại các khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng
chứa nước bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ 01 km trở lên. Đối với các công
trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng
khai thác. Việc khai thác nước dưới đất trong các thấu kính nước ngọt vùng ven
biển phải được giám sát chặt chẽ.
10. Giám sát
tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc,
giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất
lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước theo quy định tại
Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện
thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài
nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy
định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn;
tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ
chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai
thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về
sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch
có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ
giữa các quy hoạch.
d) Khuyến khích người dân sử dụng
nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước.
đ) Rà soát, điều chỉnh cơ chế phối
hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo, mâu thuẫn,
bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước lưu vực
sông Hồng - Thái Bình.
e) Rà soát, hoàn thiện cơ chế,
chính sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, dịch
vụ rừng. Tăng cường triển khai các chính sách nâng cao nguồn thu từ dịch vụ cung
ứng môi trường rừng ngoài dịch vụ điện, nước đang thực hiện phục vụ cho công
tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn.
g) Hoàn thiện thể chế pháp luật,
cơ chế, chính sách của ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành
chính, minh bạch tạo điều kiện động lực cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư,
quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch.
h) Rà soát, bổ sung quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo
đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là các
đô thị.
i) Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ
thủy lợi, chi trả dịch vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước.
2. Điều hòa,
phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả,
tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống
thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên
lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ
nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái
Bình.
c) Kiểm soát các hoạt động khai
thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái
Bình thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước,
trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung,
xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước
đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước, phù hợp với Quy hoạch này
và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình
vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới
việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc điều tiết
nguồn nước cho các mục đích sử dụng.
e) Rà soát, điều chỉnh quy trình
vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường
nước phù hợp tình hình thực tế.
g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu
tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm
nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Rà soát, bổ sung quy định về
quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
i) Bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái.
k) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế
hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, ưu tiên đối với các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ,
Đáy, Bắc Hưng Hải. Xây dựng lộ trình, giải pháp kỹ thuật mang tính bền vững, khả
thi tiếp nguồn cho các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
l) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước
thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy
qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
m) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước
và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi
sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình
theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như các sông
Hồng, Đà, Lô, Thương, Đáy, Ninh Cơ. Khẩn trương ban hành danh mục các hồ, ao, đầm
không được san lấp theo quy định.
n) Tổ chức điều tra, đánh giá,
quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
trên các sông liên tỉnh.
o) Khoanh định và quản lý vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
p) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng
hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra.
q) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng
các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn
hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều
kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp mực nước trên sông
và các tầng chứa nước.
r) Tăng cường thu gom, xử lý nước
thải đô thị.
3. Khoa học,
công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm
và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết
nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế
trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu
chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng
nước.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối
hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung
trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức
năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ
đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ
thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ
nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử
dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn
nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định
này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn
nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung
khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân bổ
nguồn nước trên lưu vực sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy,
chất lượng nước.
e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ,
điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong
vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng theo
quy hoạch này trên cơ sở các kết quả thực hiện hằng năm về dự báo khí tượng thủy
văn, nguồn nước, tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn của các
hồ chứa quan trọng, có khả năng điều tiết, quy trình vận hành liên hồ chứa đã
được Thủ tướng Chính phủ ban hành và thông tin, số liệu liên quan trên các sông
liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc phối hợp giữa các bộ,
cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.
g) Phối hợp với các bộ, cơ quan
ngang bộ và địa phương có liên quan xây dựng phương án phối hợp vận hành các hồ
chứa thủy điện, thủy lợi thượng nguồn để chia sẻ nguồn nước cho hạ lưu và đề xuất
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đàm phán, có ý kiến với quốc gia thượng
nguồn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam trong trường hợp nguồn nước đến
từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên
so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.
h) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ
sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải
xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
i) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải
tạo phục hồi các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và các sông đang bị suy thoái, ô
nhiễm nghiêm trọng. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo phục hồi
nguồn nước là các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và sông quan trọng khác.
k) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất
tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều
chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát
triển tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề xuất
trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ
chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
l) Rà soát, bổ sung quy định về
quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất
cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, và các quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch
này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế
của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn
trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công
trình thủy lợi trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo thẩm quyền, bảo đảm phù
hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện
pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về
đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Nghiên cứu các giải pháp, ứng
dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và bền vững để khai thác tiết kiệm, hiệu quả
nguồn nước trong tình trạng hạ thấp mực nước, lòng dẫn các sông trong vùng đồng
bằng sông Hồng.
e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý
thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy
định.
g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu
quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên
tai do nước gây ra. Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hư hỏng, xuống cấp,
thiếu năng lực tích, trữ nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình
đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn
với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.
h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ
thống thủy lợi bảo đảm chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ
thủy điện trong vụ Đông Xuân, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi
cho các vùng canh tác lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với
phương thức canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước.
i) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn
nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng phó với diễn biến hạ thấp mực nước trên các
sông ở vùng đồng bằng sông Hồng. Có phương án chủ động lấy nước không phụ thuộc
vào việc xả nước của hồ thủy điện, cải tạo, nâng cấp, nạo vét cửa lấy nước của
các trạm bơm, cống, lắp đặt và vận hành trạm bơm dã chiến. Thực hiện xuống giống
đồng loạt, tập trung theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với khung thời vụ.
k) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ
rừng góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.
l) Triển khai thực hiện đồng bộ
chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm
dần sự bao cấp của Nhà nước.
m) Rà soát, xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước
nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân
bổ ở quy mô thôn, xóm, xã, huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường
xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.
n) Xây dựng, trình ban hành quy định
về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường
pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ
sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.
o) Tổ chức điều tra cơ bản khai
thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp
nước nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp,
chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
p) Nghiên cứu hoàn thiện chính
sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp
với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn trong việc bảo vệ
nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc
hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên các lưu vực sông Đà, Thao, Lô
- Gâm.
q) Rà soát, điều chỉnh quy trình
vận hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp
nước, tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn
nước. Giai đoạn đến năm 2025, tập trung hoàn thiện quy trình vận hành các hệ thống
công trình thủy lợi trên các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này;
chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả,
giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai
thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hằng
năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời
xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
c) Rà soát, bổ sung quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo
đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.
4. Bộ Công Thương
a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch
tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải
xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực
sông Hồng - Thái Bình. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng
cấp công trình đầu mối cấp nước cho các ngành ở hạ du.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai
thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, thủy điện, hằng năm tổng hợp,
gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở
dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định.
c) Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt
Nam và các chủ hồ, đập thủy điện, nhất là các hồ thủy điện lớn nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời
gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất
của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ
Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của
ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Quy hoạch.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế,
chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo
đảm an ninh nguồn nước.
b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến
nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại,
thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước
mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ),
thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới
đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
8. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường nước trong hoạt động của lực lượng công an nhân dân, nhất là đối với
các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.
9. Các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực sông
trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại
do nước gây ra.
10. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về
tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung các
công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch tỉnh
theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ
sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại khoản 1 Mục
III Điều 1 Quyết định này phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ
chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh,
khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước;
thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm
quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối
thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng
khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông thuộc phạm vi quản lý thực hiện các
phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy
trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi, ban hành danh mục các hồ, ao không
được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác,
sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô
nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả lượng nước trữ
trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng
phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Quản lý chặt chẽ việc khai
thác cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng
dẫn, gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn, hạn chế khả năng lấy nước
của các công trình lấy nước phù hợp với Quy hoạch này.
k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương
cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
l) Thực hiện điều tra cơ bản tài
nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp.
m) Định kỳ hằng năm báo cáo kết
quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo
dõi, tổng hợp.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và
Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Điện Biên, Lai Châu,
Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh,
Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại
giao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào
Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải
Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: CN, NC, KTTH, KGVX, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC I
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Nguồn
nước
Chiều
dài
(km)
Vị
trí
(xã, huyện, tỉnh)
Chức
năng
Mục
tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN
08-MT:2015/BTNMT
Điểm
đầu
Điểm
cuối
Giai
đoạn 2022 - 2025
Giai
đoạn 2026 - 2030
1
Sông Hồng
1.1
Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
125
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(2) Giao thông thủy
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
Hạng
B1
1.2
Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới
tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
100
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(3) Giao thông thủy
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
A2
1.3
Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh
giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng
92
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
1.4
Đoạn sông Hồng 4: từ sau khi
sông Đà đổ vào đến ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú
Thọ
13
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ
Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
1.5
Đoạn sông Hồng 5: từ sau ranh
giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân
lưu sang sông Đáy
29
Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
1.6
Đoạn sông Hồng 6: từ sau phân lưu
sang sông Đáy đến trước phân lưu sang sông Đuống
24
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội
Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
1.7
Đoạn sông Hồng 7: từ sau khi
phân sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên
24
Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội
Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Cấp nước cho du Iịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
1.8
Đoạn sông Hồng 8: từ sau ranh
giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sang sông Luộc
53
Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên
Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
1.9
Đoạn sông Hồng 9: từ sau phân
lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi đổ ra biển
91
Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên
Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
2
Sông Lũng Pô
38
Nậm Xe, Phong Thổ, Lai Châu
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
A2
3
Suối Nhu
75
Văn Bàn, Lào Cai
Bảo Thắng, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
4
Ngòi Chán
41
Văn Bàn, Lào Cai
Văn Bàn, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
5
Suối Nậm Tha
54
Nậm Có, Mù Cang Chải, Yên Bái
Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
6
Ngòi Lao
6.1
Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
53
Cát Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
6.2
Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới
tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng
23
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái
Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
7
Ngòi Giành
54
Nghĩa Tâm, Văn Chấn, Yên Bái
Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
8
Sông Bứa
8.1
Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ
27
Tân Lang, Phù Yên, Sơn La
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
8.2
Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới
tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng
90
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
9
Suối Cơi
23
Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
10
Sông Đà
10.1
Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn
đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma
23
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Sử dụng cho thủy điện
(3) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
A2
10.2
Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt
79
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
10.3
Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức
44
Mường Mô, Mường Tè, Lai Châu
Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
10.4
Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn
La
51
Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Sử dụng cho thủy điện
(3) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
Hạng
A2
10.5
Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới
03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối
Nậm Mu
80
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Sử dụng cho thủy điện
(3) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
Hạng
A2
10.6
Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào
73
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Sử dụng cho thủy điện
(3) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
Hạng
A2
10.7
Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối
Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La
64
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Sử dụng cho thủy điện
(3) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
Hạng
A2
10.8
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ
và TP. Hà Nội
96
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình
Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, Hòa
Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
10.9
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới
03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng
33
Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa
Bình
Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
11
Suối Pa Ma
20
Sen Thượng, Mường Nhé, Điện
Biên
Sen Thượng, Mường Nhé, Điện
Biên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
12
Sông Nậm Ma
12.1
Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
43
Chung Chải, Mường Nhé, Điện
Biên
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện
Biên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
12.2
Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh
giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà
32
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện
Biên
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
13
Suối Mo Phí
47
Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
14
Sông Nậm Nhạt
Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
14.1
Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
114
Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
14.2
Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau
ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà
14
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
15
Sông Nậm Nhè
15.1
Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
72
Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
15.2
Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh
giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà
24
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
16
Suối Nậm Ngà
38
Tà Tổng, Mường Tè, Lai Châu
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
17
Suối Nậm Chà
77
Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
18
Suối Nậm Cơ
27
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên
Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
19
Sông Nậm Mu
19.1
Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn
đến hồ thủy điện Bản Chát
126
Bản Giang, Tam Đường, Lai Châu
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường
Kim, Than Uyên, Lai Châu
(1) Sử dụng cho thủy điện
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
19.2
Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ
thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La
26
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường
Kim, Than Uyên, Lai Châu
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
(1) Sử dụng cho thủy điện
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
19.3
Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh
giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà
30
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
(1) Sử dụng cho thủy điện
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
20
Suối Nậm Dê
22
Tam Đường, Lai Châu
Tam Đường, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
21
Suối Nậm Sỏ
40
Tân Uyên, Lai Châu
Tân Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
22
Suối Nậm Cộng
33
Cà Nàng, Quỳnh Nhai, Sơn La
Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
23
Suối Nậm Mùa
32
Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
24
Suối Nậm Mít
38
Than Uyên, Lai Châu
Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
25
Suối Nậm Than
26
Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái
Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
26
Suối Nậm Chi
27
Than Uyên, Lai Châu
Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
27
Suối Nậm Phát
21
Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
28
Sông Nậm Kim
69
Púng Luông, Mù Cang Chải, Yên
Bái
Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
29
Suối Nậm Mó
39
Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái
Khoen On, Than Uyên, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
30
Suối Trai
36
Chế Tạo, Mù Cang Chải, Yên Bái
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
31
Suối Chiến
53
Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái
Tạ Bú, Mường La, Sơn La
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
32
Nậm Khắt
26
Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái
Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
33
Ngòi Lạt
33.1
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ
17
Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
33.2
Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh
Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà
20
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ
Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
34
Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài)
25
Phú Hộ, Phú Thọ, Phú Thọ
Ba Vì, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
35
Sông Nậm Là
41
Thu Lũm, Mường Tè, Lai Châu
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
36
Sông Nậm Na
90
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu
Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
37
Sông Nậm Cúm
41
Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
38
Suối Thèn Thầu Hồ
23
Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu
Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai
Châu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
39
Sông Nậm Mức
89
Mường Mươn, Mường Chà, Điện
Biên
Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
40
Sông Nậm Chim
93
Phìn Hồ, Nậm Pồ, Điện Biên
Mường Mươn, Mường Chà, Điện
Biên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
41
Suối Sập Việt
87
Mộc Châu, Sơn La
Bắc Yên, Sơn La
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
42
Suối So Lung
22
Chiềng Tương, Yên Châu, Sơn La
Tú Nang, Yên Châu, Sơn La
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
43
Sông Lô
43.1
Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu
vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang
111
Thanh Thủy, Vị Xuyên, Hà Giang
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà
Giang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng cho du lịch, dịch vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
43.2
Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm
59
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà
Giang
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
43.3
Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập
lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy
51
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng nước cho giao thông
thủy
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
43.4
Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập
lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh
Vĩnh Phúc
25
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng nước cho giao thông
thủy
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
43.5
Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới
03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu
với sông Hồng
37
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc
Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng nước cho giao thông
thủy
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
44
Ngòi Sảo
65
Vị Xuyên, Hà Giang
Bắc Quang, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
45
Ngòi Hi
20
Hữu Sản, Bắc Quang, Hà Giang
Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
46
Sông Con
86
Xín Mần, Hà Giang
Bắc Quang, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
47
Ngòi Kim
38
Khánh Thiện, Lục Yên, Yên Bái
Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
48
Sông Miện
69
Bát Đại Sơn, Quản Bạ, Hà Giang
Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
49
Sông Gâm
49.1
Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu
vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế
42
Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
A2
49.2
Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập
lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
26
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang
(1) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
49.3
Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên
Quang
38
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang
Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang
(1) Sử dụng cho thủy điện
(2) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
Hạng
B1
49.4
Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô
116
Thương Tân, Bắc Mê, Hà Giang
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(4) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
50
Sông Nho Quế
50.1
Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
60
Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
50.2
Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh
giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm
14
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
51
Sông Nhiệm
49
Đông Minh, Yên Minh, Hà Giang
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
52
Suối Ba Ta
24
Nam Cao, Bảo Lâm, Cao Bằng
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
53
Suối Pắc Nhúng
22
Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng
Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
54
Suối Nàm Vàng
56
Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng
Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
55
Sông Năng
55.1
Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn
90
Sơn Lộ, Bảo Lạc, Cao Bằng
Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
55.2
Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh
Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm
27
Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn
Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
56
Sông Khuổi Quãng
42
Yên Thượng, Chợ Đồn, Bắc Kạn
Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
57
Ngòi Quẵng
66
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
58
Sông Chảy
58.1
Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai
72
Hồ Thầu, Hoàng Su Phì, Hà Giang
Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
58.2
Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
128
Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai
TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo
Yên, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
58.3
Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới
tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên
Quang và tỉnh Phú Thọ
82
TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo
Yên, Lào Cai
Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng cho thủy điện
(5) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
58.4
Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới
03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với
sông Lô
21
Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái
Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng nước cho giao thông
thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
59
Sông Bắc Cuông
35
Bảo Yên, Lào Cai
Bảo Yên, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
Hạng
B1
60
Ngòi Thâu
20
Nà Khương, Quang Bình, Hà Giang
Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
61
Suối Đỏ
25
Bản Máy, Hoàng Su Phì, Hà Giang
Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
62
Sông Phó Đáy
62.1
Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang
44
Ngọc Phái, Chợ Đồn, Bắc Kạn
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
62.2
Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới
tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh
Vĩnh Phúc
99
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
62.3
Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới
tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô
45
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang
Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63
Sông Thái Bình
63.1
Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên
117
Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63.2
Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh
giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công
109
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái
Nguyên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63.3
Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi
nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ
15
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái
Nguyên
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63.4
Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau
khi nhập lưu với sông Cà Lô đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê
23
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội
Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63.5
Đoạn sông Thái Bình 5: từ sau
khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê đến trước khi sông Thương đổ vào sông
Thái Bình
44
Văn An, Bắc Ninh, Bắc Ninh
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63.6
Đoạn sông Thái Bình 6: từ sau
khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc đổ vào sông
Thái Bình
69
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương
TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải
Phòng
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
63.7
Đoạn sông Thái Bình 7: từ sau
khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển
34
TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải
Phòng
Thụy Trường, Thái Thụy, Thái
Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
64
Sông Chợ Chu
45
Thanh Định, Định Hoá, Thái
Nguyên
Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
65
Sông Công
105
Thanh Định, Định Hoá, Thái
Nguyên
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
66
Sông Cà Lồ
66.1
Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP.Hà Nội
30
Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
66.2
Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới
tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình
58
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội
Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
67
Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ
26
Nguyệt Đức, Yên Lạc, Vĩnh Phúc
Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
68
Sông Thương
68.1
Đoạn sông Thương 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
77
Vân Thủy, Chi Lăng, Lạng Sơn
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
68.2
Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới
tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam
78
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
68.3
Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu
với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình
11
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang
Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang.
