ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 07
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 725/TTr-STC ngày 07 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu.
2. Quyết định này không áp dụng đối với Trụ sở Tiếp
Công dân tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và công trình sự nghiệp
thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu
tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn
vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức).
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng
1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu, như
sau:
TT
|
Loại diện tích
chuyên dùng
|
Diện tích tối
đa (m2)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính
|
60
|
100
|
50
|
2
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân
|
40
|
60
|
40
|
3
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống
công nghệ thông tin
|
40
|
40
|
35
|
4
|
Hội trường lớn, không kể sân khấu, có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên)
|
02/chỗ ngồi
|
02/chỗ ngồi
|
02/chỗ ngồi
|
2. Diện tích quy định tại khoản 1 Điều này là diện
tích tính theo kích thước thông thủy không bao gồm diện tích phòng chờ, phòng vệ
sinh, hành lang và diện tích phụ trợ khác.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập (trừ công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư do người đứng đầu đơn vị ban hành theo quy định)
1. Trên cơ sở quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
của Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám
đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự
nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (trừ
quy định tại khoản 1 Điều này); đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Ban quản
lý dự án tỉnh sử dụng vốn nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Theo chức
năng, nhiệm vụ đặc thù của từng ngành, lĩnh vực; quy định pháp luật chuyên
ngành về xây dựng và tiêu chuẩn, định mức của cấp có thẩm quyền; quy chuẩn xây
dựng Việt Nam quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo phù hợp với nhu cầu sử
dụng thực tế và tiết kiệm, hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng được quy định tại Quyết định
này và quy định của pháp luật có liên quan làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán
ngân sách khi được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp và có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng diện
tích chuyên dùng theo đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ
sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu
chuẩn, định mức quy định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng
mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm
bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ
thể.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02
năm 2023.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- VP Tỉnh ủy; VP Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu VT, MT, G (QĐ-002).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|