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
69
Sông Hóa
69.1
Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
18
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
69.2
Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới
tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
29
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn
Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
70
Suối Vực Ngướm
33
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn
Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
71
Sông Trung
71.1
Đoạn sông Trung 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn
36
Vũ Lễ, Bắc Sơn, Lạng Sơn
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
71.2
Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới
tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương
35
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
72
Sông Bậu
36
Tân Hương, Bắc Sơn, Lạng Sơn
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
73
Sông Sỏi
48
Hợp Tiến, Đồng Hỷ, Thái Nguyên
Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
74
Ngòi Phú Khê
34
Yên Thế, Bắc Giang
Tân Yên, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
75
Sông Lục Nam
75.1
Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
67
Lợi Bác, Lộc Bình, Lạng Sơn
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
75.2
Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau
ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
133
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn
Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
76
Sông Đinh Đèn
76.1
Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
44
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
76.2
Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau
ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
55
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang
Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
77
Suối Làng Nõn
33
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn
Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
78
Suối Cầm
35
Ái Quốc, Lộc Bình, Lạng Sơn
Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
79
Sông Ngũ Huyện Khê
34
Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội
Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh
79.1
Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 1: từ cống
lấy nước sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh
10
Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội
Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
79.2
Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 2: từ
sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu vào sông Thái
Bình
24
Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội
Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
Hạng
B1
80
Sông Đuống
80.1
Đoạn sông Đuống 1: từ vị trí
phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh
23
Tàm Xá, Đông Anh, Hà Nội
Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
80.2
Đoạn sông Đuống 2: từ sau ranh
giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu sông Thái Bình
39
Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
81
Sông Đáy
81.1
Đoạn sông Đáy 1: từ thượng nguồn
đến trước nhập lưu với sông Bùi
77
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội
Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
81.2
Đoạn sông Đáy 2: từ sau nhập
lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam
44
TV. Ba Thá, Phúc Lâm, Mỹ Đức,
Hà Nội
Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(3) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
81.3
Đoạn sông Đáy 3: từ sau ranh giới
TP Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình
50
Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam
Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(3) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
81.4
Đoạn sông Đáy 4: từ ranh giới tỉnh
Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước sông Đào nhập lưu vào sông Đáy
38
Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam
Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh
Bình
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(3) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
81.5
Đoạn sông Đáy 5: từ sau sông
Đào nhập lưu vào sông Đáy đến trước khi đổ ra biển
41
Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh
Bình
Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
82
Sông Nhuệ
82.1
Đoạn sông Nhuệ 1: từ phân lưu
sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam
62
Xuân Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
82.2
Đoạn sông Nhuệ 2: từ sau ranh
giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước nhập lưu với sông Đáy
13
Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam
Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(3) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
83
Sông Tích
83.1
Đoạn sông Tích 1: từ thượng nguồn
đến hồ Suối Hai
16
Ba Vì, Hà Nội
Thụy An, Ba Vì, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
83.2
Đoạn sông Tích 2: từ sau hồ Suối
Hai đến trước nhập lưu với sông Bùi
32
Thụy An, Ba Vì, Hà Nội
Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
84
Sông Bùi
84.1
Đoạn sông Bùi 1: từ thượng nguồn
đến trước nhập lưu với sông Con
69
Ba Vì, Hà Nội
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
84.2
Đoạn sông Bùi 2: từ sau nhập
lưu với sông Con đến trước nhập lưu với sông Đáy
22
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội
Chương Mỹ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
85
Sông Cầu Đầm
27
Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa Bình
Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
86
Sông Con
32
Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình
Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
87
Sông Bến Gò
22
Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình
Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
88
Sông Hoàng Long
24
Nho Quan, Ninh Bình
Gia Viễn, Ninh Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
89
Sông Lạng
31
Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình
Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
90
Sông Bôi
90.1
Đoạn sông Bôi 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình
110
Độc Lập, Hòa Bình, Hòa Bình
Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
90.2
Đoạn sông Bôi 2: từ sau ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước nhập lưu với sông Hoàng Long
17
Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình
Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, dịch
vụ
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
91
Sông Can Bầu
31
Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa Bình
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
92
Sông Kinh Thầy
50
Nhân Huệ, Chí Linh, Hải Dương
Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
93
Sông Đông Mai
28
Hoàng Hoa Thám, Chí Linh, Hải
Dương
Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
94
Sông Kinh Môn
45
Đồng Lạc, Chí Linh, Hải Dương
Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
95
Sông Văn Dương
21
Thanh Lang, Thanh Hà, Hải Dương
Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
96
Sông Bạch Đằng (sông Đá
Vách)
52
Hoành Sơn, Kinh Môn, Hải Dương
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
97
Sông Lạch Tray
49
Thanh Quang, Thanh Hà, Hải
Dương
Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
98
Sông Bạ Mưu
22
Bình Dân, Kim Thành, Hải Dương
An Hoà, An Dương, Hải Phòng
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
99
Sông Văn Úc
68
Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương
Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phong
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
100
Sông Kẻ Sặt
31
Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên
Ngọc Châu, Hải Dương, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
101
Sông Cẩm Giàng
26
Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh
Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
102
Sông Bắc Hưng Hải
35
Xuân Quan, Văn Giang, Hưng Yên
Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
103
Sông Thiên Đức
20
Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội
Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
104
Sông Luộc
70
Tân Hưng, Tiên Lữ, Hưng Yên
Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng;
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
105
Sông Cửu An
33
Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên
Hồng Phong, Thanh Miện, Hải
Dương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Giao thông thủy
Hạng
B1
Hạng
B1
106
Sông Hoá
38
An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình
Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
107
Sông Sắt
39
Đồng Du, Bình Lục, Hà Nam
Yên Trị, Ý Yên, Nam Định
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
108
Sông Châu Giang
48
Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam
Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
109
Sông Nông Giang
25
Phú Yên, Phú Xuyên, Hà Nội
Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
110
Sông Trà Lý
66
Xã Hồng Lý, Vũ Thư, Thái Bình
Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
111
Sông Ninh Cơ
54
Trực Chính, Trực Ninh, Nam Định
Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
112
Sông Đào
33
Nam Phong, Nam Định, Nam Định
Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
113
Sông Cầm
41
Thượng Yên Công, Uông Bí, Quảng
Ninh
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Giao thông thủy
Hạng
B1
(Hạng
A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)
Hạng
A2
PHỤ LỤC II
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN
KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai
thác, sử dụng theo vùng quy hoạch
TT
Vùng
quy hoạch
Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3 )
Nước
dưới đất
Nước
mặt
(tần suất 50%)
Nước
mặt
(tần suất 85%)
Tổng
lượng nước
(tần suất 50%)
Tổng
lượng nước
(tần suất 85%)
(1)
(2)
(3)
(4)
= (1) + (2)
(5)
= (1) + (3)
Toàn vùng quy hoạch
7.130
126.800
95.080
133.930
102.210
I
Lưu vực sông Đà
1810
55.590
43.090
57.400
44.900
II
Lưu vực sông Thao
550
22.700
15.830
23.250
16.380
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
800
32.540
24.760
33.340
25.560
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
360
9.020
6.650
9.380
7.010
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
3610
6.950
4.750
10.560
8.360
2. Lượng nước có thể khai
thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến theo vùng quy hoạch
TT
Vùng
quy hoạch
Tần
suất
Lượng
nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3 )
Cả
năm
(triệu m3 )
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Toàn
vùng quy hoạch
50%
4.266
3.582
4227
3.552
9.144
13.334
24.579
23.126
20.480
14.691
7.734
5.215
133.930
85%
3.232
2.721
3.219
2.705
7.030
10.203
18.898
17.706
15.548
11.173
5.820
3.954
102.210
I
Lưu vực sông Đà
50%
1.601
1.201
964
741
3.291
3.284
12.205
13.775
9.892
5.880
2.562
2.004
57.400
85%
1.252
939
754
580
2.574
2.568
9.547
10.776
7.738
4.600
2.004
1.568
44.900
II
Lưu vực sông Thao
50%
1.107
783
650
483
402
1.067
2.105
3.962
5.107
3.493
2.648
1.443
23.250
85%
780
552
458
340
283
752
1.483
2.791
3.598
2.461
1.865
1.016
16.380
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
50%
1.111
1.327
2.093
1.915
3.909
5.062
6.445
3.181
3.086
2.517
1.622
1.072
33.340
85%
851
1.018
1.604
1.469
2.997
3.881
4.942
2.439
2.366
1.929
1.243
822
25.560
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
50%
108
45
208
212
1.022
2.319
2.330
1.077
1.114
745
118
82
9
380
85%
80
34
155
158
763
1.734
1.742
806
832
556
87
62
7.010
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
50%
339
225
312
200
521
1.602
1.493
1.131
1.282
2.056
784
614
10.560
85%
268
179
247
159
412
1.268
1.183
895
1.015
1.627
621
486
8.360
3. Lượng nước giới hạn khai
thác đối với từng sông, đoạn sông
TT
Đoạn
sông
Chiều
dài (km)
Ngưỡng
giới hạn khai thác (triệu m3 )
1
Sông Hồng
1.1
Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
125
1.583
1.2
Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới
tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
100
725
1.3
Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh
giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng
92
245
2
Sông Lũng Pô
38
59
3
Suối Nhu
75
114
4
Ngòi Chán
41
4
5
Nậm Tha
54
7
6
Ngòi Lao
76
6.1
Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
53
14
6.2
Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới
tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng
23
36
7
Ngòi Giành
54
13
8
Sông Bứa
117
8.1
Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ
27
28
8.2
Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới
tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng
90
289
9
Suối Cơi
23
8
10
Sông Đà
10.1
Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn
đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma
23
3.339
10.2
Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt
79
2.194
10.3
Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức
44
1.796
10.4
Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Mức đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn
La
51
1.914
10.5
Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới
tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm
Mu
80
2.219
10.6
Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào
73
2.182
10.7
Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối
Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La
64
2.317
10.8
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và
TP. Hà Nội
96
2.726
10.9
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng
33
2.911
11
Suối Pa Ma
20
25
12
Nậm Ma
75
12.1
Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
43
92
12.2
Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh
giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà
32
171
13
Suối Mo Phí
47
39
14
Sông Nậm Nhạt
128
14.1
Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
114
525
14.2
Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau
ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà
14
531
15
Sông Nậm Nhè
96
15.1
Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
72
117
15.2
Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau
ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà
24
117
16
Sông Nậm Ngà
38
33
17
Sông Nậm Chà
77
81
18
Sông Nậm Cơ
27
29
19
Sông Nậm Mu
181
19.1
Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng
nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát
126
736
19.2
Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ
thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La
26
728
19.3
Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh
giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà
30
907
20
Nậm Dê
22
76
21
Nậm Sỏ
40
54
22
Nậm Cộng
33
17
23
Nậm Mùa
32
15
24
Nậm Mít
38
49
25
Nậm Than
26
31
26
Nậm Chi
27
11
27
Nậm Phát
21
9
28
Nậm Kim
69
122
29
Nậm Mó
39
39
30
Suối Trai
36
63
31
Suối Chiến
53
108
32
Nậm Khắt
26
25
33
Ngòi Lạt
37
33.1
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ
17
22
33.2
Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh
Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà
20
43
34
Nậm Là
41
435
35
Nậm Na
90
1.589
36
Nậm Cúm
41
29
37
Suối Thèn Thầu Hồ
23
11
38
Nậm Mức
89
496
39
Nậm Chim
93
57
40
Suối Sập Việt
87
132
41
Suối So Lung
22
15
42
Sông Lô
283
42.1
Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu
vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang
111
1.251
42.2
Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm
59
1.543
42.3
Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập
lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy
51
1.796
42.4
Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập
lưu với sông Chảy đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh
Vĩnh Phúc
25
1.919
42.5
Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới
tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với
sông Hồng
37
2.103
43
Ngòi Sảo
65
55
44
Ngòi Hi
20
36
45
Sông Con
86
553
46
Ngòi Kim
38
53
47
Sông Miện
69
30
48
Sông Gâm
222
48.1
Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt
đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế
42
670
48.2
Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập
lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
26
781
48.3
Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên
Quang
38
943
48.4
Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô
116
1.437
49
Sông Nho Quế
74
0
49.1
Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
60
294
49.2
Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau
ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm
14
112
50
Sông Nhiệm
49
52
51
Suối Ba Ta
24
5
52
Suối Pắc Nhúng
22
6
53
Suối Nàm Vàng
56
13
54
Sông Năng
117
54.1
Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn
90
85
54.2
Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh
Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm
27
81
55
Khuổi Quãng
42
9
56
Ngòi Quẵng
66
19
57
Sông Chảy
303
57.1
Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai
72
588
57.2
Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
128
775
57.3
Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới
tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang
và tỉnh Phú Thọ
82
989
57.4
Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới
tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với
sông Lô
21
1.049
58
Sông Bắc Cuông
35
19
59
Ngòi Thâu
20
6
60
Suối Đỏ
25
18
61
Sông Phó Đáy
188
61.1
Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang
44
85
61.2
Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới
tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh
Vĩnh Phúc
99
277
61.3
Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới
tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô
45
364
62
Sông Thái Bình
62.1
Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng
nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên
117
36
62.2
Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới
tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công
109
49
62.3
Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi
nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ
15
494
62.4
Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau
khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê
23
541
63
Sông Chợ Chu
45
38
64
Sông Công
105
106
65
Sông Cà Lồ
88
65.1
Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội
30
63
65.2
Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới
tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình
58
152
66
Sông Thương
166
66.1
Đoạn sông Thương 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
77
29
66.2
Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới
tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam
78
38
66.3
Đoạn sông Thương 3: sau nhập
lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình
11
235
67
Sông Hóa
47
67.1
Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
18
6
67.2
Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới
tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
29
35
68
Suối Vực Ngướm
33
5
69
Sông Trung
71
69.1
Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn
36
99
69.2
Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh
giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương
35
192
70
Sông Bậu
36
77
71
Sông Sỏi
48
42
72
Ngòi Phú Khê
34
18
73
Sông Lục Nam
200
73.1
Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
67
127
73.2
Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau
ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
133
315
74
Sông Đinh Đèn
99
74.1
Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
44
42
74.2
Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau
ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
55
86
75
Suối Làng Nõn
33
15
76
Suối Cầm
35
27
4. Lượng nước dưới đất có thể
khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác
TT
Vùng
quy hoạch
Có
thể khai thác
(triệu m3 /năm)
Đang
khai thác
(triệu m3 /năm)
Còn
có thể khai thác
(triệu m3 /năm)
Khả
năng khai thác tối đa của giếng
(m3 /ngày)
Toàn vùng quy hoạch
5.976
1.008
4.968
1
Lưu vực sông Đà
1.805
51,85
1.754
Các tầng chứa nước lỗ hổng
36
0,004
36
-
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo Cacbonat
339
18,57
321
-
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo lục nguyên
1.430
33,28
1.396
150
2
Lưu vực sông Thao
549
51,15
498
Các tầng chứa nước lỗ hổng
82
24,44
58
-
Tầng chứa nước neogen
13
3,23
9
60
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo Cacbonat
28
0,00
28
-
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo lục nguyên
427
23,47
403
-
3
Lưu vực sông Lô - Gâm
796
113,45
682
Các tầng chứa nước lỗ hổng
50
25,18
24
-
Tầng chứa nước neogen
10
5,02
5
20
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo Cacbonat
183
28,50
154
-
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo lục nguyên
554
54,75
499
-
4
Lưu vực sông Cầu - Thương
359
123,80
235
Các tầng chứa nước lỗ hổng
96
56,41
39
-
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo Cacbonat
84
65,30
19
-
Các tầng chứa nước trong các
thành tạo lục nguyên
179
2,07
177
-
5
Vùng đồng bằng sông Hồng
2.466
667,60
1.799
Tầng chứa nước qh
871
276,30
595
500
Tầng chứa nước qp
1.595
391,30
1.204
4.000
5. Lượng nước có thể khai
thác, sử dụng theo tỉnh
TT
Tỉnh,
thành phố
Tổng
lượng nước
(triệu m3 )
Lượng
nước mặt (P85%)
(triệu m3 )
Lượng
nước dưới đất
(triệu m3 )
Lưu
vực sông Đà
Lưu
vực sông Thao
Lưu
vực sông Lô - Gâm
Lưu
vực sông Cầu - Thương
Đồng
bằng sông Hồng
Nước
mặt
(triệu m3 )
Nước
dưới đất
(triệu m3 )
Nước
mặt
(triệu m3 )
Nước
dưới đất
(triệu m3 )
Nước
mặt
(triệu m3 )
Nước
dưới đất
(triệu m3 )
Nước
mặt
(triệu m3 )
Nước
dưới đất
(triệu m3 )
Nước
mặt
(triệu m3 )
Nước
dưới đất
(triệu m3 )
1
Lào Cai
14.573
14.044
529
-
-
11.572
333
2.472
197
-
-
-
-
2
Yên Bái
5.432
4.549
884
636
111
2.648
573
1.265
199
-
-
-
-
3
Phú Thọ
3.176
2.322
854
297
-
1.490
737
536
117
-
-
-
-
4
Sơn La
8.860
6.906
1.954
6.785
1.894
121
61
-
-
-
-
-
-
5
Điện Biên
21.028
20.064
964
20.064
964
-
-
-
-
-
-
-
-
6
Lai Châu
16.064
14.019
2.045
14.019
2.045
-
-
-
-
-
-
-
-
7
Hòa Bình
2.719
2.369
350
1.198
159
-
191
-
-
-
-
1.171
-
8
Hà Nội
4.872
1.300
3.572
70
-
-
-
-
-
214
807
1.016
2.765
9
Hà Giang
11.265
10.351
914
-
-
-
-
10.351
914
-
-
-
-
10
Tuyên Quang
6.206
5.395
811
-
-
-
-
5.395
811
-
-
-
-
11
Cao Bằng
3.288
3.071
217
-
-
-
-
3.071
217
-
-
-
-
12
Bắc Kạn
2.544
2.205
340
-
-
-
-
1.512
203
692
248
-
-
13
Vĩnh Phúc
1.744
1.073
671
-
-
-
-
500
182
438
671
135
-
14
Thái Nguyên
2.586
2.198
388
-
-
-
-
-
-
2.198
388
-
-
15
Bắc Giang
2.225
1.822
403
-
-
-
-
-
-
1.822
403
-
-
16
Lạng Sơn
1.438
1.234
204
-
-
-
-
-
-
1.234
204
-
-
17
Hải Dương
832
443
388
-
-
-
-
-
-
37
388
407
-
18
Ninh Bình
668
352
316
-
-
-
-
-
-
-
-
352
316
19
Quảng Ninh
370
297
73
-
-
-
-
-
-
-
73
297
-
20
Hà Nam
169
94
76
-
-
-
-
-
-
-
-
94
76
21
Nam Định
870
382
488
-
-
-
-
-
-
-
-
382
488
22
Bắc Ninh
926
81
846
-
-
-
-
-
-
-
846
81
-
23
Hưng Yên
488
29
459
-
-
-
-
-
-
-
459
29
-
24
Thái Bình
616
236
379
-
-
-
-
-
-
-
379
236
-
25
Hải Phòng
716
546
170
-
-
-
-
-
-
-
170
546
-
PHỤ LỤC III
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Đoạn
sông
Chiều
dài (km)
Vị
trí quy định dòng chảy tối thiểu
Vị
trí địa lý (xã, huyện, tỉnh)
Dòng
chảy tối thiểu (m3 /s)
1
Sông Hồng
1.1
Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
125
Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh
Yên Bái
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai
68,9
1.2
Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh
Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
100
Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh
Phú Thọ
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ
105,3
1.3
Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh
giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng
92
Trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ
129
2
Sông Lũng Pô
38
Sông Lũng Pô trước nhập lưu vào
sông Hồng
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai
0,41
3
Suối Nhu
75
Suối Nhu trước nhập lưu vào
sông Hồng
Bảo Thắng, Lào Cai
3,85
4
Ngòi Chán
41
Ngòi Chán trước nhập lưu vào suối
Nhu
Văn Bàn, Lào Cai
1,4
5
Suối Nậm Tha
54
Nậm Tha trước nhập lưu vào Ngòi
Chán
Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai
0,85
6
Ngòi Lao
6.1
Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
53
Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh
Phú Thọ
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái
2,16
6.2
Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới
tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng
23
Trước nhập lưu vào sông Hồng
Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ
2,6
7
Ngòi Giành
54
Ngòi Giành trước nhập lưu vào
sông Hồng
Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ
0,91
8
Sông Bứa
8.1
Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ
27
Ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú
Thọ
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
1,23
8.2
Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới
tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng
90
Trước nhập lưu vào sông Hồng
Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ
10,44
9
Suối Cơi
23
Suối Cơi trước nhập lưu vào sông
Bứa
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
0,21
10
Sông Đà
10.1
Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn
đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma
23
Trước nhập lưu với suối Nậm Ma
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
55,6
10.2
Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt
79
Trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
110,64
10.3
Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức
44
Trước nhập lưu với suối Nậm Mức
Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu
133,69
10.4
Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn
La
51
Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh
Điện Biên và tỉnh Sơn La
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên
142,05
10.5
Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới
03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối
Nậm Mu
80
Trước nhập lưu với suối Nậm Mu
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
151,33
10.6
Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu
với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào
73
Trước nhập lưu với suối Sập Việt
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La
169,81
10.7
Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối
Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La
64
Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh
Sơn La
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình
180,71
10.8
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ
và TP. Hà Nội
96
Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh
Phú Thọ và TP. Hà Nội
Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình
190,51
10.9
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới
03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng
33
Trước nhập lưu vào sông Hồng
Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ
192,46
11
Suối Pa Ma
20
Suối Pa Ma trước nhập lưu vào
sông Đà
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
3,13
12
Sông Nậm Ma
12.1
Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
43
Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh
Lai Châu
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện
Biên
1,98
12.2
Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh
giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà
32
Trước nhập lưu với sông Đà
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu
3,13
13
Suối Mo Phí
47
Suối Mo Phí trước nhập lưu với
sông Nậm Ma
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
1,22
14
Sông Nậm Nhạt
14.1
Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
114
Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh
Lai Châu
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
0,47
14.2
Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh
giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà
14
Trước nhập lưu với sông Đà
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
2,38
15
Sông Nậm Nhè
15.1
Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu
72
Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh
Lai Châu
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
0,51
15.2
Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau
ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà
24
Trước nhập lưu với sông Đà
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
1,89
16
Suối Nậm Ngà
38
Nậm Ngà trước nhập lưu Nậm Nhè
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
0,9
17
Suối Nậm Chà
77
Nậm Chà trước nhập lưu Nậm Ngà
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
0,42
18
Suối Nậm Cơ
27
Nậm Cơ trước nhập lưu sông Đà
Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La
0,19
19
Sông Nậm Mu
19.1
Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng
nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát
126
Trước khi đổ vào hồ thủy điện Bản
Chát
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường
Kim, Than Uyên, Lai Châu
19.2
Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ
thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La
26
Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh
Sơn La
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
5
19.3
Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh
giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà
30
Trước nhập lưu với sông Đà
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
4,86
20
Suối Nậm Dê
22
Nậm Dê trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Tam Đường, Lai Châu
0,5
21
Suối Nậm Sỏ
40
Nậm Sỏ trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Tân Uyên, Sơn La
0,39
22
Suối Nậm Cộng
33
Nậm Cộng trước nhập lưu vào
sông Nậm Sỏ
Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu
0,1
23
Suối Nậm Mùa
32
Nậm Mùa trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu
0,09
24
Suối Nậm Mít
38
Nậm Mít trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Than Uyên, Lai Châu
0,47
25
Suối Nậm Than
26
Nậm Than trước nhập lưu vào sông
Nậm Mít
Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu
0,17
26
Suối Nậm Chi
27
Nậm Chi trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Than Uyên, Sơn La
0,15
27
Suối Nậm Phát
21
Nậm Phát trước nhập lưu vào
sông Nậm Chi
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu
0,06
28
Sông Nậm Kim
69
Nậm Kim trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu
0,4
29
Suối Nậm Mó
39
Nậm Mó trước nhập lưu vào sông
Nậm Mu
Khoen On, Than Uyên, Lai Châu
0,13
30
Suối Trai
36
Suối Trai trước nhập lưu vào
sông Nậm Mu
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
0,19
31
Suối Chiến
53
Suối Chiến trước nhập lưu vào
sông Đà
Tạ Bú, Mường La, Sơn La
0,15
32
Nậm Khắt
26
Nậm Khắt trước nhập lưu vào suối
Chiến
Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La
0,01
33
Ngòi Lạt
33.1
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ
17
Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh
Phú Thọ
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ
0,16
33.2
Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh
Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà
20
Trước nhập lưu vào sông Đà
Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ
0,52
34
Sông Nậm Là
41
Nậm Là trước nhập lưu vào sông
Đà
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu
5,18
35
Sông Nậm Na
90
Trước nhập lưu vào sông Đà
Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu
16,22
36
Sông Nậm Cúm
41
Nậm Cúm trước nhập lưu vào sông
Nậm Na
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu
1,25
37
Suối Thèn Thầu Hồ
23
Suối Thèn Thầu Hồ trước nhập
lưu vào sông Nậm Cúm
Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai
Châu
0,45
38
Sông Nậm Mức
89
Nậm Mức trước nhập lưu vào sông
Đà
Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên
1,63
39
Sông Nậm Chim
93
Nậm Chim trước nhập lưu vào
sông Nậm Mức
Mường Mươn, Mường Chà, Điện
Biên
0,05
40
Suối Sập Việt
87
Suối Sập Việt trước nhập lưu
vào sông Đà
Bắc Yên, Sơn La
0,78
41
Suối So Lung
22
Suối So Lung trước nhập lưu vào
suối Sập Việt
Tú Nang, Yên Châu, Sơn La
0,07
42
Sông Lô
42.1
Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu
vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang
111
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh
Tuyên Quang
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà
Giang
43,23
42.2
Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm
59
Trước khi sông Gâm đổ vào sông
Lô
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
43,76
42.3
Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập
lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy
51
Trước nhập lưu với sông Chảy
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
126,7
42.4
Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập
lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh
Vĩnh Phúc
25
Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với
tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc
140,6
42.5
Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới
03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu
với sông Hồng
37
Trước nhập lưu với sông Hồng
Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ
162,47
43
Ngòi Sảo
65
Ngòi Sảo trước nhập lưu vào
sông Lô
Bắc Quang, Hà Giang
6,6
44
Ngòi Hi
20
Ngòi Hi trước nhập lưu vào Ngòi
Sảo
Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang
1,19
45
Sông Con
86
Sông Con trước nhập lưu vào
sông Lô
Bắc Quang, Hà Giang
20,88
46
Ngòi Kim
38
Ngòi Kim trước nhập lưu vào
sông Con
Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang
2,34
47
Sông Miện
69
Sông Miện trước nhập lưu vào
sông Lô
Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang
7,0
48
Sông Gâm
48.1
Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt
đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế
42
Trước nhập lưu vào sông Nho Quế
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
21,46
48.2
Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập
lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
26
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh
Cao Bằng
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang
40,33
48.3
Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên
Quang
38
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh
Tuyên Quang
Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang
47,25
48.4
Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô
116
Trước nhập lưu vào sông Lô
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
82,79
49
Sông Nho Quế
49.1
Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
60
Trước khi sông Nhiệm đổ vào
sông Nho Quế
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
8,44
49.2
Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau
ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm
14
Trước nhập lưu vào sông Gâm
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
15,46
50
Sông Nhiệm
49
Sông Nhiệm trước nhập lưu vào
sông Nho Quế
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm
Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
6,6
51
Suối Ba Ta
24
Suối Ba Ta trước nhập lưu vào
sông Nhiệm
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
0,72
52
Suối Pắc Nhúng
22
Suối Pắc Nhúng trước nhập lưu
vào sông Gâm
Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng
0,77
53
Suối Nàm Vàng
56
Suối Nàm trước nhập lưu vào
sông Gâm
Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang
2,13
54
Sông Năng
54.1
Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn
90
Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với
tỉnh Bắc Kạn
Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn
9,66
54.2
Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh
Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm
27
Trước nhập lưu vào sông Gâm
Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang
13,5
55
Khuổi Quãng
42
Trước nhập lưu vào sông Gâm
Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
2,66
56
Ngòi Quẵng
66
Trước nhập lưu vào sông Gâm
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
5,74
57
Sông Chảy
57.1
Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai
72
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh
Lào Cai
Sán Chải, Si Ma Cai, Lào Cai
2,39
57.2
Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
128
Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh
Yên Bái
TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo
Yên, Lào Cai
10,42
57.3
Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới
tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên
Quang và tỉnh Phú Thọ
82
Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh
Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ
Hán Đa, Yên Bình, Yên Bái
12,58
57.4
Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới
03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với
sông Lô
21
Trước nhập lưu với sông Lô
Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ
12,94
58
Sông Bắc Cuông
35
Trước nhập lưu vào sông Chảy
Bảo Yên, Lào Cai
1,34
59
Ngòi Thâu
20
Trước nhập lưu vào sông Chảy
Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai
0,14
60
Suối Đỏ
25
Trước nhập lưu vào sông Chảy
Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang
1,17
61
Sông Phó Đáy
61.1
Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang
44
Ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh
Tuyên Quang
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn
5,13
61.2
Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới
tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh
Vĩnh Phúc
99
Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với
tỉnh Vĩnh Phúc
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang
16,01
61.3
Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới
tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô
45
Trước nhập lưu vào sông Lô
Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
21,36
62
Sông Thái Bình
62.1
Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng
nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên
117
Ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh
Thái Nguyên
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên
6,45
62.2
Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh
giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công
109
Trước nhập lưu vào sông Công
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái
Nguyên
13,13
62.3
Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi
nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ
15
Trước nhập lưu vào sông Cà Lồ
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội
18,2
62.4
Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau
khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê
23
Trước nhập lưu vào sông Ngũ Huyện
Khê
Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh
19,69
63
Sông Chợ Chu
45
Trước nhập lưu vào sông Cầu
Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn
1,87
64
Sông Công
105
Trước nhập lưu vào sông Thái
Bình
Thuận Thành, TP. Phổ Yên, Thái
Nguyên
4,55
65
Sông Cà Lồ
88
65.1
Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội
30
Ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với
TP. Hà Nội
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội
0,4
65.2
Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới
tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình
58
Trước nhập lưu vào sông Thái
Bình
Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh
0,99
66
Sông Thương
66.1
Đoạn sông Thương 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
77
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh
Bắc Giang
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn
2,55
66.2
Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới
tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam
78
Trước nhập lưu vào sông Lục Nam
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang
5,73
66.3
Đoạn sông Thương 3: sau nhập
lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình
11
Trước nhập lưu vào sông Thái
Bình
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương; Đồng
Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang
9,63
67
Sông Hóa
67.1
Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn
đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
18
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh
Bắc Giang
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn
0,37
67.2
Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới
tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
29
Trước nhập lưu vào sông Thương
Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn
0,37
68
Suối Vực Ngướm
33
Trước nhập lưu vào sông Hóa
Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
0,37
69
Sông Trung
69.1
Đoạn sông Trung 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn
36
Ranh giới tỉnh Thái Nguyên với
tỉnh Lạng Sơn
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
0,12
69.2
Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh
giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương
35
Trước nhập lưu vào sông Thương
Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn
0,33
70
Sông Bậu
36
Trước nhập lưu vào sông Trung
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
0
71
Sông Sỏi
48
Trước nhập lưu vào sông Thương
Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang
0,25
72
Ngòi Phú Khê
34
Trước nhập lưu vào sông Thương
Tân Yên, Bắc Giang
0,09
73
Sông Lục Nam
73.1
Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
67
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh
Bắc Giang
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn
0,53
73.2
Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau
ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
133
Trước nhập lưu vào sông Thương
Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang
3,62
74
Sông Đinh Đèn
74.1
Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng
nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang
44
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh
Bắc Giang
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang
0,16
74.2
Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau
ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương
55
Trước nhập lưu vào sông Thương
Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang
0,62
75
Suối Làng Nõn
33
Trước nhập lưu vào sông Đinh
Đèn
Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
0,09
76
Suối Cầm
35
Trước nhập lưu vào sông Đinh
Đèn
Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang
0,2
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Nhu cầu khai thác, sử dụng
nước theo vùng quy hoạch
TT
Vùng
quy hoạch
Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3 )
Cả
năm (triệu m3 )
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Toàn vùng quy hoạch
642
1.352
2.041
2.094
1.838
1.399
1.459
1.496
1.450
1.373
641
854
16.638
I
Lưu vực sông Đà
90
129
167
160
153
162
198
198
191
127
87
92
1.753
1
Sinh hoạt
8
7
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
94
2
Công nghiệp
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
25
3
Nông nghiệp
80
113
134
130
132
140
184
184
178
106
67
69
1.516
4
Thuỷ sản
0
7
23
20
11
12
4
3
3
12
10
13
118
II
Lưu vực sông Thao
66
123
134
136
107
63
103
103
99
81
49
55
1.118
1
Sinh hoạt
7
6
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
80
2
Công nghiệp
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
62
3
Nông nghiệp
54
98
108
105
78
33
89
89
87
51
23
24
840
4
Thủy sản
0
14
14
19
17
18
2
1
1
17
14
19
136
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
99
153
213
198
160
117
191
194
188
145
89
92
1.838
1
Sinh hoạt
9
8
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
110
2
Công nghiệp
21
19
21
20
21
20
21
21
20
21
20
21
242
3
Nông nghiệp
69
115
138
133
112
69
155
158
153
97
42
43
1.283
4
Thủy sản
0
12
45
36
18
18
6
6
6
18
17
19
201
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
82
209
324
316
318
217
208
249
245
253
104
106
2.630
1
Sinh hoạt
18
16
18
17
18
17
18
18
17
18
17
18
207
2
Công nghiệp
18
16
IS
18
18
18
18
18
18
18
18
18
215
3
Nông nghiệp
46
135
246
239
240
141
172
213
210
175
27
28
1.874
4
Thủy sản
0
42
42
42
42
42
0
0
0
42
42
42
334
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
306
738
1.203
1.285
1.100
840
758
752
727
767
313
510
9.299
1
Sinh hoạt
68
62
68
66
68
66
68
63
66
68
66
63
806
2
Công nghiệp
43
39
43
42
43
42
43
43
42
43
42
43
511
3
Nông nghiệp
194
558
769
728
750
458
530
559
547
401
67
70
5.632
4
Thủy sản
0
79
322
448
238
274
116
82
72
254
138
327
2.350
2. Nhu cầu khai thác, sử dụng
nước theo tỉnh
TT
Tỉnh,
thành phố
Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3 )
Cả
năm (triệu m3 )
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
1
Bắc Kạn
13
22
25
24
19
13
26
26
25
17
10
10
229
2
Bắc Giang
17
70
121
118
121
78
59
76
73
89
36
37
895
3
Bắc Ninh
61
79
59
61
50
58
73
74
82
67
29
29
724
4
Cao Bằng
20
19
21
20
21
22
33
33
32
26
19
20
285
5
Điện Biên
11
23
25
24
25
35
46
46
44
22
10
11
321
6
Hà Giang
32
38
76
63
42
37
67
67
65
47
32
32
599
7
Hà Nam
13
42
75
72
75
53
57
57
55
39
20
20
576
8
Hà Nội
48
149
245
239
245
181
163
163
157
135
86
87
1.899
9
Hải Dương
18
76
135
131
135
84
63
81
79
92
37
37
967
10
Hải Phòng
31
51
86
160
130
114
84
82
76
112
36
108
1.069
11
Hòa Bình
13
23
78
64
47
37
49
49
48
31
18
19
476
12
Hưng Yên
12
42
72
70
72
46
35
44
43
50
21
22
529
13
Lai Châu
12
20
22
24
23
29
38
37
36
19
9
12
281
14
Lạng Sơn
7
12
21
20
21
14
23
30
29
28
8
8
221
15
Lào Cai
19
27
30
36
28
22
44
43
41
29
13
20
352
16
Nam Định
111
210
72
100
87
81
110
65
61
87
15
61
1.061
17
Ninh Bình
9
44
308
231
122
97
81
81
79
49
45
46
1.191
18
Phú Thọ
40
85
93
90
71
37
48
48
47
45
32
32
668
19
Quảng Ninh
4
8
15
47
33
33
22
19
17
32
7
36
275
20
Sơn La
56
63
70
68
70
72
80
80
77
63
54
56
808
21
Thái Bình
21
74
152
197
181
121
100
117
111
128
25
71
1.298
22
Thái Nguyên
18
46
75
73
75
50
48
60
58
64
28
28
624
23
Tuyên Quang
22
44
49
47
37
21
42
42
41
30
16
17
410
24
Vĩnh Phúc
8
37
67
65
67
41
27
35
33
40
16
16
451
25
Yên Bái
26
46
51
49
40
23
42
42
41
30
18
19
429
Tổng
642
1.352
2.041
2.094
1.838
1.399
1.459
1.496
1.450
1.373
641
854
16.638
PHỤ LỤC V
LƯƠNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các
đối tượng khai thác, sử dụng
TT
Vùng
quy hoạch
Lượng
nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3 )
Trường
hợp bình thường
Trường
hợp thiếu nước (tần suất nước đến 85%)
Sinh
hoạt
Công
nghiệp
Nông
nghiệp
Thủy
sản
Tổng
Sinh
hoạt
Công
nghiệp
Nông
nghiệp
Thủy
sản
Tổng
Toàn
vùng
1.297
1.052
11.143
3.141
16.633
1.297
1.052
9.692
3.141
15.182
I
Lưu vực sông Đà
95
24
1.517
118
1.754
95
24
1.090
118
1.327
II
Lưu vực sông Thao
83
60
839
136
1.118
83
60
669
136
948
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
107
246
1.284
201
1.838
107
246
1.176
201
1.730
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
210
214
1.872
336
2.632
210
214
1.125
336
1.885
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
802
508
5.631
2.350
9.291
802
508
5.631
2.350
9.291
2. Lượng nước phân bổ cho các
đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng
TT
Vùng
quy hoạch
Lượng
nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3 )
Cả
năm (triệu m3 )
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
A
Tần suất nước đến 50%
Toàn vùng
642
1.353
2.040
2.094
1.837
1.399
1.457
1.494
1.451
1.372
541
853
16.633
I
Lưu vực sông Đà
90
129
167
160
153
162
198
197
191
128
87
92
1.754
1
Sinh hoạt
8
7
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
95
2
Công nghiệp
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
24
3
Nông nghiệp
80
113
134
130
132
140
184
184
178
106
67
69
1.517
4
Thuỷ sản
0
7
23
20
11
12
4
3
3
12
10
13
118
II
Lưu vực sông Thao
66
123
134
136
107
63
103
102
100
80
49
55
1.118
1
Sinh hoạt
7
6
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
83
2
Công nghiệp
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
60
3
Nông nghiệp
54
98
108
105
78
33
89
89
87
51
23
24
839
4
Thủy sản
0
14
14
19
17
18
2
1
1
17
14
19
136
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
99
154
213
198
160
116
191
194
188
145
88
92
1.838
1
Sinh hoạt
9
8
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
107
2
Công nghiệp
21
19
21
20
21
20
21
21
20
21
20
21
246
3
Nông nghiệp
69
115
138
133
112
69
155
158
153
97
42
43
1.284
4
Thủy sản
0
12
45
36
18
18
6
6
6
18
17
19
201
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
82
209
324
316
318
218
208
249
245
253
104
106
2.632
1
Sinh hoạt
18
16
18
17
18
17
18
18
17
18
17
18
210
2
Công nghiệp
18
16
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
214
3
Nông nghiệp
46
135
246
239
240
141
172
213
210
175
27
28
1.872
4
Thủy sản
0
42
42
42
42
42
0
0
0
42
42
42
336
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
305
738
1.202
1.284
1.099
840
757
752
727
766
313
508
9.291
1
Sinh hoạt
68
62
68
66
68
66
68
68
66
68
66
68
802
2
Công nghiệp
43
39
43
42
43
42
43
43
42
43
42
43
508
3
Nông nghiệp
194
558
769
728
750
458
530
559
547
401
67
70
5.631
4
Thủy sản
0
79
322
448
238
274
116
82
72
254
138
327
2.350
B
Tần suất nước đến 85%
Toàn vùng
582
1.228
1.856
1.914
1.664
1.287
1.317
1.342
1.297
1.268
609
819
15.182
I
Lưu vực sông Đà
70
95
126
120
112
121
147
146
142
101
72
76
1.327
1
Sinh hoạt
8
7
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
95
2
Công nghiệp
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
24
3
Nông nghiệp
60
79
93
90
91
99
133
133
129
79
52
53
1.090
4
Thuỷ sản
0
7
23
20
11
12
4
3
3
12
10
13
118
II
Lưu vực sông Thao
55
104
109
110
88
57
89
88
85
70
43
49
948
1
Sinh hoạt
7
6
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
83
2
Công nghiệp
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
60
3
Nông nghiệp
43
79
83
79
59
27
75
75
72
41
17
18
669
4
Thủy sản
0
14
14
19
17
18
2
1
1
17
14
19
136
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
95
146
200
186
148
109
181
182
176
136
85
88
1.730
1
Sinh hoạt
9
8
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
107
2
Công nghiệp
21
19
21
20
21
20
21
21
20
21
20
21
246
3
Nông nghiệp
65
107
125
121
100
62
145
146
141
88
39
39
1.176
4
Thủy sản
0
12
45
36
18
18
6
6
6
18
17
19
201
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
57
144
219
214
218
160
143
174
168
195
96
97
1.885
1
Sinh hoạt
18
16
18
17
18
17
18
18
17
18
17
18
210
2
Công nghiệp
18
16
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
214
3
Nông nghiệp
21
70
141
137
140
83
107
138
133
117
19
19
1.125
4
Thủy sản
0
42
42
42
42
42
0
0
0
42
42
42
336
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
305
738
1.202
1.284
1.099
840
757
752
727
766
313
508
9.291
1
Sinh hoạt
68
62
68
66
68
66
68
68
66
68
66
68
802
2
Công nghiệp
43
39
43
42
43
42
43
43
42
43
42
43
508
3
Nông nghiệp
194
558
769
728
750
458
530
559
547
401
67
70
5.631
4
Thuỷ sản
0
79
322
448
238
274
116
82
72
254
138
327
2.350
PHỤ LỤC VI
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Khu
vực dự phòng
Lượng
nước dự phòng
(triệu m3 )
Nguồn
nước dự phòng
I
Lưu vực sông Đà
1
Thành phố Hòa Bình
1,91
Nước
mặt
2
Thành phố Điện Biên Phủ
1,63
Nước
dưới đất
3
Thành phố Lai Châu
1,33
Nước
dưới đất
4
Thành phố Sơn La
5,24
Nước
dưới đất
II
Lưu vực sông Thao
1
Thành phố Yên Bái
1,31
Nước
mặt
2
Thị xã Phú Thọ
0,98
Nước
mặt
3
Thành phố Lào Cai
1,35
Nước
mặt
III
Lưu vực sông Lô - Gâm
1
Thành phố Tuyên Quang
0,46
Nước
mặt
2
Thành phố Hà Giang
2,07
Nước
mặt
3
Thành phố Việt Trì
0,43
Nước
dưới đất
IV
Lưu vực sông Cầu - Thương
1
Thành phố Bắc Kạn
0,69
Nước
mặt
2
Thành phố Sông Công
0,88
Nước
dưới đất
3
Thành phố Phúc Yên
1,65
Nước
dưới đất
4
Thành phố Chí Linh
7,35
Nước
dưới đất
5
Thành phố Phổ Yên
3,98
Nước
dưới đất
6
Thành phố Vĩnh Yên
0,79
Nước
dưới đất
7
Thành phố Bắc Giang
0,18
Nước
mặt
8
Thành phố Thái Nguyên
1,41
Nước
dưới đất
9
Thành phố Bắc Ninh
2,00
Nước
dưới đất
V
Vùng đồng bằng sông Hồng
1
Thành phố Tam Điệp
2,78
Nước
mặt
2
Thị xã Sơn Tây
5,83
Nước
mặt
3
Thành phố Từ Sơn
4,24
Nước
dưới đất
4
Thị xã Đông Triều
5,39
Nước
mặt
5
Thành phố Thái Bình
0,17
Nước
mặt
6
Thành phố Ninh Bình
0,29
Nước
dưới đất
7
Thành phố Phủ Lý
0,35
Nước
dưới đất
8
Thành phố Hải Phòng
12,58
Nước
dưới đất
9
Thành phố Hải Dương
0,23
Nước
mặt
10
Thành phố Nam Định
0,59
Nước
mặt
11
Thành phố Hà Nội
254,16
Nước
dưới đất
Tổng
cộng
322,0
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG,
PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Công trình hồ chứa, đập
dâng
TT
Tên
công trình
Loại
hình công trình
Vị
trí (Huyện, tỉnh)
Dung
tích toàn bộ (triệu m3 )
Công
suất lắp máy (MW)
Nguồn
nước khai thác
Mục
đích khai thác
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Công trình khai thác, sử dụng
tài nguyên nước mặt hiện có
1
Hồ Lai Châu
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
1.215,1
1200
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
2
Hồ Sơn La
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
9.260
2400
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Sử dụng cho giao
thông thủy, (3) Tham gia điều tiết dòng chảy
3
Hồ Hoà Bình
Thủy
điện
Hoà Bình, Hoà Bình
9.862
1920
Sông Đà
(1) Phát điện; (2)Tham gia điều
tiết dòng chảy
4
Hồ Thác Bà
Thủy
điện
Yên Bình, Tuyên Quang
2940
120
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2)Tham gia điều
tiết dòng chảy
5
Hồ Tuyên Quang
Thủy
điện
Na Hang, Tuyên Quang
2.260
342
sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Sử dụng cho
giao thông thủy, (3) Tham gia điều tiết dòng chảy
6
Hồ Nậm Pia 1
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
*
7
Nậm Pia
(1) Phát điện: (2) Tạo nguồn cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy
7
Hồ Noong Phai
Thủy
điện
Văn Chấn, Yên Bái
0,385
21,2
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tạo nguồn nước
cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy
8
Hồ Suối Lừm 3
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
*
14
Suối Lừm
(1) Tạo nguồn cấp nước cho sinh
hoạt; (2) Phát điện; (3) Tạo nguồn cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (4)
Tham gia điều tiết dòng chảy
9
Hồ Sơ Vin
Thủy
điện
Vân Hồ, Sơn La
0,042
2,8
Suối Sơ Vin
(1) Phát điện; (2) Tạo nguồn nước
cấp cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy
10
Hồ Suối Trát
Thủy
điện
Bảo Thắng, Lào Cai
0,015
2
Suối Trát
(1) Cấp nước cho sinh hoạt và sản
xuất; (2) Phát điện; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy
11
Hồ Bản Chát
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
2.137,7
220
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
12
Hồ Huội Quảng
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
184,2
520
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
13
Hồ Hua Bun
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,281
11,2
Suối Nậm Ban
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
14
Hồ Nậm Xí Lùng 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,375
29
Suối Nậm Si Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
15
Hồ Nậm Cuổi
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
4,4
11
Suối Nậm Cỏi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
16
Hồ Nậm So 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Tam Đường, Lai Châu
0,255
18
Suối Nậm So
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
17
Hồ Nậm Pạc 1A
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
*
6,2
Suối Tung Qua Lìn; Dền Sung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
18
Hồ Nậm Pạc 1
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,073
14,5
Suối Phìn Hồ (Nậm Pạt); Dền
Sung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
19
Hồ Nậm Pạc 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,24
16
Suối Nậm Pạt; Vạn Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
20
Hồ Hua Chăng 2
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
0,027
7
Suối Nậm Chăng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
21
Hồ Hố Mít
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
*
5
Suối Nậm Mít; Đề Dâu Kỳ, Đề Chứ
Giàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
22
Hồ Nậm Mít Luông
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
1.781
6,8
Suối Nậm Mít
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
23
Hồ Huổi Văn
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,099
8
Suối Nậm Nhùm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
24
Hồ Kho Hà
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
1,69
22
Suối Hà Nế; Khò Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
25
Hồ Nậm Đích 1
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
0,37
18
Suối Nậm Đích
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
26
Hồ Nậm Sì Lường 1A
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,34
8
Suối Nậm Sì Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
27
Hồ Nậm Sì Lường 3
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,96
25,4
Suối Nậm Sì Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
28
Hồ Nậm Sì Lường 4
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,98
25,1
Suối Nậm Sì Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
29
Hồ Nậm Bụm 1
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,186
16
Suối Nậm Bum
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
30
Hồ Nậm Bụm 2
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,381
25/28
Suối Nậm Bum
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
31
Hồ Nậm Be
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
0,086
4,6
Suối Nậm Be
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
32
Hố Nậm Bon
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
0,04
3,6
Suối Nậm Bon
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
33
Hồ Nậm Cát
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
3,417
5
Suối Nậm Cát
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
34
Hồ Nậm Cấu 2
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,029
10
Suối Nậm Cấu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
35
Hồ Nậm Ban 2
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,34
22
Suối Nậm Ban, Nậm Vòng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
36
Hồ Nậm Na 3
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
645
84
Suối Nậm Na
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
37
Hồ Nậm Củm 4
Thủy
điện
Mường Tè, lai Châu
23,74
54/56
Suối Nậm Củm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
38
Hồ Nậm Nghẹ
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,045
7,5
Suối Nậm Nghẹ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
39
Hồ Hua Chăng
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
*
10,2
Suối Nậm Chăng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
40
Hồ Nậm Ban 1
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,908
9,45
Suối Nậm Ban
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
41
Hồ Nậm Thi 2
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
0,18369
8
Suối Nậm Thi; Suối Nhỏ; Nậm Dê
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
42
Hồ Nậm Sì Lường 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,354
30
Suối Nậm Sì Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
43
Hồ Nậm Ban 3
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,29
22
Suối Nậm Ban
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
44
Hồ Nậm Na 1
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
93,85
30
Suối Nậm Na
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
45
Hồ Mường Kim II
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
0,3
10,5/12
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
46
Hồ Nậm Mở 3
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
0,173
10
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
47
Hồ Huổi Vang
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
3,936
11
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
48
Hồ Nậm Mu 2
Thủy
điện
Tuần Giáo, Điện Biên
3,762
10,2
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
49
Hồ Long Tạo
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
18,53
44
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
50
Hồ Mùn Chung 2
Thủy
điện
Tuần Giáo, Điện Biên
4,312
9
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
51
Hồ Trung Thu
Thủy
điện
Tủa Chùa, Điện Biên
30,7
30
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
52
Hồ Nậm He
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
10,84
16
Suối Nậm He
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
53
Hồ Nậm Mức
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
29,53
44
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
54
Hồ Chiềng Muôn
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,415
13,2
Suối Kim; Chiến; Huổi Mong
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
55
Hồ Tắt Ngoẵng
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
0,167
7
Suối Sập Việt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
56
Hồ Mường Bang
Thủy
điện
Phù Yên, Sơn La
0,27
16
Suối Khoang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
57
Hồ Nậm Chanh
Thủy
điện
TP Sơn La, Mai Sơn, Sơn La
0,020
2,1
Suối Nậm Chanh
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
58
Hồ Nậm Trai 4
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,989
12
Suối Trai
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
59
Hồ Muông Sang 3
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
0,187
6
Suối Sập Việt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
60
Hồ Háng Đồng A1
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,234
8,4
Suối Háng Đồng; Suối Bẹ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
61
Hồ Háng Đồng A
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,983
16
Suối Háng Đồng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
62
Hồ Ngọc Chiến
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,309
12
Suối Nậm Nghẹp; Phụ lưu Nậm Nghẹp
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
63
Hồ Nậm La
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,278
27
Suối Nậm La
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
64
Hồ Nậm Bú
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
1,86
7,2
Suối Nậm Pan
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
65
Hồ Chiềng Ngàm Thượng
Thủy
điện
Thuận Châu, Sơn La
0,098
10
Suối Muội
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
66
Hồ Nậm Chim 1A
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,035
10
Suối Chim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
67
Hồ Nậm Chiến 3
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
3,7
3,1
Suối Nậm Pan
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
68
Hồ Nậm Chim 1B
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,096
10
Suối Pao Cư Sáng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
69
Hồ Mường Sang 2
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
0,101
4,6
Suối Sập Việt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
70
Hồ Sập Việt
Thủy
điện
Yên Châu, Sơn La
2,056
23,4
Suối Sập Việt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
71
Hồ Đông Khùa
Thủy
điện
Yên Châu, Sơn La
0,145
2,1
Suối So Lung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
72
Hồ Nậm Chiến
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
154,75
200
Suối Chiến
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
73
Hố Nậm Chiến 2
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
3,7
32
Suối Chiến
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
74
Hồ To Buông
Thủy
điện
Yên Châu, Sơn La
0,041
8
Suối So Lung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
75
Hồ Pá Chiến
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,055
22
Suối Chiến
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
76
Hồ Nậm Xá
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,153
9,6
Suối Nậm Pia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
77
Hồ Năm Hồng 1
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,105
8
Suối Nậm Hồng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
78
Hồ Năm Hồng 2
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,059
8
Suối Nậm Hồng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
79
Hồ Xím Vàng 2
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,165
18
Suối Vân
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
80
Hồ Nậm Chim 2
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,116
14
Suối Chim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
81
Hồ Nậm Giôn
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
1,373
20
Suối Nậm Giôn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
82
Hồ suối Tân 2
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
*
3
Suối Tân
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
83
Hố suối Lừm 1
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,023
20
Suối Lừm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
84
Hồ Nậm Chim 1
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,305
16
Suối Chim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
85
Hồ Tà Niết
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
0,246
3,6
Suối Sập Việt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
86
Hồ Suối Sập 1
Thủy
điện
Bắc Yên, Phù Yên, Sơn La
12,091
19,5
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
87
Hồ Suối Sập 2
Thủy
điện
Phù Yên, Sơn La
*
14
4
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
88
Hồ Suối Sập 3
Thủy
điện
Phú Yên, Sơn La
3,269
14
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
89
Hồ Nậm Khốt
Thủy
điện
Mường La, Mù Cang Chải, Sơn La,
Yên Bái
0,372
11
Suối Nậm Khắt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
90
Hồ suối Nhạp A
Thủy
điện
Đà Bắc, Hòa Bình
0,4
4
Suối Nhạp
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
91
Hồ So Lo 1
Thủy
điện
Mai Châu, Hòa Bình
0,023
5,2
Suối So Lung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
92
Hồ So Lo 2
Thủy
điện
Mai Châu, Hòa Bình
0,003
3,5
Suối So Lung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
93
Hồ Suối Tráng
Thủy
điện
Cao Phong, Hòa Bình
0,141
2,7
Suối Vàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
94
Hồ Nậm Xây Luông
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,47
15,5
Suối Nhu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
95
Hồ suối Chăn 2
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
1.395
16/24
Suối Chút; Nậm Táu; Suối Bơ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
96
Hồ Ngòi Đường 1
Thủy
điện
Lào Cai, Lào Cai
*
6
Ngòi Đường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
97
Hồ Nậm Xây Luông 3
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
2,8
13,5
Suối Nhu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
98
Hồ Lao Chải
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
0,436
2
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
99
Hồ Nậm Lúc
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
7.87
24
Sông Cháy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
100
Hồ Nậm Khắt
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,023
7,5/13,5
Suối Nậm Khắt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
101
Hồ Phúc Long
Thủy
điện
Bảo Yên, Lào Cai
7,11
22
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
102
Hồ Tà Lạt
Thủy
điện
Mường Khương, Lào Cai
*
3
Suối Nậm Sin
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
103
Hồ Nậm Tha 6
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,16
6
Suối Nậm Tha
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
104
Hồ Nậm Phàng
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
2,739
36
Suối Nậm Phàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
105
Hồ Mường Hum
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
1,71
32
Suối Sinh Quyền
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
106
Hồ Ngòi Phát
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
2,099
84
Suối Sinh Quyền
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
107
Hồ Tà Lơi 2
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,075
12
Suối Sinh Quyển
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
108
Hồ Pờ Hồ
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,327
13,2
Suối Pờ Hồ; Tà Lé
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
109
Hồ Minh Lương
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,95
28
Suối Nhu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
110
Hồ Bắc Cuông
Thủy
điện
Bảo Yên, Lào Cai
0,88
5,75
Sông Bắc Cuông
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
111
Hồ Bắc Nà 1
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
0,05
2,8
Suối Tùng Phi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
112
Hồ Nậm Nhùn 2
Thủy
điện
Bảo Thắng, Lào Cai
0,117
10
Suối Nậm Nhùn; Phụ lưu Suối Nậm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
113
Hồ Bảo Nhai bậc 1
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
2,828
14
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
114
Hồ Bào Nhai bậc 2
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
5,513
14,5
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
115
Hồ Cốc Đàm
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
5/9,8
Suối Nậm Phàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
116
Hồ Bản Hồ
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
1,802
10
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
117
Hồ Cốc San Hạ
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,232
3,7
Ngòi Đum
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
118
Hồ Mây Hồ
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
0,067
6,5
Suối Quang Kim; Mẩy Hồ; Can Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
119
Hồ Tu Trên
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,26
2,8
Suối Nậm Tu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
120
Hồ Minh Lương Thượng
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
1,786
13,6
Suối Nhu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
121
Hồ Suối Chút 2
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,091
3
Suối Nhu; Suối Chút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
122
Hồ Mường Khương
Thủy
điện
Mường Khương, Lào Cai
0,11
8,2
Suối Làn Tử Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
123
Hồ Sử Pán 2
Thủy
điện
Lào Cai, Lào Cai
0,372
34,5
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
124
Hồ Ngòi Xan 2
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,018
8,1
Suối Thầu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
125
Hồ Phố Cũ
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,032
4
Suối Phố Cũ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
126
Hồ Sử Pán 1
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
2,062
30
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
127
Hồ Ngòi Xan 1
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,034
10,5
Suối Quang Kim; Suối Thầu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
128
Hồ Bản Xèo
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,027
2,8
Suối Bản Xèo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
129
Hồ Nậm Nhùn 1
Thủy
điện
Bảo Thắng, Lào Cai
0,055
7
Suối Nậm Nhùn; Nậm Ma Nọi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
130
Hồ Nậm Phàng B
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
0,208
4,5
Suối Nậm Phàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
131
Hồ Bắc Nà
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
0,259
17
Suối Bắc Nà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
132
Hồ Nậm Xây Luông 4 5
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,2
30
Suối Nhu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
133
Hồ Nậm Cùn
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
1,63
40
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
134
Hồ suối Chăn 1
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
2,76
27
Suối Nhu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
135
Hồ Nậm xây Nọt 2
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,122
12/15
Suối Nậm Xây Nọi; Nậm Ma Nọi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
136
Hồ Trung Hồ
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
3,016
8,4
Suối Quang Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
137
Hồ Sùng Vui
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,177
18
Suối Quang Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
138
Hồ Tà Thàng
Thủy
điện
Bảo Thắng, Lào Cai
1,85
60
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
139
Hồ Vĩnh Hà
Thủy
điện
Bảo Yên, Lào Cai
9,98
21
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
140
Hồ Nậm Tha 4
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,064
11,5/17
Suối Nậm Tha
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
141
Hồ Nậm Tha 5
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,042
13,5
Suối Nậm Tha
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
142
Hồ Bắc Hà
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
171,1
90
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
143
Hồ Nậm Hô
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,142
7,5
Suối Nậm Ho
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
144
Hồ Nậm Toóng
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
0,61
34
Suối Nậm Pu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
145
Hồ Nậm Khánh
Thủy
điện
Bắc Hà, Lào Cai
0,34
12
Suối Nậm Phàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
146
Hồ Cốc San
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
0,232
29,7
Ngòi Đum
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
147
Hồ Séo Chong Hô
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
7,61
23
Suối Séo Trung Hô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
148
Hồ Phú Mậu 1
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
2,14
2,4
Suối Phú Mậu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
149
Hồ Ngòi Đường 2
Thủy
điện
Lào Cai, Lào Cai
*
4,8
Ngòi Đường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
150
Hồ Nậm Khóa 3
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,73
18
Suối Minh Lương
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
151
Hồ Thào Sa Chải
Thủy
điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
0,097
6,5
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
152
Hồ Mí Háng Tầu
Thủy
điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
0,203
5
Suối Nậm Khốt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
153
Hồ Phin Hồ
Thủy
điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
0,497
10
Suối Trai
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
154
Hồ Phình Hồ
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
0,91
2,5
Ngòi Nhì
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
155
Hồ Thác Cá 2
Thủy
điện
Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bái
4,8
14,5
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
156
Hồ Đồng Sung
Thủy
điện
Văn Yên, Yên Bái
5,98
20
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
157
Hồ Pá Hu
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
0,330
24
Ngòi Mủ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
158
Hồ Hải Lìu
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
0,783
4,5
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
159
Hồ Vực Tuần
Thủy
điện
Văn Chấn, Yên Bái
3,89
5
Ngòi Lao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
160
Hồ Làng Bằng
Thủy
điện
Văn Yên, Yên Bái
0,611
3,6
Ngòi Giám
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
16]
Hồ Ma Lừ Thàng
Thủy
điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
0,096
3
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
162
Hồ Mường Kim
Thủy
điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
0,246
13,5
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
163
Hồ Trạm Tấu
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
0,985
30
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
164
Hồ Ngùi Hút 2A
Thủy
điện
Mù Căng Chải, Văn Chấn, Yên Bái
0,98
8,4
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
165
Hồ Khao Mang
Thủy
điện
Mù Căng Chải, Yên Bái
0,511
30
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
166
Hồ Khao Mang Thượng
Thủy
điện
Mù Căng Chải, Yên Bái
13,37
24,5
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
167
Hồ Văn Chấn
Thủy
điện
Văn Chấn, Yên Bái
5,09
57
Suối Sinh Quyền
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
168
Hồ Ngòi Hút 1
Thủy
điện
Văn Yên, Yên Bái
4,02
8,4
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
169
Hồ Nậm Đông 3
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
0,049
16,5/22,4
Suối Nậm Đông
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
170
Hồ Nậm Đông 4
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
0,121
6,8/22,4
Suối Nậm Đông
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
171
Hồ Ngòi Hút 2
Thủy
điện
Văn Chấn, Yên Bái
3,66
48
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
172
Hồ Sông Lô 6
Thủy
điện
Hàm Yên, Tuyên Quang
30,72
60
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
173
Hồ Sông Lô 8B
Thủy
điện
Yên Sơn, Tuyên Quang
14,507
27
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
174
Hồ Sông Lô 8A
Thủy
điện
Hàm Yên, Tuyên Quang
10,13
27
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
175
Hồ Yên Sơn
Thủy
điện
Yên Sơn, Tuyên Quang
54,2
70
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
176
Hồ Chiêm Hóa
Thủy
điện
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
67,4
48
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
177
Hồ Nậm Ngần 2
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
0,52
12,8
Suối Nậm Am
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
178
Hồ Suối Sửu 2
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
0,002
2,4
Suối Sửu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
179
Hồ Tả Quan 1
Thủy
điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
0,100
3,2
Suối Nậm Ong
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
180
Hồ Thái An
Thủy
điện
Quản Bạ, Hà Giang
3,54
81
Sông Miện
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
181
Hồ Sông Nhiệm 4
Thủy
điện
Mèo Vạc, Hà Giang
3,612
6
Sông Nhiệm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
182
Hồ Thanh Thủy 2
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
0,012
9
Suối Thanh Thủy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
183
Hồ Suối Sửu 1
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
0,004
3,2
Suối Sửu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
184
Hồ Sông Chảy 3
Thủy
điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
15,51
14
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
185
Hồ Pa Ke
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
31,41
26
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
186
Hồ Nậm Mạ 1
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
1,56
20
Suối Ba Tiên; Nậm Mạ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
187
Hồ Nậm Yên
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
0,585
10
Suối Nậm Yên
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
188
Hồ Sông Chảy 6
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
10,86
16
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
189
Hồ Thanh Thủy bậc 1
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
0,029
11
Suối Thanh Thủy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
190
Hồ Sông Chảy 5
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
4,858
16
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
191
Hồ Sông Miện
Thủy
điện
Quản Bạ, Hà Giang
4,38
6
Sông Miện
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
192
Hồ Sông Miện 6
Thủy
điện
Hà Giang, Hà Giang
0,947
5
Sông Miện
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
193
Hồ Nậm Ly 1
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
0,194
5,1
Suối Nậm Li
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
194
Hồ Thuận Hoà
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
4,95
38
Sông Miện
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
195
Hồ Bảo Lâm 3
Thủy
điện
Mèo Vạc, Hà Giang
43,92
46
Sông Nho Quế
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
196
Hồ Sông Lô 4
Thủy
điện
Bắc Quang, Hà Giang
10,834
24
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
197
Hồ Nho Quế 3
Thủy
điện
Mèo Vạc, Hà Giang
2,18
110
Sông Nho Quế
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
198
Hồ Bắc Mê
Thủy
điện
Bắc Mê, Hà Giang
23,65
45
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
199
Hồ Sông Miện 5A
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
1,543
9
Sông Miện
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
200
Hồ Nho Quế 1
Thủy
điện
Mèo Vạc, Hà Giang
12,1
32
Sông Nho Quế
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
201
Hồ Nho Quế 2
Thủy
điện
Mèo Vạc, Hà Giang
6,54
48
Sông Nho Quế
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
202
Hồ Sông Miện 5
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
8,46
16,5/20
Sông Miện
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
203
Hồ Sông Bạc
Thủy
điện
Quang Bình, Hồ Giang
0,003
42
Suối Bạc
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
204
Hồ Nậm An
Thủy
điện
Bắc Quang, Hà Giang
0,161
6
Suối Nậm Mu; Phụ lưu suối Nậm
Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
205
Hồ Sông Chừng
Thủy
điện
Quang Bình, Hà Giang
45,6
19,5
Sông Con
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
206
Hồ Bảo Lạc B
Thủy
điện
Bảo Lạc, Cao Bằng
938
18
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
207
Hồ Mông Ân
Thủy
điện
Bảo Lâm, Cao Bằng
7,04
30
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
208
Hồ Bảo Lâm 3A
Thủy
điện
Bảo Lâm, Cao Bằng
2,54
8
Sông Nho Quế
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
209
Hồ Bảo Lâm 1
Thủy
điện
Bảo Lâm, Cao Bằng
8,89
30
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
210
Hồ Nậm Cắt
Thủy
điện
Bạch Thông, Bắc Kạn
0,177
3,2
Suối Nậm Cát
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
211
Hồ Thác Giềng 1
Thủy
điện
Bắc Kạn, Bắc Kạn
2,76
4,5
Sông Thái Bình (Sông cầu)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
212
Hồ Thác Giềng 2
Thủy
điện
Bắc Kạn, Bắc Kạn
0,84
4
Sông Thái Bình (Sông cầu)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
213
Hồ Tà Làng
Thủy
điện
Ba Bể, Bắc Kạn
0,113
4,5
Suối Khuổi Chỏ Lèn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
214
Hồ Tà Lơi 3
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,48
7,5
Suối Sinh Quyền
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
215
Hồ Nậm Pung
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,308
9,3
Suối Nậm Pung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
216
Hồ Vạn Hồ
Thủy
điện
Bát Xát, Lào Cai
0,182
4,5
Suối Quang Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
217
Hồ Nậm Mu
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,094
10
Suối Nậm Mu; Phụ lưu cấp 1 của
Suối Minh Lương
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
218
Hồ Nậm Tha 3
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
2,792
18
Suối Nậm Tha; Phụ lưu cấp 1 của
Ngòi Chán
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
219
Hồ Nà Hầu
Thủy
điện
Văn Yên, Yên Bái
0,096
4,5
Ngòi Thắt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
220
Hồ Thác Cá 1
Thủy
điện
Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bái
5,716
27
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
221
Hồ Sài Lương
Thủy
điện
Văn Chấn, Yên Bái
0,091
4,5
Sóng Khe Lếch
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
222
Hồ Pa Hạ
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
2
28
Suối Pá Hạ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
223
Hồ Nậm So 1
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
0,18
12
Suối Nậm So
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
224
Hồ Nậm Pay
Thủy
điện
Tuần Giáo, Điện Biên
0,135
7,5
Suối Nậm Bay
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
225
Hồ Nậm Pia
Thủy
điện
Mường Hoa, Sơn La
0,326
15
Suối Nậm Pia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
226
Hồ Chiềng Công 1
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,004
6,4
Suối Nậm Pia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
227
Hồ Chiềng Công 2
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
0,005
5,2
Suối Nậm Hồng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
228
Hồ Suối Lình
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
0,117
5,2
Suối Lĩnh
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
229
Hồ Nậm Nghẹ 1A
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,088
10
Suối Nậm Nghẹ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
230
Hồ Phiêng Côn
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
3,847
15
Suối Sập Việt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
231
Hồ Hồng Ngài
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
0,082
10
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
232
Hồ Nậm Xe 2A
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,034
10
Phân lưu Suối Nậm So
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
233
Hồ Nậm Xe 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,042
8
Suối Nậm Pạt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
234
Hồ Van Hồ
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,062
9,9
Suối Vạn Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
235
Hồ Nậm Chản
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
0,058
11,2
Suối Nậm Chán; Phụ lưu Suối Nậm
Chản
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
236
Hồ Nậm Lằn
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,098
15
Suối Nậm Lằn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
237
Hồ Nậm Má
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
2,98
3,2
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
238
Hồ Nậm Mu
Thủy
điện
Bắc Quang, Hà Giang
1,2
12
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
239
Hồ Sông Lô 2
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
9,298
28
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
240
Hồ Quảng Nguyên
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
0,099
5
Suối Nậm Li
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
241
Hồ Nậm Là
Thủy
điện
Xín Mần, Hà Giang
0,041
4
Suối Nậm Là
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
242
Hồ Suối Chùng
Thủy
điện
Quang Bình, Hà Giang
0,11
5
Suối Chùng; Suối Đôi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
243
Hồ Nậm Củm 5
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,37
10
Suối Thọ Gụ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
244
Hồ Nậm Lụng
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
*
3,6
Suối Nậm Lung
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
245
Hồ Bốn
Thủy
điện
Mù Căng Chải, Yên Bái
0,423
18
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
246
Hồ Chàng Phàng
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,031
4
Suối Phìn Hồ (Nậm Pạt)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
247
Hồ Đề Bâu
Thủy
điện
Tủa Chùa, Điện Biên
0,044
6
Suối Đề Bâu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
248
Hồ Nậm Khẩu Hu
Thủy
điện
Điện Biên, Điện Biên
7,565
3
Suối Nậm Khẩu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
249
Hồ Nậm Ngần
Thủy
điện
Vị Xuyên, Hà Giang
9,02
13,5
Suối Nậm Ngần
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
250
Hồ Suối Sập 2A
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
12,09
49,6
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
251
Hồ Nậm Na 2
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
12,385
66
Sông Nậm Na
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
252
Hồ Nậm Cấu 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,64
7,5/13
Suối Nậm Cấu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
253
Hồ Suối Tân 1
Thủy
điện
Văn Hồ, Sơn La
0,015
2,5,
Suối Tân
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
254
Hồ Mường Sang
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
*
2,4
Suối Nà Bó
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
255
Hồ Đồng Chum 2
Thủy
điện
Đà Bắc, Hoà Bình
0,055;
0,298
9
Suối Chum; Suối Nhạp
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
256
Hồ Nậm Cún 2
Thủy
điện
Sa Pa, Lào Cai
*
6,8
Ngòi Bo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
257
Hồ Nậm Tục bậc 2
Thủy
điện
Văn Chấn, Yên Bái
0,087
3/7
Suối Nậm Túc
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
258
Hồ Quang Minh
Thủy
lợi
Bắc Quang, Hồ Giang
3,00
Ngòi Man
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
259
Hồ Trùng
Thủy
lợi
Bắc Quang, Hà Giang
3,50
Suối Ngòi Trùng
(1) Cấp nước cho sản xuất nóng
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
260
Hồ Tân Thành
Thủy
lợi
Bắc Quang, Hà Giang
0,23
Phụ lưu sông Đà
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
261
Hồ Nà Ray
Thủy
lợi
Quang Bình, Hà Giang
0,26
*
Sông Bạc
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
262
Hồ Nậm Moòng
Thủy
lợi
Bắc Quang, Hà Giang
0,34
Ngòi Man
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
263
Hồ Vĩ Kẽm
Thủy
lợi
Bát Xát, Lào Cai
0,67
Phụ lưu suối Sinh Quyền
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
264
Hồ Thác Bạc
Thủy
lợi
Sa Pa, Lào Cai
0,14
Phụ lưu Ngòi Bo
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
265
Hồ Hoàng Hồ
Thủy
lợi
Sìn Hồ, Lai Châu
2,46
Suối Hoàng Hồ
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
266
Hồ Pa Khóa
Thủy
lợi
Sìn Hồ, Lai Châu
0,52
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
267
Hồ Khu 9
Thủy
lợi
Than Uyên, Lai Châu
0,50
Phụ lưu suối Nậm Bốn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
268
Hồ Ngòi Lợ
Thủy
lợi
Văn Yên, Yên Bái
0,95
Ngòi Thia
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
269
Hồ Từ Hiếu
Thủy
lợi
Lục Yên, Yên Bái
2,85
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
270
Hồ Roong Đeng
Thủy
lợi
Lục Yên, Yên Bái
1,26
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
271
Hồ Tặng An
Thủy
lợi
Lục Yên, Yên Bái
0,97
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
272
Hồ Đầm Hậu
Thủy
lợi
Trấn Yên, Yên Bái
3,65
Ngòi Minh Quán
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
273
Hồ Chóp Dù
Thủy
lợi
Trấn Yên , Yên Bái
1,64
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
274
Hồ Ngòi Thủ
Thủy
lợi
Trấn Yên, Yên Bái
0,70
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
275
Hồ Hang Luồn
Thủy
lợi
Yên Bình, Yên Bái
0,60
Ngòi Đồng Lầm
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
276
Hồ Khe Hoài
Thủy
lợi
Yên Bình, Yên Bái
0,50
Ngòi Mục
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
277
Hồ Hố Hầm 1 + 2
Thủy
lợi
Yên Bái, Yên Bái
0,30
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
278
Hồ Sông Ún
Thủy
lợi
Tủa Chùa, Điện Biên
0,387
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
279
Hồ Tông Lệnh
Thủy
lợi
Tủa Chùa, Điện Biên
0,60
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
280
Hồ Suối Chiếu
Thủy
lợi
Phù Yên, Sơn La
4,32
Suối Tốc
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
281
Hồ Bản Mòn
Thủy
lợi
Mai Sơn, Sơn La
3,55
Suối Nậm Sọi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
282
Hồ Chiềng Khoi
Thủy
lợi
Yên Châu, Sơn La
3,10
Suối Vạt
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
283
Hồ Lái Bay
Thủy
lợi
Thuận Châu, Sơn La
1,33
Suối Nậm E
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
284
Hồ Bản Muông
Thủy
lợi
Sơn La, Sơn La
2,06
Phụ lưu Nậm Bú
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
285
Hồ Huổi Vanh
Thủy
lợi
Yên Châu, Sơn La
2,20
Suối Vạt
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
286
Hồ Suối Hòm
Thủy
lợi
Phù Yên, Sơn La
1,07
Suối Pựng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
287
Hồ Bản Củ
Thủy
lợi
Mai Sơn, Sơn La
0,40
Phụ lưu Nậm Bú
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
288
Hồ Đen Phường
Thủy
lợi
Mai Sơn, Sơn La
0,42
Suối Nậm Chan
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
289
Hồ Bản Kéo
Thủy
lợi
Mai Sơn, Sơn La
0,11
Phụ lưu Nậm Bú
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
290
Hồ Mường Lựm
Thủy
lợi
Yên Châu, Sơn La
1,04
Suối Huổi Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
291
Hồ Nong Đúc
Thủy
lợi
Sơn La, Sơn La
0,11
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
292
Hồ Xa Căn
Thủy
lợi
Mai Sơn, Sơn La
0,25
Suối Nậm Pàn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
293
Hồ Bản Ô
Thủy
lợi
Mai Sơn, Sơn La
0,25
Suối Nậm Pàn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
294
Hổ Thủy lợi Suối Sập
Thủy
lợi
Phù Yên, Sơn La
*
Suối Sập
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
295
Hồ Cạn Thượng
Thủy
lợi
Cao Phong, Hòa Bình
4,90
Suối Cái
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
296
Hồ Đầm Bài
Thủy
lợi
Kỳ Sơn, Hoà Bình
4.88
Sông Cầu Đầm
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
297
Hồ Trọng
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hoà Bình
4,21
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
298
Hồ Vưng
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
2,60
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
299
Hồ Trù Bụa
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
2,50
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
300
Hồ Khang Trào
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
2,20
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
301
Hồ Đồng Chanh
Thủy
lợi
Lương Sơn, Hoà Bình
2,00
Suối Ngang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
302
Hồ Suối Ong
Thủy
lợi
Lương Sơn, Hòa Bình
1,99
Suối Ong
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
303
Hồ Ngành
Thủy
lợi
Lương Sơn, Hoà Bình
1,80
Phụ lưu sông Bến Gò
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
304
Hồ Phoi
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
1,70
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
305
Hồ Kem
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hoà Bình
1,67
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
306
Hồ Hồ 5+6
Thủy
lợi
Yên Thủy, Hòa Bình
1,50
Phụ lưu sông Lạng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
307
Hồ Khả
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
1,30
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
308
Hồ Cóm 1
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
1,27
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
309
Hồ Hồ 7+8
Thủy
lợi
Yên Thủy, Hoà Bình
1,10
Phụ lưu sông Lạng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
310
Hồ Suối Con
Thủy
lợi
Kim Bôi, Hòa Bình
1,02
Phụ lưu sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
311
Hồ Đăng
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hoà Bình
1,00
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
312
Hồ Me 1
Thủy
lợi
Yên Thúy, Hòa Bình
1,00
Phụ lưu sông Bưởi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
313
Hồ Đại Thắng
Thủy
lợi
Lạc Thủy, Hoà Bình
0,84
Phụ lưu sông Can Bầu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
314
Hồ Bông Canh
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
0,70
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
315
Hồ Vành
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
0,68
Phụ lưu sông Bưởi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
316
Hồ Bằng Gà
Thủy
lợi
Lương Sơn, Hòa Bình
0,65
Suối Bùi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
317
Hồ Lao Ca
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
0,65
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
318
Hồ Đồng Chụa
Thủy
lợi
Hoà Bình, Hòa Bình
0,65
Suối Ngòi Sủ
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
319
Hồ Ban
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
0,57
Ngòi Giành
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
320
Hồ Rá
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hoà Bình
0,57
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
321
Hồ Suối Lòng
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
0,50
Suối Lòng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
322
Hồ Tam
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
0,50
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
323
Hồ U Tả
Thủy
lợi
Tân Lạc, Hòa Bình
0,50
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
324
Hồ Đội Bắc Phong
Thủy
lợi
Cao Phong, Hoà Bình
0,50
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
325
Hồ Trang Tiếng
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
0,45
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
326
Hồ Rộc Cầu
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
0,45
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
327
Hồ Rung Chăn
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
0,43
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
328
Hồ Nang
Thủy
lợi
Văn Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình
0.42
Phụ lưu sông Bưởi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
329
Hồ Sam Tạng
Thủy
lợi
Mai Châu, Hòa Bình
0,40
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
330
Hồ Ninh
Thủy
lợi
Kim Bôi, Hoà Bình
0,40
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
331
Hồ Tày Măng
Thủy
lợi
Đà Bắc, Hoà Bình
0,38
Ngòi Lạt
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
332
Hồ Thóng
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hoà Bình
0,35
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
333
Hồ Ngọc
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hoà Bình
0,34
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
334
Hồ Muôn
Thủy
lợi
Kim Bôi, Hòa Bình
0,32
Phụ lưu sông Bôi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
335
Hồ Quốc I
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hoà Bình
0,28
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
336
Hồ Quốc II
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hòa Bình
0,25
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
337
Hồ Thím
Thủy
lợi
Lạc Sơn, Hoà Bình
0,24
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
338
Hồ De
Thủy
lợi
Cao Phong, Hoà Bình
0,20
Suối Cái
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
339
Hồ Mền II
Thủy
lợi
Yên Thủy, Hoà Bình
0.20
Phụ lưu sông Can Bầu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
340
Hồ Múi
Thủy
lợi
Cao Phong, Hòa Bình
0,12
Suối Chiềng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
341
Hồ Sông Nước
Thủy
lợi
Yên Thủy, Hoà Bình
0,25
Phụ lưu sông Bôi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
342
Hồ Núi Cốc
Thủy
lợi
Thái Nguyên, Thái Nguyên
175,50
Sông Công
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
343
Hồ Bảo Linh
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
6,90
Sông Chợ Chu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
344
Hồ Gò Miếu
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
5,62
Suối Kẻn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
345
Hồ Cây Hồng
Thủy
lợi
Võ Nhai, Thái Nguyên
3,00
Suối Đèo Khế
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
346
Hồ Ghềnh Chè
Thủy
lợi
Sông Công, Thái Nguyên
2,87
Sông Công
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
347
Hồ Nước Hai
Thủy
lợi
Phổ Yên, Thái Nguyên
2,61
Sông Đà Trắng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
348
Hồ Quán Chẽ
Thủy
lợi
Võ Nhai, Thái Nguyên
2,44
Phụ lưu Sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
349
Hồ Trại Gạo
Thủy
lợi
Phú Bình, Thái Nguyên
2,28
Phụ lưu sông Thái Bình
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
350
Hồ Phượng Hoàng
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
1,68
Phụ lưu sông Thái Bình
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
351
Hồ Phú Xuyên
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
1,31
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
352
Hồ Đoàn Ủy
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
0,89
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
353
Hồ Nà Tấc
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
0,71
Sông Bản Cải
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
354
Hồ Cặp Kè
Thủy
lợi
Đồng Hỷ, Thái Nguyên
0,69
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
355
Hồ Đồng Tâm
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
0,59
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
356
Hồ Bó Vàng
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
0,57
Sông Chợ Chu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
357
Hồ Đồng Xiền
Thủy
lợi
Phú Lương, Thái Nguyên
0,42
Suối Khe Cốc
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
358
Hồ Nà Mạt
Thủy
lợi
Phú Lương, Thái Nguyên
0,32
Sông Đu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
359
Hồ Suối Diễu
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
0,30
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
360
Hồ Bản Piềng
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
0,28
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
361
Hồ Kim Cương
Thủy
lợi
Đồng Hỷ, Thái Nguyên
0,25
Suối Khe Mang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
362
Hồ Đồng Cẩu
Thủy
lợi
Đồng Hỷ, Thái Nguyên
0,25
Sông Thái Bình
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
363
Hồ Cây Si
Thủy
lợi
Thái Nguyên, Thái Nguyên
0,24
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
364
Hồ Làng Gầy
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
0,23
Suối Cát
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
365
Hồ Cây Vỉ
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
0,20
Sông Công
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
366
Hồ Hố Chuối
Thủy
lợi
Đồng Hỷ, Thái Nguyên
0,19
Sông Chảy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
367
Hồ Cầu Trà
Thủy
lợi
Đại Từ, Thái Nguyên
0,15
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
368
Hồ Đá Bạc
Thủy
lợi
Đồng Hỷ, Thái Nguyên
0,14
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
369
Hồ Lòng Thuyền
Thủy
lợi
Võ Nhai, Thái Nguyên
0,12
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
370
Hồ Thâm Phá
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
Sông Đu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
371
Hồ Suối My
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
372
Hồ Thâm Tổn
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
373
Hồ Thẩm Ngược
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
Sông Chợ Chu
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
374
Hồ Nạ Á
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
375
Hồ Ná Kéo
Thủy
lợi
Định Hóa, Thái Nguyên
Sông Quang Cao
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
376
Hồ Ngòi Là 2
Thủy
lợi
Yên Sơn, Tuyên Quang
3,31
Suối Lá
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
377
Hồ Như Xuyên
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
2,30
Ngòi Đồng Cạn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
378
Hồ Noong Mò
Thủy
lợi
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
1,43
Suối Mỏ Ngoàng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
379
Hồ Hoàng Tân
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
1,38
Sông Phó Đáy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
380
Hồ Ngòi Là 1
Thủy
lợi
Yên Sơn, Tuyên Quang
1,15
Suối Lá
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
381
Hồ Păng Mo
Thủy
lợi
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
1,04
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
382
Hồ Khe Thuyền
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
1,04
Ngòi Đồng Cạn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
383
Hồ Tân Dân
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
1,01
Sông Phó Đáy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
384
Hồ Hoa Lũng
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
0,79
Suối Bâm
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
385
Hồ Cây Dâu
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
0,69
Sông Phó Đáy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
386
Hồ Cây Gạo
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
0,59
Ngòi Lũ
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
387
Hồ Đèo Chắp
Thủy
lợi
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
0,46
Ngòi Nhung
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
388
Hồ Đèo Hoa
Thủy
lợi
Yên Sơn, Tuyên Quang
0,43
Suối Lá
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
389
Hồ Kim Giao
Thủy
lợi
Hàm Yên, Tuyên Quang
0,27
Ngòi Bờ
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
390
Hồ Nà Vàng
Thủy
lợi
Lâm Bình, Tuyên Quang
0,25
Suối Nà Tông
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
391
Hồ Minh Cầm
Thủy
lợi
Yên Sơn, Tuyên Quang
0,25
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
392
Hồ Nà Heng 2
Thủy
lợi
Na Hang, Tuyên Quang
0,24
Suối La Mang
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
393
Hồ Khuôn Lù
Thủy
lợi
Yên Sơn, Tuyên Quang
0,23
Suối Trung Trực
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
394
Hồ Hưng Quốc
Thủy
lợi
Yên Sơn, Tuyên Quang
0,21
Sông Chảy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
395
Hồ Nà Nghìm
Thủy
lợi
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
0,20
Suối Trinh
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
396
Hồ Khuổi Luông
Thủy
lợi
Lâm Bình, Tuyên Quang
0,16
Suối Pác Nghe
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
397
Hồ Nà Dầu
Thủy
lợi
Chiêm Hoá, Tuyên Quang
0,16
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
398
Hồ Tịnh
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
0,16
Ngòi Nhiên
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
399
Hồ Ngòi Cò
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
0,12
Sông Phó Đáy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
400
Hồ Đát Cao
Thủy
lợi
Sơn Dương, Tuyên Quang
Sông Phó Đáy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
401
Hồ Phượng Mao
Thủy
lợi
Thanh Thủy, Phú Thọ
11,62
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
402
Hồ Ngòi Vần
Thủy
lợi
Hạ Hòa, Phú Thọ
9,54
Sông Đất Dia
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
403
Hồ Lửa Việt
Thủy
lợi
Hạ Hòa, Phú Thọ
6,14
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
404
Hồ Hàm Kỳ
Thủy
lợi
Hạ Hòa, Phú Thọ
4,38
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
405
Hồ Thượng Long
Thủy
lợi
Yên Lập, Phú Thọ
3,17
Khe Con Rùa
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
406
Hồ Xuân Sơn
Thủy
lợi
Tân Sơn, Phú Thọ
1,20
Suối Giày
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
407
Hồ Tải Giang
Thủy
lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
0,85
Ngòi Cái
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
408
Hồ Ba Vực
Thủy
lợi
Cẩm Khê, Phú Thọ
0,68
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
409
Hồ Đá Mài
Thủy
lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
0,53
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
410
Hồ Củ
Thủy
lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
0,46
Sông Dân
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
411
Hồ Suối Cái
Thủy
lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
0,45
Suối Quất
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
412
Hồ Đát Dội
Thủy
lợi
Cẩm Khê, Phú Thọ
0,44
Ngòi Giành
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
413
Hồ Khoang Tải
Thủy
lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
0,43
Ngòi Cái
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
414
Hồ Sận Hòa
Thủy
lợi
Tân Sơn, Phú Thọ
0,28
Suối Sận
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
415
Hồ Kai Hiển
Thủy
lợi
Hữu Lũng, Lạng Sơn
2,18
Phụ lưu suối Nghé
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
416
Hồ Nà Tâm
Thủy
lợi
Lạng Sơn, Lạng Sơn
2,15
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
417
Hồ Chiến Thắng
Thủy
lợi
Hữu Lũng, Lạng Sơn
1,75
Suối Mỏ Hương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
418
Hồ Đắp Đề
Thủy
lợi
Hữu Lũng, Lạng Sơn
1,17
Phụ lưu suối Đục
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
419
Hồ Vài Cà
Thủy
lợi
Chi Lăng, Lạng Sơn
0,99
Phụ lưu sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
420
Hồ Khuôn Pinh
Thủy
lợi
Hữu Lũng, Lạng Sơn
0,97
Phụ lưu số 5 sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
421
Hồ Bãi Hào
Thủy
lợi
Chi Lăng, Lạng Sơn
0,73
Phụ lưu sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
422
Mỏ Khuổi In
Thủy
lợi
Đình Lập, Lạng Sơn
0,60
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
423
Hồ Khe Đín
Thủy
lợi
Đình Lập, Lạng Sơn
0,51
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
424
Hồ Bó Chuông
Thủy
lợi
Lạng Sơn, Lạng Sơn
0,49
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
425
Hồ Lẩu Xá
Thủy
lợi
Lạng Sơn, Lạng Sơn
0,41
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
426
Hồ Bản Lạn
Thủy
lợi
Đình Lập, Lạng Sơn
0,38
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
427
Hồ Khun Cát
Thủy
lợi
Chi Lăng, Lạng Sơn
Phụ lưu sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
428
Hồ Dọc Trang
Thủy
lợi
Chi Lăng, Lạng Sơn
Phụ lưu suối Vực Ngướm
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
429
Hồ Khuôn Thần
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
16,10
Suối Khuôn Thần
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
430
Hồ Làng Thum
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
8,14
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
431
Hồ Suối Nứa
Thủy
lợi
Lục Nam, Bắc Giang
6,28
Suối Au
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
432
Hồ Đá Ong
Thủy
lợi
Yên Thế, Bắc Giang
6,71
Ngòi Phú Khê
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
433
Hồ Cầu Rễ
Thủy
lợi
Yên Thế, Bắc Giang
5,40
Phụ lưu Ngòi Phú Khê
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
434
Hồ Suối Cấy
Thủy
lợi
Yên Thế, Bắc Giang
5,00
Suối Mỏ Hương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
435
Hồ Quỳnh
Thủy
lợi
Yên Thế, Bắc Giang
4,70
Phụ lưu Suối Khuôn Đống
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
436
Hồ Cây Đa
Thủy
lợi
Lục Nam, Bắc Giang
2,55
Suối Gan
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
437
Hồ Suối Mỡ
Thủy
lợi
Lục Nam, Bắc Giang
2,24
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
438
Hồ Khe Hắng
Thủy
lợi
Sơn Động, Bắc Giang
2,24
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
439
Hồ Đồng Cốc
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
2,05
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
440
Hồ Trại Muối
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
1,76
Phụ lưu Suối Cá
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
441
Hồ Khuôn Vố
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
1,49
Suối Hoà Trọng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
442
Hồ Đá Mài
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
1,46
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
443
Hồ Khe Sàng
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
1,46
Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
444
Hồ Khe Cát
Thủy
lợi
Lục Nam, Bắc Giang
1,31
Phụ lưu sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
445
Hồ Khe Chão
Thủy
lợi
Sơn Động, Bắc Giang
1,29
Sông Rãng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
446
Hồ Hàm Rồng
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
1,11
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
447
Hồ Cầu Cài
Thủy
lợi
Yên Thế, Bắc Giang
1,10
Phụ lưu Sông Thương
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
448
Hồ Dộc Bấu
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
0,99
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
449
Hồ Khe Đặng
Thủy
lợi
Sơn Động, Bắc Giang
0,80
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
450
Hồ Lòng Thuyền
Thủy
lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
0,58
Phụ lưu Sông Lục Nam
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
451
Hồ Khoanh Song
Thủy
lợi
Lục Nam, Bắc Giang
0,11
Phụ lưu Ngòi Gừng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
452
Hồ Cấm Sơn
Thủy
lợi
Lạng Giang, Bắc Giang
307,00
Sông Hóa
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
453
Hồ Đại Lải
Thủy
lợi
Phúc Yên, Vĩnh Phúc
33,46
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
454
Hồ Xạ Hương
Thủy
lợi
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
13,43
Sông Nông Trường
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
455
Hồ Thanh Lanh
Thủy
lợi
Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
10,62
Suối Mo
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
456
Hồ Vân Trục
Thủy
lợi
Lập Thạch, Vĩnh Phúc
8,20
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
457
Hồ Đồng Mỏ
Thủy
lợi
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
5,47
Ngòi Lanh
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
458
Hồ Bản Long
Thủy
lợi
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
3,40
Sông Nông Trường
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
459
Hồ Vĩnh Thành
Thủy
lợi
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
2,73
Ngòi Lanh
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
460
Hồ Bò Lạc
Thủy
lợi
Sông Lô, Vĩnh Phúc
2,70
Suối Bò Lạc
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
461
Hồ Suối Sải
Thủy
lợi
Sông Lô, Vĩnh Phúc
2,70
Suối Sải
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
462
Hồ Làng Hà
Thủy
lợi
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
2,56
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
463
Hồ Gia Khau
Thủy
lợi
Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
0,78
Sông Nông Trường
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
464
Hồ Đồng Mô
Thủy
lợi
Sơn Tây, Hà Nội
61,90
Sông Đồng Mô; Ngải Sơn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
465
Hồ Suối Hai
Thủy
lợi
Ba Vì, Hà Nội
46,85
Suối Lớn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
466
Hồ Hệ thống liên hồ Quan Sơn
Thủy
lợi
Mỹ Đức, Hà Nội
11,90
Phụ lưu Sông Bùi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
467
Hồ Đồng Sương
Thủy
lợi
Chương Mỹ, Hà Nội
10,50
Phụ lưu Sông Bùi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
468
Hồ Văn Sơn
Thủy
lợi
Chương Mỹ, Hà Nội
7,00
Phụ lưu Sông Bùi
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
469
Hồ Xuân Khanh
Thủy
lợi
Sơn Tây, Hà Nội
5,60
Suối Lớn
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
470
Hồ Đồng Đò
Thủy
lợi
Sóc Sơn, Hà Nội
3,26
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
471
Hồ Tân Xã
Thủy
lợi
Thạch Thất, Hà Nội
3,98
Suối Don Vèng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
472
Hồ Hàm Lợn
Thủy
lợi
Sóc Sơn, Hà Nội
0,86
Phụ lưu Kênh Anh Hùng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
473
Hồ Phú Lợi
Thủy
lợi
Chí Linh, Hải Dương
1,12
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
474
Hồ Láng Trẽ
Thủy
lợi
Chí Linh, Hải Dương
0,99
Suối Vàng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
475
Hồ Đáp Khê
Thủy
lợi
Chí Linh, Hải Dương
2,87
Sông Kinh Thầy
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
476
Hồ Yên Quang
Thủy
lợi
Yên Quang, Ninh Bình
6,32
Sông Lạng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
477
Hồ Yên Quang 1
Thủy
lợi
Yên Quang, Ninh Bình
1,04
Sông Lạng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
478
Hồ Yên Quang 2+3
Thủy
lợi
Yên Quang, Ninh Bình
4,29
Sông Lạng
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
479
Hồ Yên Quang 4
Thủy
lợi
YSn Quang , Ninh Bình
1,00
Sông Hoàng Long
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
480
Hồ Yên Đồng
Thủy
lợi
Yên Đồng, Ninh Bình
8,53
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
481
Hồ Yên Đồng 1
Thủy
lợi
Yên Đồng, Ninh Bình
1,28
Sông Tống
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
482
Hồ Yên Đồng 2
Thủy
lợi
Yên Đồng, Ninh Bình
6,42
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
483
Hồ Yên Đồng 3
Thủy
lợi
Yên Đồng, Ninh Bình
0,83
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
484
Hồ Yên Thắng
Thủy
lợi
Yên Thắng, Ninh Bình
7,00
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
485
Hồ Yên Thắng 1
Thủy
lợi
Yên Thắng, Ninh Bình
1,60
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
486
Hồ Yên Thắng 2
Thủy
lợi
Yên Thắng, Ninh Bình
4,36
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
487
Hồ Yên Thắng 3
Thủy
lợi
Yên Thắng, Ninh Bình
1,04
Sông Bút
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
488
Hồ Đá Lải
Thủy
lợi
Nho Quan, Ninh Bình
2,63
Sông Chim
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
489
Hồ Nước Rộ
Thủy
lợi
Nho Quan, Ninh Bình
0,95
Sông Chim
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
II
Giai đoạn đến năm 2030
1
NMTĐ Hòa Bình MR
Thủy
điện
TP. Hòa Bình, Hoà Bình
480
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
2
NMTĐ Sơn La MR (GĐ1)
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
3
NMTĐ Sơn La MR (GĐ2)
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
4
NMTĐ Lai Châu MR
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
5
NMTD Bản Chát MR
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
6
NMTĐ Huổi Quảng MR
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
7
Hồ Pa Hạ
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
28
Suối Pá Hạ và 03 phụ lưu suối
Pá Hạ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
8
Hồ Nậm Củm 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
29,8
Suối Nậm Củm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
9
Hồ Nậm Củm 2
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,787
24
Suối Nậm Củm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
10
Hồ Nậm Củm 3
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
2,276
48,5
Suối Nậm Củm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
11
Hồ Nậm Xí Lùng 2
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
1,497
29
Suối Nậm Si Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
12
Hồ Nậm Hản 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
18
Suối Nậm Hản
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
13
Hồ Nậm Luồng
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
21,5
Suối Nậm Luồng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
14
Hồ Là Si 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
11
Suối Là Si
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
15
Hồ Nậm Xí Lùng 2A
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
0,245
26/29,65
Suối Nậm Sì Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
16
Hồ Nậm Cấu Thượng
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
7
Suối Nậm Cấu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
17
Hồ Nậm Cấu
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
29,6
Suối Nậm Cấu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
18
Hồ Kho Hà
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
22
Suối Hà Nế; Khò Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
19
Hồ Kha Ứ 2
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
15,5
Suối Kha Ứ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
20
Hồ Hà Nế
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
10/15
Suối Hà Nế
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
21
Hồ Kha Ứ 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
28
Suối Kha Ứ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
22
Hồ Là Si 2
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
12
Suối Là Si
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
23
Hồ Là Si 3
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
11.5
Suối Là Si
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
24
Hồ Nậm Hản 2
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
18
Suối Nậm Hàn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
25
Hồ Nậm Ma 1A
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
16,6
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
26
Hồ Nậm Ma 1B
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
14
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
27
Hồ Nậm Ma 1C
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
10,5
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
28
Hồ Nậm Ma 2A
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
11,5
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
29
Hồ Nậm Ma 2B
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
13,8
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
30
Hồ Nậm Ma 3
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
11,5
Suối Nậm Ma
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
31
Hồ Bum Nưa
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
16
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
32
Hồ Nậm Xí Lùng 1B
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
11
Suối Nậm Sì Lường
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
33
Hồ Khẻ Ló
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
15
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
34
Hồ Nậm Pục
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
6
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
35
Hồ Thu Lũm
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
8
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
36
Hồ Nậm Luồng 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
4,5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
37
Hồ Nậm Củm 7
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
6,5
Suối Nậm Củm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
38
Hồ Thọ Gụ
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
30
Suối Pu Te
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
39
Hồ Thọ Gụ 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
10,2
Suối Bỏ Pó, Pạ Pủ, Lô Sa, Pu Te
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
40
Hồ Là Si 1A
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
12/28
Suối Si Lu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
41
Hồ Nậm Nhọ 1
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
13,6
Suối Nậm Sè, Nậm Xuông, Nậm Pồng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
42
Hồ Nậm Hân A
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
6
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
43
Hồ Ka Lăng B
Thủy
điện
Mường Tè, Lai châu
7
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
44
Hồ Nhù Cả
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
7,2
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
45
Hồ Thò Ma
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
6
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
46
Hồ Nậm Ban 2
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,34
22
Suối Nậm Ban
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
47
Hồ Nậm Bụm 2
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
0,381
25
Suối Nậm Bum
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
48
Hồ Nậm Cuổi
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
4,4
11
Suối Nậm Cuổi (Nậm Cỏi)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
49
Hồ Nậm Cuổi 1
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
19
Suối Nậm Cuổi (Nậm Cỏi)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
50
Hồ Nậm Ngà
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
16,5
Suối Nậm Ngả
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
51
Hồ Nậm Nhé 1
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
25
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
52
Hồ Nậm Chà 1
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
24
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
53
Hồ Nậm Chà 2
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
4,4
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
54
Hồ Nậm Pồ
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
6,5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
55
Hồ Nậm Đắc
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
4
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
56
Hồ Nậm Nhuần
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
3,6
Suối Nậm Nhùm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
57
Hồ Mường Mô
Thủy
điện
Nậm Nhùn, Lai Châu
7
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
58
Hồ Nậm Cầy
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
15
Suối Nậm Cầy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
59
Hồ Nậm Chàn 1
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
60
Hồ Nậm Cử 1
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
12
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
61
Hồ Nậm Cử 2
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
3,6
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
62
Hồ Ma Quai 1
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
63
Hồ Ma Quai 2
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
64
Hồ Nậm Nguyên
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
8
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
65
Hồ Suối Ngầm
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
25
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
66
Hồ Nậm Na 1
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
2,08
30
Sông Nậm Na
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
67
Hồ Tà Páo Hồ
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
10
Suối Ma Li Chải
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
68
Hồ Vàng Ma Chải 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
19
Suối Vàng Ma Chải
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
69
Hồ Vàng Ma Chải 3
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
21
Suối Vàng Ma Chải
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
70
Hồ Nậm Lon
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
10
Suối Nậm Lon
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
71
Hồ Nậm Lụm 3
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
12
Suối Nậm Lung (Nậm Lụm)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
72
Hồ Tà Páo Hồ 1B
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
10,5
Suối Tà Páo Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
73
Hồ Pa Vây Sử 1
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
8,5
Suối Panh Hồ, Thèn Thẻo Hộ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
74
Hồ Pa Vây Sử 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
18
Suối Panh Hồ, Thèn Thẻo Hộ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
75
Hồ Phai Cát
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
18
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
76
Hồ Nùng Than 1
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
30
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
77
Hồ Nùng Than 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
8,6
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
78
Hồ Can Thảng
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
79
Hồ Nậm Lụm
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
6
Suối Nậm Lung (Nậm Lụm)
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
80
Hồ Mán Tiền
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
4,6
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
81
Hồ An Hưng
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
82
Hồ Nậm Thi 1
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
10
Suối Nậm Thi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
83
Hồ Nậm Giê
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
4
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
84
Hồ Nậm Hồ
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
85
Hồ Hua Chăng
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
0,036
10,2
Suối Nậm Chăng và phụ lưu suối
Nậm Chăng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
86
Hồ Phiêng Khon
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
18
Suối Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
87
Hồ Hua Be
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
10
Suối Nậm Be
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
88
Hồ Nậm Bon 1
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
10
Suối Nậm Bon
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
89
Hồ Nậm Be 2
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
9
Suối Nậm Be
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
90
Hồ Nà An
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
10,2
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
91
Hồ Nậm Mở 3
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
0,299
10
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
92
Hồ Mường Kim II
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
15
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
93
Hồ Nậm Mở 2
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
20/17
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
94
Hồ Nậm Mở 1A
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
18/30
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
95
Hồ Chu Va 2
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
0,066
12
Suối Nậm Dê; Chu Va 8; Huổi Hô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
96
Hồ Nậm Xe
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,906
20
Suối Nậm Pạt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
97
Hồ Nậm Lụm 2
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,197
18
Suối Nậm Lung; Hủy Hao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
98
Hồ Nậm Lụm 1
Thủy
điện
Phong Thổ, Lai Châu
0,154
8
Suối Nậm Lung, Ma Quai Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
99
Hồ Pa Tần 2
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
0,862
20
Suối Nậm Tần; Nậm Tiến
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
100
Hồ Suối Ngang
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
5/15
Suối Ngang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
101
Hồ Mường Kim 3
Thủy
điện
Than Uyên, Lai Châu
0,07
18.5
Suối Nậm Kim, Nậm Bốn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
102
Hồ Nậm Han
Thủy
điện
Tam Đường, Lai Châu
0,09
8
Suối Vạn Hồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
103
Hồ Pắc Ma
Thủy
điện
Mường Tè, Lai Châu
18,74
160
Sông Đà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
104
Hồ Suối Chút 1
Thủy
điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,117
7
Suối Nậm Cáy; Suối Chút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
105
Hồ Mường Mít
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
4,49
11
Suối Nậm Mít
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
106
Hồ Mường Mươn
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
1,608
22
Suối Nậm Chim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
107
Hồ Pa Tần 1
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
0,077
8
Suối Nậm Tần
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
108
Hồ Phìn Hồ 2
Thủy
điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
0,121
10
Suối Phìn Hồ, suối Nà Háng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
109
Hồ Phiêng Lúc
Thủy
điện
Tân Uyên, Lai Châu
5,538
20
Sông Nậm Mu; Suối Nậm Cha
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
110
Hồ Nậm Xả
Thủy
điện
Mường Nhé, Lai Châu
11
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
111
Hồ Xà Dề Phìn
Thủy
điện
Sìn Hồ, Lai Châu
9
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
112
Hồ Nậm Thi
Thủy
lợi
Tam Đường, Lai Châu
13
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
113
Hồ Giang Ma
Thủy
lợi
Tam Đường, Lai Châu
12
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
114
Hồ Căn Co
Thủy
lợi
Sìn Hồ, Lai Châu
10
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
115
Hồ Đồng Quán
Thủy
lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
18
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
116
Hồ Bãi Tế
Thủy
lợi
Thanh Thủy, Phú Thọ
12
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
117
Hồ Thoong
Thủy
lợi
Cao Phong, Hoà Bình
12
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
118
Hồ Thượng Tiến
Thủy
lợi
Kim Bôi, Hoà Bình
12
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
119
Hồ Huổi Chan 1
Thủy
điện
Điện Biên, Mường Chà, Điện Biên
15
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
120
Hồ Phi Lĩnh
Thủy
điện
Nậm Pồ, Mường Chà, Điện Biên
18
Suối Nậm Chim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
121
Hồ Mường Tùng
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
13
Suối Nậm He
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
122
Hồ Nậm He Thượng 2
Thủy
điện
Nậm Pồ, Mường Chà, Điện Biên
9
Suối Nậm He; Nậm Piền
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
123
Hồ Nậm Pô 2
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
17
Suối Nậm Pồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
124
Hồ Nậm Pô 3
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
8,4
Suối Nậm Pồ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
125
Hồ Nậm Pô 5A
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
21
Suối Nậm Pô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
126
Hồ Nậm Pô 5B
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
17
Suối Nậm Pô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
127
Hồ Nậm Nhé 2A
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
5
Suối Nậm Nhé
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
128
Hồ Nậm Nhé 2B
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
8,2
Suối Nậm Nhé
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
129
Hồ Nậm Nhé 2C
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
7
Suối Nậm Nhé
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
130
Hồ Nậm Chà 3
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
10
Suối Nậm Chà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
131
Hồ Ma Thì Hồ
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
11
Suối Nậm Chim Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
132
Hồ Nậm Mức 2
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
11
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
133
Hồ Nậm He Thượng 2
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
9
Suối Nậm He; Nậm Piền
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
134
Hồ Nậm Mạ 3
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
6,5
Suối Nậm Mạ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
135
Hồ Mô Phí 1
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
15
Suối Nậm Mô Phi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
136
Hồ Nậm Seo
Thủy
điện
Tuần Giáo, Điện Biên
5,5
Suối Nậm Seo; Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
137
Hồ Mường Toong
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
5
Suối Nậm Nhé; Nậm Nhạt
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
138
Hồ Nậm He Thượng 1
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
6
Suối Nậm He; Huổi Củng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
139
Hồ Mường Khoa
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
8,5
Suối Nậm Pô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
140
Hồ Sính Phình
Thủy
điện
Tủa Chùa, Điện Biên
7.5
Suối Tà Là Cáo; Đề Bâu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
141
Hồ Nạm He Hạ
Thủy
điện
Mường Lay, Điện Biên
6
Suối Nậm He, Nậm Lay
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
142
Hồ Chả Cang Hạ
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
10,8
Suối Nậm Hẳng; Nậm Pô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
143
Hồ Nậm Chà Hạ
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
6
Suối Nậm Chà
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
144
Hồ Quảng Lâm
Thủy
điện
Mường Nhé, Điện Biên
10
Suối Nậm Chà, Nậm Mỳ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
145
Hồ Mùn Chung
Thủy
điện
Tuần Giáo, Điện Biên
5,2
Suối Nậm Mu; Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
146
Hồ Mường Pồn
Thủy
điện
Điện Biên, Điện Biên
6
Suối Nậm Ty
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
147
Hồ Na Sang
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
10
Suối Nậm Mức
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
148
Hồ Lê Bâu 3
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
4,8
Suối Lê Bâu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
149
Hồ Huổi Mi
Thủy
điện
Mường Chà, Điện Biên
6
Suối Huổi Mi
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
150
Hồ Huổi Meo
Thủy
điện
Nậm Pồ, Điện Biên
5,6
Suối Huổi Meo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
151
Hồ Mường Bằng
Thủy
điện
Mai Sơn, Sơn La
10,2
Suối Nậm Pàn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
152
Hồ Suối Phiêng
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
4,1
Suối Phiêng, suối Phiêng Cành
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
153
Hồ Huổi Luông
Thủy
điện
Yên Châu, Sơn La
11,6
Suối Huổi Luông
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
154
Hồ Suối Tân 3
Thủy
điện
Vân Hồ, Sơn La
15
Suối Cảng; suối Tân
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
155
Hồ Chiềng Hắc 1
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
8
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
156
Hồ Chiềng Hắc 2
Thủy
điện
Mộc Châu, Sơn La
5
Suối Sập
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
157
Hồ Suối Lừm 1 MR
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
20
Suối Lừm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
158
Hồ Suối Lừm 1A
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
7,5
Suối Lừm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
159
Hồ Xím Vàng 3
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
6
Suối Xím Vàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
160
Hồ Xím Vàng
Thủy
điện
Bắc Yên, Sơn La
7
Suối Xím Vàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
161
Hồ Nậm Pàn 6
Thủy
điện
Mường La, Sơn La
6
Suối Nậm Pàn
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
162
Hồ Suối Lèo
Thủy
điện
Phù Yên, Sơn La
5
Suối Lèo
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
163
Hồ Phỏng Lăng
Thuỷ
lợi
Thuận Châu, Sơn La
15
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
164
Hồ Cò Chịa
Thuỷ
lợi
Yên Châu, Sơn La
14
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
165
Hệ thống trữ và cấp nước cho cao
nguyên Mộc Châu
Thuỷ
lợi
Mộc Châu, Sơn La
10
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2)
Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (3) Cấp nước cho du lịch dịch vụ
166
Hồ Thái Niên
Thủy
điện
Bảo Thắng, Lào Cai
75
Sông Thao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
167
Hồ Bảo Hà
Thủy
điện
Bảo Yên, Lào Cai
75
Sông Thao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
168
Hồ Simacai
Thủy
điện
Simacai, Lào Cai
20
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
169
Hồ PaKe
Thủy
điện
Simacai, Lào Cai
26
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
170
Hồ Chí Lư
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
15
Ngòi Nhì
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
171
Hồ Bản Lìu
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
3
Suối Nậm Tía
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
172
Hồ Nậm Tăng 3
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
17,5
Ngòi Mù
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
173
Hồ Bản Công
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
6,5
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
174
Hồ Khau Chu
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
6
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
175
Hồ Tà Gềnh
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
9,8
Suối Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
176
Hồ Nậm Đông II
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
6
Suối Nậm Đông
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
177
Hồ Mảnh Tầu
Thủy
điện
Trạm Tấu, Yên Bái
6
Ngòi Mù
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
178
Hồ Đồng Ngãi
Thủy điện
Trạm Tấu, Yên Bái
9
Ngòi Nhì
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
179
Hồ Ngòi Lao 2
Thủy điện
Trạm Tấu, Yên Bái
15
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
180
Hồ Chấn Thịnh
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
10
Ngòi Lao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
181
Hồ Nậm Pươi
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
15
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
182
Hồ Cát Thịnh
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
5
Ngòi Lao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
183
Hồ Nậm Tục (bậc 1)
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
21
Suối Nậm Tục
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
184
Hồ Nậm Búng
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
10/11
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
185
Hồ Ngòi Lao
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
13,5
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
186
Hồ Nậm Mô
Thủy điện
Văn Chấn, Yên Bái
20
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
187
Hồ Ngòi Hút 9
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
11
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
188
Hồ Nà Hẩu 2
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
10,2
Ngòi Thia
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
189
Hồ Hạnh Phúc
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
7
Ngòi Thắt
(1) Phát diện; (2) Tham gia điều
tiết dùng chảy
190
Hồ Ngòi Hút 8
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
11
Ngòi Mù
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
191
Hồ Phong Dụ Thượng
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
22
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
192
Hồ Phong Dụ Hạ
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
16
Ngòi Hút
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
193
Hồ An Bình
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
65
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
194
Hồ An Thịnh
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
70
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
195
Hồ Khe Mạng
Thủy điện
Văn Yên, Yên Bái
15
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
196
Hồ Lùng Cúm
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
7
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
197
Hồ Phin Ngài
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
9,2
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
198
Hồ Bốn 2
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
5
Suối Nậm Kkim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
199
Hồ Lìm Thái
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
4
Suối Ci Gi San Hô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
200
Hồ Hàng Gàng
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
5
Suối Háng Gàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
201
Hồ Nậm Khắt 2
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
12
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
202
Hồ Chống Khua
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
9,5
Suối Nậm Mở
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
203
Hồ Dào Sa
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
15,5
Suối Nậm Kim
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
204
Hồ Nha Tràng (Nả
Háng)
Thủy điện
Mù Cang Chải, Yên Bái
2,6
Suối Nha Tràng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
205
Hồ Tân Lĩnh
Thủy điện
Lục Yên, Yên Bái
22
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
206
Hồ Việt Thành
Thủy điện
Trấn Yên, Yên Bái
55
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
207
Hồ Nậm Tha Hạ
Thủy điện
Văn Bàn, Lào Cai
0,403
6
Suối Nậm Tha
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
208
Hồ Nậm Sài
Thủy điện
Sa Pa, Lào Cai
0,741
19
Suối Nậm Cang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
209
Hồ Đề Dính Máo
Thủy điện
Mù Căng Chải, Yên Bái
0,841
22
Suối Nha Tràng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
210
Hồ Tân Lập
Thủy điện
Bắc Quang, Hà Giang
0,571
6,6
Ngòi Quang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
211
Hồ Mận Thắng
Thủy điện
Quang Bình, Hà Giang
0,043
9,5
Suối Nậm Thàng; Nậm Pú; Suối
Lùng Chúa
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
212
Hồ Ngòi Giành
Thủy lợi
Yên Lập, Phú Thọ
36,90
Ngòi Giành
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2)
cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Phát điện; (4) Tạo nguồn nước cho các
hồ chứa vừa và nhỏ; (5) Tham gia điều tiết dòng chảy
213
Hồ Khe Hồng
Thủy lợi
Văn Bàn, Yên Bái
4
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
214
Hồ Thôn Én
Thủy lợi
Văn Bàn, Yên Bái
5
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
215
Hồ Khe Tôm
Thủy lợi
Văn Bàn, Yên Bái
7
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
216
Hồ Đồng Bành
Thủy lợi
Yên Lập, Phú Thọ
12
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
217
Hồ Thục Luyện
Thủy lợi
Thanh Sơn, Phú Thọ
6
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
218
Hồ Thác Bà 2
Thủy điện
Yên Bình, Yên Bái
7,34
18,9
Sông Chày
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
219
Hồ Sông Nhiệm 3
Thủy điện
Mèo Vạc, Hà Giang
25,567
14,2
Sông Nhiệm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
220
Hồ Sông Lô 7
Thủy điện
Hàm Yên, Tuyên Quang
9,58
36
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
221
Hồ Sông Lô 5
Thủy điện
Bắc Quang, Hà Giang
29,7
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
222
Hồ Sông Lô 3
Thủy điện
Vị Xuyên, Hà Giang
22
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
223
Hồ Phong Quang
Thủy điện
TP. Hà Giang, Hà Giang
18
Sông Lô
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
224
Hồ Sông Con 3
Thủy điện
Bắc Quang, Hà Giang
15
Sông Con
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
225
Hồ Nậm Lang
Thủy điện
Yên Minh, Hà Giang
12
Suối Nậm Lang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
226
Hồ Xuân Minh
Thủy điện
Quang Bình, Hà Giang
12,863
10,5
Sông Bạc
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
227
Hồ Thiên Hồ
Thủy điện
Bắc Quang, Hà Giang
10
Suối Thiên Hồ; Nậm Mu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
228
Hồ Sông Chảy 4
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Xín Mần, Hà Giang
8,4
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
229
Hồ Sông Chảy 2
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
8
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
230
Hồ Thanh Thủy 1B
Thủy điện
Vị Xuyên, Hà Giang
8
Suối Thanh Thủy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
231
Hồ Nậm Má 1
Thủy điện
Vị Xuyên, Hà Giang
7
Suối Nậm Má
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
232
Hồ Nậm Hóp
Thủy điện
Quang Bình, Hà Giang
6
Suối Nậm Hóp
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
233
Hồ Nậm Khóa
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Quang
Bình, Hà Giang
6
Suối Nậm Khóa
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
234
Hồ Cốc Rế 2
Thủy điện
Xín Mần, Hà Giang
5,65
Suối Tà Nậm Lù; Na Tuông, Tà
Lai
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
235
Hồ Cốc Rế 1
Thủy điện
Xín Mần, Hà Giang
4,5
Suối Tà Đản Đăng; Tà Lai
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
236
Hồ Tân Lập 2
Thủy điện
Bắc Quang, Hà Giang
4,3
Suối Quang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
237
Hồ Thầu
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
4
Suối Hồ Thầu
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
238
Hồ Tân Lập 1
Thủy điện
Bắc Quang, Hà Giang
3,6
Suối Quang
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
239
Hồ Nậm Ly 2
Thủy điện
Xín Mần, Hà Giang
3
Suối Nậm Lì
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
240
Hồ Suối Đỏ
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
11,6
Suối Đỏ
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
241
Hồ Tân Tiến
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
7
Suối Bản Qùa
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
242
Hồ Sông Chảy 1
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
5
Sông Chảy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
243
Hồ Sông Con 1
Thủy điện
Xín Mần, Hà Giang
4
Sông Con
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
244
Hồ Túng Sán 1
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
7
Suối Tống Quán Lìn; Bản Qua
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
245
Hồ Túng Sán 2
Thủy điện
Hoàng Su Phì, Hà Giang
10
Suối Tống Quán Lìn; Bản Qua
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
246
Hồ Nấm Dẩn
Thủy điện
Xín mần, Hà Giang
12
Suối Nấm Dẩn, suối Nậm Du
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
247
Hồ Suối Vầy
Thủy điện
Bắc Mê, Hà Giang
5
Suối Nậm Trì
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
248
Hồ Mận Thắng 2
Thủy điện
Quang Bình, Hà Giang
7
Suối Nậm Thàng, Nậm Pú
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
249
Hồ Minh Sơn
Thủy điện
Bắc Mê, Hà Giang
4
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
250
Hồ Nậm Nựng
Thủy điện
Bắc Mê, Hà Giang
4
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
251
NMTĐ Tuyên Quang MR
Thủy điện
Na Hang, Tuyên Quang
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
252
Hồ Hùng Lợi 1
Thủy điện
Yên Sơn, Tuyên Quang
8
Sông Phó Đáy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
253
Hồ Hùng Lợi 2
Thủy điện
Yên Sơn, Tuyên Quang
3,5
Sông Phó Đáy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
254
Hồ Hùng Lợi 3
Thủy điện
Yên Sơn, Tuyên Quang
3,3
Sông Phó Đáy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
255
Hồ Suối Ba 1
Thủy điện
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
6,4
Suối Ba
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
256
Hồ Suối Ba 2
Thủy điện
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
4
Suối Ba
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
257
Hồ Thác Giốm
Thủy điện
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
5,4
Suối Thác Giốm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
258
Hồ Khuôn Cọ
Thủy điện
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
3
Suối Nậm Ba
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
259
Hồ Khánh Nhật
Thủy điện
Sơn Dương, Tuyên Quang
4
Sông Phó Đáy
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
260
Hồ Nậm Vàng 1
Thủy điện
Na Hang, Tuyên Quang
4
Suối Nậm Vàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
261
Hồ Nậm Vàng 2
Thủy điện
Na Hang, Tuyên Quang
3,5
Suối Nậm Vàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
262
Hồ Nậm Vàng 3
Thủy điện
Na Hang, Tuyên Quang
3
Suối Nậm Vàng
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
263
Hồ Bản Ngà
Thủy điện
Bảo Lạc, Cao Bằng
24
Suối Nhiao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
264
Hồ Bản Riển
Thủy điện
Bảo Lạc, Cao Bằng
18,6
Suối Nhiao
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
265
Hồ Bảo Lạc A
Thủy điện
Bảo Lạc, Cao Bằng
30
Sông Gâm
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều
tiết dòng chảy
266
Hồ Nghinh Tường
Thủy lợi
Võ Nhai, Thái Nguyên
48
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
267
Hồ Chùm Dâu
Thủy lợi
Sơn Động, Bắc Giang
1,22
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
268
Hồ Duồng
Thủy lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
1,1
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
269
Hồ Đồng Công
Thủy lợi
Lục Ngạn, Bắc Giang
0,4
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
270
Hồ Nà Lạnh
Thủy lợi
Sơn Động, Bắc Giang
210
(1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
Ghi chú:
- Danh sách công bố được tổng hợp
đến ngày 30 tháng 10 năm 2022;
- Đập dâng, hồ chứa thủy lợi; là
đập, hồ chứa thủy lợi lớn hoặc có dung tích toàn bộ lớn hơn 0,1 triệu m3 ;
- Tại cột (5), kí hiệu (*): Các hồ
chứa thủy điện không có dung tích điều tiết;
- Tại cột (6) mục I: giá trị công
suất lắp máy hiện trạng/giá trị công suất lắp máy đang thực hiện điều chỉnh quy
hoạch;
- Tại cột (6) mục II: giá trị
công suất lắp máy được phê duyệt tại quy hoạch/giá trị công suất lắp máy đang
thực hiện điều chỉnh quy hoạch.
2. Công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất
TT
Tên
công trình
Vị
trí (huyện, tỉnh)
Lưu
lượng khai thác (m3 /ngày đêm)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Trạm cấp nước khu công nghiệp
VSIP Bắc Ninh
Từ Sơn, Bắc Ninh
8.000
2
Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng
Long II
Yên Mỹ, Hưng Yên
18.000
3
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Phố Nối A
Yên Mỹ, Hưng Yên
15.000
4
Nhà máy nước Gia Lâm
Long Biên, Hà Nội
60.000
5
Nhà máy nước Kim Liên
Đống Đa, Hà Nội
6.400
6
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Thăng Long II
Yên Mỹ, Hưng Yên
21.000
7
Trạm cấp nước Kiêu Kị
Gia Lâm, Hà Nội
3.500
8
Trạm cấp nước Tam Dương
Tam Dương, Vĩnh Phúc
12.000
9
Trạm cấp nước Ngô Quyền
Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
5.000
10
Trạm cấp nước Đông Anh
Đông Anh, Hà Nội
12.000
11
Trạm cấp nước khu công nghiệp Từ
Sơn, Bắc Ninh
Từ Sơn, Bắc Ninh
3.800
12
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Tiên Sơn, Bắc Ninh
Tiên Du, Bắc Ninh
7.200
13
Trạm cấp nước khu công nghiệp Nội
Bài
Sóc Sơn, Hà Nội
3.500
14
Trạm cấp nước Sơn Tây- Sen Chiếu
Sơn Tây, Hà Nội
30.000
15
Trạm cấp nước Đông Mỹ
Thanh Trì, Hà Nội
10.000
16
Trạm cấp nước Đạo Đức
Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
4.000
17
Trạm cấp nước Công ty LL TP
Văn Lâm, Hưng Yên
3.200
18
Trạm cấp nước khu công nghiệp Dệt
may phố Nối
Yên Mỹ, Hưng Yên
17.000
19
Trạm cấp nước khu đô thị Thanh
Hà
Hà Đông, Hà Nội
10.000
20
Nhà máy nước Túc Duyên
Thái Nguyên, Thái Nguyên
13.000
21
Nhà máy nước Suntory pepsico Bắc
Ninh
Từ Sơn, Bắc Ninh
5.000
22
Trạm cấp nước Đồn Thủy
Hoàn Kiếm, Hà Nội
9.200
23
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Yên Mỹ II
Yên Mỹ, Hưng Yên
6.000
24
Trạm cấp nước Đối Cấm
Phúc Yên, Vĩnh Phúc
3.000
23
Trạm cấp nước Yên Viên
Gia Lâm, Hà Nội
7.200
26
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Sài Đồng B
Long Biên, Hà Nội
5.000
27
Trạm cấp nước khu công nghiệp Đại
Đồng- Hoàn Sơn
Tiên Du, Bắc Ninh
6.000
28
Trạm cấp nước sân bay Gia Lâm
Long Biên, Hà Nội
12.000
29
Nhà máy nước Bắc Thăng Long
Đông Anh, Hà Nội
15.000
30
Trạm cấp nước Ngọc Thuỵ
Long Biên, Hà Nội
3.500
31
Nhà máy nước Dương Nội
Hà Đông, Hà Nội
30.000
32
Nhà máy nước Bia Hà Nội - cơ sở
tại huyện Mê Linh
Mê Linh, Hà Nội
4.320
33
Trạm cấp nước khu công nghiệp Đồng
Văn I
Duy Tiên, Hà Nam
7.000
34
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Thăng Long
Đông Anh, Hà Nội
8.800
35
Nhà máy nước Tuyên Quang
Tuyên Quang, Tuyên Quang
9.500
36
Nhà máy nước Phúc Yên
Phúc Yên, Vĩnh Phúc
19.000
37
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Quang Minh
Mê Linh, Hà Nội
11.980
38
Trạm cấp nước khu dự thi Pháp
Vân- Tứ Hiệp
Hoàng Mai, Hà Nội
3.000
39
Trạm cấp nước Cảng hàng không Nội
Bài
Sóc Sơn, Hà Nội
10.000
40
Trạm cấp nước Cty CP cấp nước
Sơn La
Sơn La, Sơn La
10.000
41
Trạm cấp nước khu công nghiệp
Quế Võ, Bắc Ninh
Quế Võ, Bắc Ninh
8.900
42
Nhà máy nước Ngô Sỹ Liên
Đống Đa, Hà Nội
45.000
43
Nhà máy nước Mai Dịch
Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Hà Nội
37.000
44
Bãi giếng Thượng Cát
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
12.000
45
Nhà máy nước Lương Yên
Hai Bà Trưng, Hà Nội
45.000
46
Nhà máy nước Nam Dư
Hoàng Mai, Hà Nội
58.800
47
Nhà máy nước Cáo Đỉnh
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
50.000
48
Nhà máy nước Yên Phụ
Tây Hồ, Ba Đình, Đống Đa, Hà Nội
90.000
49
Nhà máy nước Ngọc Hà
Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Nội
27.000
50
Trạm cấp nước khu đô thị
Vinhomes Oceanpark
Gia Lâm, Hà Nội
4.800
51
Trạm cấp nước cơ sở 2 Ba La
Hà Đông, Hà Nội
22.000
52
Trạm cấp nước Cty CP phân lân
Văn Điển
Thanh Trì, Hà Nội
3.100
53
Nhà máy nước Phố Nối
Văn Lâm, Hưng Yên
6.140
54
Trạm cấp nước Công ty Corelex
Văn Lâm, Hưng Yên
6.050
55
Trạm cấp nước Bạch Mai
Đống Đa, Hà Nội
5.800
56
Trạm cấp nước Vân Đồn- Thuỷ Lợi
Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hà Nội
4.500
57
Nhà máy nước Tương Mai
Hoàng Mai, Hà Nội
15.000
58
Nhà máy nước Pháp Vân
Hoàng Mai, Hà Nội
8.000/5.000
59
Trạm cấp nước khu đô thị
Ecopark
Văn Giang, Hưng Yên
8.300
60
Trạm cấp nước khu đô thị
Vinhomes Smartcity
Nam Từ Liêm, Hà Nội
4.800
PHỤ LỤC VIII
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên
điểm giám sát
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
Nguồn
nước
Nhiệm
vụ
1
GS1
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến
ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
2
GS2
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ ranh giới tỉnh Lào Cai với Yên Bái đến
ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
3
GS3
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh
Phú Thọ đến trước khi sông Đà nhập vào sông Hồng
4
GS4
Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng từ sau sông Đà nhập vào sông Hồng đến ranh giới
3 tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ
5
GS5
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng từ sau ranh giới 3 tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội
và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sông Hồng vào sông Đáy
6
GS6
Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Đáy đến
trước phân lưu sông Hồng sang sông Đuống
7
GS7
Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng từ sau khi phân lưu sông Hồng sang sông Đuống
đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên
s
GS8
Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên dòng chính sông Hồng từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên
đến phân lưu sông Hồng sang sông Luộc
9
GS9
Nam Phú, Tiền Hải, Thái Bình;
Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định
Sông
Hồng
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên dòng chính sông Hồng từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước
khi sông Hồng đổ ra Biển
10
GS10
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai
Sông
Lũng Pô
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lũng Pô
11
GS11
Bảo Thắng, Lào Cai
Suối
Nhu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nhu
12
GS12
Văn Bàn, Lào Cai
Ngòi
Chán
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Ngòi Chán
13
GS13
Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai
Nậm
Tha
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Nậm Tha
14
GS14
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái
Ngòi
Lao
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Lao từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ
15
GS15
Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ
Ngòi
Lao
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên Ngòi Lao từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập
lưu vào sông Hồng
16
GS16
Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ
Ngòi
Giành
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Giành
17
GS17
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
Sông
Bứa
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bứa từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ
18
GS18
Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ
Sông
Bứa
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bứa từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước
khi nhập lưu sông Hồng
10
GS19
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ
Suối
Cơi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Cơi
20
GS20
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ thượng nguồn đến trước suối Nậm Ma nhập vào sông Đà
21
GS21
Mường Mô, Nậm Nhùn , Lai Châu
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau suối Nậm Ma nhập vào sông Đà đến trước khi suối Nậm
Nhạt nhập lưu với sông Đà
22
GS22
Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Nhạt nhập lưu với sông Đà đến trước khi
suối Nậm Mức nhập lưu vào sông Đà
23
GS23
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Mức nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới 3 tỉnh
Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La
24
GS24
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau ranh giới 3 tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh
Sơn La đến trước khi suối Nậm Mu nhập lưu vào sông Đà
25
GS25
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Mu nhập lưu vào sông Đà đến trước khi
suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà
26
GS26
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới
tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La
27
GS27
Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới
3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội
28
GS28
Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ;
Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội
Sông
Đà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đà từ ranh giới 3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội
đến trước khi nhập lưu vào sông Hồng
29
GS29
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu; Sen
Thượng, Mường Nhé, Điện Biên
Suối
Pa Ma
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Pa Ma
30
GS30
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện
Biên
Nậm
Ma
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Ma từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh
Lai Châu
31
GS31
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu
Nậm
Ma
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên suối Nậm Ma từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi
nhập lưu với sông Đà
32
GS32
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu
Suối
Mo Phí
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Mo Phí
33
GS33
Nậm Chà, Nậm Nhũn, Lai Châu
Nậm
Nhạt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Nhạt từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh
Lai Châu
34
GS34
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm
Nhạt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Nhạt từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước
khi nhập lưu với sông Đà
35
GS35
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm
Nhè
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Nhè từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh
Lai Châu
36
GS36
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm
Nhè
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Nhè từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước
khi nhập lưu với sông Đà
37
GS37
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm
Ngà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Ngà
38
GS38
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm
Chà
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Chà
39
GS39
Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La
Nậm
Cơ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Cơ
40
GS40
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường
Kim, Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Mu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mu từ thượng nguồn đến Hồ thủy điện Bản Chát
41
GS41
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
Nậm
Mu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mu từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai
Châu với tỉnh Sơn La
42
GS42
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La
Nậm
Mu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mu từ ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước
khi nhập lưu với sông Đà
43
GS43
Tam Đường, Lai Châu
Nậm
Dê
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên suối Nậm Dê
44
GS44
Tân Uyên, Lai Châu
Nậm
Sỏ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm sỏ
45
GS45
Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu
Nậm
Cộng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Cộng
46
GS46
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Mùa
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mùa
47
GS47
Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Mít
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mít
48
GS48
Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Than
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Than
49
GS49
Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Chi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Chi
50
GS50
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Phát
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Phát
51
GS51
Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Kim
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Kim
52
GS52
Khoen On, Than Uyên, Lai Châu
Nậm
Mó
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mó
53
GS53
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La
Suối
Trai
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Trai
54
GS54
Tạ Bú, Mường La, Sơn La
Suối
Chiến
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Chiến
55
GS55
Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La
Nậm
Khắt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Khắt
56
GS56
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ
Ngòi
Lạt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Lạt từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú
Thọ
57
GS57
Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ
Ngòi
Lạt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Lạt từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi
nhập lưu với sông Đà
58
GS58
Ba Vì, Hà Nội
Phụ
lưu số 64 (Suối Đầm Dài)
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài)
59
GS59
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu
Nậm
Là
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Là
60
GS60
Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu
Nậm
Na
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Na
61
GS61
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu
Nậm
Cúm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Cúm
62
GS62
Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai
Châu
Suối
Thèn Thầu Hồ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Thèn Thầu Hồ
63
GS63
Tùa Sín Chải, Sìn Hồ, Lai Châu
Nậm
Mức
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nậm Mức
64
GS64
Mường Mươn, Mường Chà, Điện
Biên
Nậm
Chim
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên suối Nậm Chim
65
GS65
Bắc Yên, Sơn La
Suối
Sập Việt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Sập Việt
66
GS66
Tú Nang, Yên Châu, Sơn La
Suối
So Lung
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối So Lung
67
GS67
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà
Giang
Sông
Lô
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lô đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh
Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang
68
GS68
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
Sông
Lô
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lô từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước
khi nhập với sông Gâm
69
GS69
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
Sông
Lô
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lô từ sau khi nhập với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với
sông Chảy
70
GS70
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc
Sông
Lô
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lô từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 3 tỉnh
Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc
71
GS71
Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ
Sông
Lô
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lô từ ranh giới 3 tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh
Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng
72
GS72
Bắc Quang, Hà Giang
Ngòi
Sảo
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Sảo
73
GS73
Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang
Ngòi
Hi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Hi
74
GS74
Bắc Quang, Hà Giang
Sông
Con
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Con
75
GS75
Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang
Ngòi
Kim
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Kim
76
GS76
Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang
Sông
Miện
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Miện
77
GS77
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
Sông
Gâm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Gâm đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến trước khi
sông Nho Quế nhập lưu với sông Gâm
78
GS78
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang
Sông
Gâm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Gâm từ sau khi sông Nho Quế nhập lưu vào sông Gâm đến ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
79
GS79
Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang
Sông
Gâm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Gâm từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang
80
GS80
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang
Sông
Gâm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Gâm từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước
khi nhập với sông Lô
81
GS81
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
Sông
Nho Quế
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Nho Quế đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới
tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng
82
GS82
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng
Sông
Nho Quế
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Nho Quế từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước
khi nhập vào sông Gâm
83
GS83
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm
Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
Sông
Nhiệm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Nhiệm
84
GS84
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang
Suối
Ba Ta
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Ba Ta
85
GS85
Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng
Suối
Pắc Nhúng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Pắc Nhúng
86
GS86
Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang
Suối
Nàm Vàng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Nàm Vàng
87
GS87
Nam Mẫu, Ba Bể, Bắc Kạn
Sông
Năng
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên sông Năng từ thượng nguồn đến ranh giới Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn
88
GS88
Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang
Sông
Năng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Năng từ ranh giới Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi
nhập lưu với sông Gâm
89
GS89
Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
Khuổi
Quãng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Khuổi Quãng
90
GS90
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
Ngòi
Quăng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Ngòi Quăng
91
GS91
Sán Chải, Si Ma Cai, Lào Cai
Sông
Chảy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Chảy từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào
Cai
92
GS92
Thủy văn Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo
Yên, Lào Cai
Sông
Chảy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Chảy từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh
giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái
93
GS93
Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái
Sông
Chảy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Chảy từ sau ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh
giới 3 tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ
94
GS94
Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ
Sông
Chảy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Chảy từ ranh giới 3 tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh
Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô
95
GS95
Bảo Yên, Lào Cai
Sông
Bắc Cuông
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bắc Cuông
96
GS96
Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai
Ngòi
Thâu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Thâu
97
GS97
Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang
Suối
Đỏ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Đỏ
98
GS98
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn
Sông
Phó Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Phó Đáy từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh
Tuyên Quang
99
GS99
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang
Sông
Phó Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Phó Đáy từ sau ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến
trước ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc
100
GS100
Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
Sông
Phó Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Phó Đáy từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến
trước khi nhập lưu với sông Lô
101
GS101
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh
Thái Nguyên
102
GS102
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái
Nguyên
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên đến đến
trước khi nhập với sông Công
103
GS103
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Công nhập vào đến trước khi sông Cà
Lồ nhập lưu vào
104
GS104
Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Cà Lồ nhập vào đến trước khi sông
Ngũ Huyện Khê nhập lưu vào
105
GS105
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Ngũ Huyện Khê nhập lưu vào đến trước
khi sông Thương nhập lưu vào sông Thái Bình
106
GS106
TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải
Phòng
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Thương nhập vào sông Thái Bình đến
trước khi sông Luộc nhập vào sông Thái Bình
107
GS107
Đông Hưng, Tiên Lãng, Hải
Phòng; Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình
Sông
Thái Bình
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Luộc nhập vào sông Thái Bình đến trước
khi đổ ra Biển
108
GS108
Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn
Sông
Chợ Chu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Chợ Chu
109
GS109
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái
Nguyên; Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội
Sông
Công
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Công
110
GS110
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội
Sông
Cà Lồ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Cà Lồ từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà
Nội
111
GS111
Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh
Sông
Cà Lồ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Cà Lồ từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước khi
sông Cà Lồ nhập vào sông Thái Bình
112
GS112
Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Phụ
lưu số 3 sông Cà Lồ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ
113
GS113
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn
Sông
Thương
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thương từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc
Giang
114
GS114
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang
Sông
Thương
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thương từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước
khi sông Lục Nam nhập lưu vào
115
GS115
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương; Đồng
Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang
Sông
Thương
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thương từ sau khi sông Lục Nam nhập vào đến trước khi sông
Thương nhập vào sông Thái Bình
116
GS116
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn
Sông
Hóa
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Hóa từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc
Giang
117
GS117
Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn
Sông
Hóa
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Hóa từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước
khi sông Hóa nhập vào sông Thương
118
GS118
Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
Suối
Vực Ngướm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Vực Ngướm
119
GS119
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
Sông
Trung
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Trung từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh
Lạng Sơn
120
GS120
Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn
Sông
Trung
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Trung từ ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước
khi sông Trung nhập vào sông Thương
121
GS121
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên
Sông
Bậu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bậu
122
GS122
Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang
Sông
Sỏi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông sỏi
123
GS123
Tân Yên, Bắc Giang
Ngòi
Phú Khê
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên Ngòi Phú Khê
124
GS124
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn
Sông
Lục Nam
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên sông Lục Nam từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc
Giang
125
GS125
Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang
Sông
Lục Nam
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lục Nam từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước
khi nhập vào sông Thương
126
GS126
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang
Sông
Đinh Đèn
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đinh Đèn từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh
Bắc Giang
127
GS127
Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang
Sông
Đinh Đèn
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đinh Đèn từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước
khi nhập vào sông Thương
128
GS128
Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang
Suối
Làng Nõn
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Làng Nõn
129
GS129
Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang
Suối
Cầm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên suối Cầm
130
GS130
Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội
Sông
Ngũ Huyện
Khê
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Ngũ Huyện Khê từ cống Long Tửu vào đến ranh giới TP. Hà Nội với
tỉnh Bắc Ninh
131
GS131
Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh
Sông
Ngũ Huyện Khê
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Ngũ Huyện Khê từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến
trước khi đổ vào sông Thái Bình
132
GS132
Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội
Sông
Đuống
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đuống từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới
TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh
133
GS133
Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh
Sông
Đuống
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đuống từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước khi
đổ vào sông Thái Bình
134
GS134
Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội
Sông
Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đáy từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với sông Bùi
135
GS135
Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam
Sông
Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đáy từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh
Hà Nam
136
GS136
Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam
Sông
Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đáy từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh
Hà Nam với tỉnh Ninh Bình
137
GS137
Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh
Bình
Sông
Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đáy từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước khi
sông Đào nhập vào
138
GS138
Nam Điền, Nghĩa Hưng, Nam Định;
Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình
Sông
Đáy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đáy từ sau khi sông Đào nhập vào đến trước khi đổ ra biển
139
GS139
Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam
Sông
Nhuệ
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
trên sông Nhuệ từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với
tỉnh Hà Nam
140
GS140
Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam
Sông
Nhuệ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Nhuệ từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước khi nhập
lưu với sông Đáy
141
GS141
TV. Suối Hai, Thuy An, Ba Vì,
Hà Nội
Sông
Tích
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Tích từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai
142
GS142
Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội
Sông
Tích
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Tích từ sau hồ Suối Hai đến trước khi nhập lưu với sông Bùi
143
GS143
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội
Sông
Bùi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bùi từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với sông Con
144
GS144
Chương Mỹ, Hà Nội
Sông
Bùi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bùi từ sau khi nhập lưu với sông Con đến trước khi nhập lưu với
sông Đáy
145
GS145
Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội
Sông
Cầu Đầm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông cầu Đầm
146
GS146
Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội
Sông
Con
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Con
147
GS147
Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội
Sông
Bến Gò
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bến Gò
148
GS148
Gia Viễn, Ninh Bình
Sông
Hoàng Long
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Hoàng Long
149
GS149
Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình
Sông
Lạng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lạng
150
GS150
Yên Bông, Lạc Thủy, Hòa Bình
Sông
Bôi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bôi từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh
Bình
151
GS151
Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình
Sông
Bôi
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bôi từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước
khi nhập lưu với sông Hoàng Long
152
GS152
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình
Sông
Can Bầu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Can Bầu
153
GS153
Hợp Thành, Thủy Nguyên, Hải
Phòng; Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương
Sông
Kinh Thầy
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Kinh Thầy
154
GS154
Nguyễn Huệ, Đông Triều, Quảng
Ninh; Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương
Sông
Đông Mai
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đông Mai
155
GS155
Đại Bản, An Dương, Hải Phòng;
Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương
Sông
Kinh Môn
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Kinh Môn
156
GS156
Lê Thiện, An Dương, Hải Phòng;
Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương
Sông
Văn Dương
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Văn Dương
157
GS157
Liên Vị, Quảng Yên, Quảng Ninh;
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
Sông
Bạch Đằng (sông Đá Vách)
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bạch Đằng
158
GS158
Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng
Sông
Lạch Tray
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Lạch Tray
159
GS159
An Hoà, An Dương, Hải Phòng
Sông
Bạ Mưu
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bạ Mưu
160
GS160
Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phòng
Sông
Văn Úc
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Văn Úc
161
GS161
Ngọc Châu, TP.Hải Dương, Hải
Dương
Sông
Kẻ Sặt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Kẻ Sặt
162
GS162
Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương
Sông
Cẩm Giàng
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Cẩm Giàng
163
GS163
Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên
Sông
Bắc Hưng Hải
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Bắc Hưng Hải
164
GS164
Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên
Sông
Thiên Đức
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Thiên Đức
165
GS165
Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng;
Sông
Luộc
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Luộc
166
GS166
Hồng Phong, Thanh Miện, Hải
Dương
Sông
Cửu An
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Cửu An
167
GS167
Thụy Tân, Thái Thụy, Thái Bình;
Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
Sông
Hoá
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Hoá
168
GS168
Yên Trị, Ý Yên, Nam Định
Sông
Sắt
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông sắt
169
GS169
Mỹ Trung, Mỹ Lộc, Nam Định; Hòa
Hậu, Lý Nhân, Hà Nam
Sông
Châu Giang
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Châu Giang
170
GS170
Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam
Sông
Nông Giang
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Nông Giang
171
GS171
Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình
Sông
Trà Lý
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Trà Lý
172
GS172
Thịnh Long, Hải Hậu, Nam Định;
Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định
Sông
Ninh Cơ
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Ninh Cơ
173
GS173
Hoàng Nam, Nghĩa Hưng, Nam Định;
Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định.
Sông
Đào
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Đào
174
GS174
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh
Sông
Cầm
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước trên sông Cầm
175
GS175
Viên Sơn, Sơn Tây, Hà Nội
Tầng
chứa nước qh
Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ
Ba Vì đến Sơn Tây - TP. Hà Nội
176
GS176
Xuân Phú, Phúc Thọ, Hà Nội
Tầng
chứa nước qh
Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ
Sơn Tây đến Phúc Thọ- TP. Hà Nội
177
GS177
Hồng Vân, Thanh Trì, Hà Nội
Tầng
chứa nước qh
Giám sát miền cấp cần bảo vệ Từ
Nam Dư đến Thường Tín - TP. Hà Nội
178
GS178
Khai Thái, Phú Xuyên, Hà Nội
Tầng
chứa nước qh
Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ
Thường Tín đến Phú Xuyên - TP. Hà Nội
179
GS179
Quốc Oai, Quốc Oai, Hà Nội
Tầng
chứa nước p2
Giám sát khu vực có hiện tượng
sụt lún
180
GS180
Yên Sơn, Quốc Oai, Hà Nội
Tầng
chứa nước p2
Giám sát khu vực có hiện tượng
sụt lún tại thôn Trung Sơn
181
GS181
Hợp Thanh, Mỹ Đức, Hà Nội
Tầng
chứa nước t2
Giám sát khu vực có hiện tượng
sụt lún tại thôn Ải
182
GS182
An Tiên, Mỹ Đức, Hà Nội
Tầng
chứa nước t2
Giám sát khu vực có hiện tượng
sụt lún tại thôn Hòa Lạc
183
GS183
Hùng Tiến, Mỹ Đức, Hà Nội
Tầng
chứa nước t2
Giám sát khu vực có hiện tượng
sụt lún tại thôn An Duyệt
184
GS184
Khánh Thượng, Ba Vì, Hà Nội
Tầng
chứa nước p2
Giám sát khu vực có hiện tượng
sụt lún tại thôn Phú Thứ
185
GS185
Quảng Bị, Chương Mỹ, Hà Nội
Tầng
chứa nước t1
Giám sát khu vực có hiện
tượng sụt lún tại thôn 2
186
GS186
Ninh Dân, Thanh Ba, Phú
Thọ
Tầng
chứa nước t2
Giám sát các hố sụt có hiện
tượng sụt lún tại các xã Ninh Dân (Khu 3, Khu 4, thôn Đồng Xa)
187
GS187
Đồng Xuân, Thanh Ba, Phú
Thọ
Tầng
chứa nước t2
Giám sát các hố sụt xã Đồng
Xuân (Khu 3) tại khu đất sát bờ moong phía tây bắc mỏ đá Yên Nội
188
GS188
Hợp Hòa, Sơn Dương, Tuyên
Quang
Tầng
chứa nước d1
Giám sát khu vực có hiện
tượng sụt lún tại thôn Thanh Sơn
189
GS189
Thiện Kế, Sơn Dương,
Tuyên Quang
Tầng
chứa nước d1
Giám sát khu vực có hiện
tượng sụt lún tại thôn Thiện Phong
PHỤ LỤC IX
CÁC ĐOẠN SÔNG, MẶT CẮT ĐẠI DIỆN CẦN GIÁM SÁT
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên
sông
Phạm
vi
Chiều
dài (km)
Mặt
cắt đại diện
Chiều
rộng tối thiểu (m)
Chiều
sâu tối thiểu (m)
1
Sông Hồng
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng
Việt Trì
178,5
>120
>4
- Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt
Trì cũ
74,5
>75
>3,2
- Từ Việt Trì đến Yên Bái
125
>60
>2,8
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
166
>60
>2,8
2
Sông Đào
- Từ ngã ba Hồng Đà đền hạ lưu
Đập thủy điện Hoà Bình
58
>60
>2,8
- Từ thượng lưu đập thủy điện
Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc
165
>60
>2,8
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú
38
>60
>2,8
- Từ thượng lưu đập Thủy điện
Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn
175
>60
>2,8
3
Sông Lô - Gâm
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng
Việt Trì
1
>75
>3,2
- Từ cảng Việt Trì đến cảng
Tuyên Quang
105
>60
>2,8
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã
ba Lô - Gâm
9
>60
>2,8
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm
Hóa
36
>50
>2,3
4
Sông Đuống
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa
Dâu
68
>75
>3,2
5
Sông Luộc
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
72
>75
>3,2
6
Sông Đáy
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý
43
>75
>3,2
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình
48
>50
>2,3
7
Sông Hoàng Long
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho
Quan
28
>50
>2,3
8
Sông Đào
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba
Hưng Long
33,5
>75
>3,2
9
Sông Ninh Cơ
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ
lưu đến ngã ba Mom Rô
47
>120
>4
11
Sông Vạc
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba
sông Vân
28,5
>60
>2,8
12
Kênh Yên Mô
Từ ngã ba Chỉnh Đại đến ngã ba
Đức Hậu
14
>60
>2,8
13
Sông Châu Giang
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu
thuyền Phủ Lý
27
>50
>2,3
14
Sông Thái Bình
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh
Khê - Thái Bình
33
>60
>2,8
- Từ ngã ba Kênh Khê - Thái
Bình đến Quý Cao
3
>75
>3,2
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu
Khê
57
>60
>2,8
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba
Lác
7
>75
>3,2
15
Sông Cầu Xe - Mia
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông
Cầu - Công
83
>60
>2,8
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến
Hà Châu
21
>60
>2,8
16
Sông Lục Nam
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
56
>60
>2,8
17
Sông Thương
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
62
>60
>2,8
18
Sông Công
- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường
bộ Đa Phúc
5
>60
>2,8
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải
Đan
14
>50
>2,3
19
Sông Kinh Thầy
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu
Khê
44,5
>75
>3,2
20
Sông Kinh Môn
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
45
>60
>2,8
21
Sông Kênh Khê
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba
Văn Úc
3
>75
>3,2
22
Sông Lai Vu
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ
Xá
26
>60
>2,8
23
Sông Mạo Khê
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến
Triều
18
>60
>2,8
24
Sông Cầu Xe - Mía
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe
3
>60
>2,8
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba
Thái Bình
3
>60
>2,8
25
Sông Văn Úc
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa
Dưa
25
>75
>3,2
- Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba
Mũi Gươm
4
>60
>2,8
26
Sông Hóa
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh
Giang
36,5
>60
>2,8
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/QĐ-TTg ngày 06/02/2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.811
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng