|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 81/2022/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà ở Bình Định
Số hiệu:
|
81/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
81/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
19 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 606/TTr-STC ngày 29/11/2022 và Báo cáo thẩm định
số 433/BC-STP ngày 25/11/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định,
cụ thể như sau:
1. Giá nhà để tính lệ phí trước
bạ là giá được quy định tại Phụ lục 1 (Bảng giá nhà xây dựng mới hoàn chỉnh)
kèm theo Quyết định này và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà được
quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
2. Riêng đối với nhà trong một
số trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều
7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và điểm b,
điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT- BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao cho cơ quan thuế xác định
lệ phí trước bạ phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí theo quy định. Riêng
đối với nhà có tầng hầm, nhà biệt thự, nhà có trang trí nội ngoại thất cao cấp,
nhà cổ, các công trình đặc thù về văn hóa, lịch sử mà chưa được quy định trong
bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế có văn bản đề nghị gửi Sở Tài
chính, để Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên
quan xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ
thể.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 29 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí
trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI HOÀN CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Mã hiệu
|
Loại công trình
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng trở lên,
khung BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít
|
đồng/m2 sàn
|
5.228.000
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng trở lên,
khung BTCT, mái tole hoặc Fibro XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường
sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã
N1
|
đồng/m2 sàn
|
4.319.000
|
N3
|
- Nhà 2 tầng, tường xây gạch
chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả
matit, trần thạch cao, mái tole hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2 sàn
|
3.822.000
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái BTCT, khung
BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2 sàn
|
4.916.000
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần thạch cao, nền lát gạch
ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,5m đến
4m
|
đồng/m2 sàn
|
3.701.000
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô XM, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không
bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,5m đến 4m
|
đồng/m2 sàn
|
3.250.000
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
dày ≥ 150mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần thạch cao, mái tole hoặc
Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 3m đến 3,5m
|
đồng/m2 sàn
|
2.732.000
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét
vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibro XM, chiều cao
trung bình mái từ 2,5m đến 3m
|
đồng/m2 sàn
|
2.348.000
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền láng VXM, không trần, mái tole
hoặc Fibro XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5m đến
3m
|
đồng/m2 sàn
|
1.740.000
|
N10
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá
tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều
cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m
|
đồng/m2 sàn
|
3.215.000
|
N11
|
- Nhà sàn hoặc nhà chòi hoặc
nhà sàn bán kiên cố có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ
nhóm 4, gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng
gỗ ván, gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều
cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m
|
đồng/m2 sàn
|
2.520.000
|
N12
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung
bình mái ≥ 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro
XM
|
đồng/m2 sàn
|
1.185.000
|
N13
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo
thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch
hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2 sàn
|
2.532.000
|
N14
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép
dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc
tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2 sàn
|
2.222.000
|
N15
|
- Nhà xưởng (kho) có kèo thép
không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tướng gạch
hoặc tole, nền bê tông
|
đồng/m2 sàn
|
1.760.000
|
N16
|
- Nhà rầm trên mặt nước, trụ
bằng bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng
gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng
gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên
|
đồng/m2 sàn
|
1.116.000
|
N17
|
- Nhà để xe mái tole khung gỗ
hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng
|
đồng/m2 sàn
|
889.000
|
N18
|
- Mái hiên bằng tole, hoặc
Fibrô XM, nền xi măng
|
đồng/m2 sàn
|
491.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá nhà trên là đơn giá tối
thiểu xây mới hoàn chỉnh.
- Đơn giá 1m2 căn hộ
nhà chung cư bằng 1,5 lần nhà N1 bảng trên.
- Đơn giá 1m2 căn hộ
nhà tập thể (trừ nhà 01 tầng) bằng nhà N3 bảng trên.
PHỤ LỤC 2
TỶ LỆ % CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI
(Kèm theo Quyết định số 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Các loại nhà
|
Tỷ lệ % chất lượng còn lại theo thời gian sử dụng
|
Nhà mới, sử dụng dưới 1 năm
|
Từ 1 năm đến dưới 5 năm
|
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
Từ 10 năm đến dưới 25 năm
|
Từ 25 năm đến dưới 50 năm
|
Từ 50 năm trở lên
|
- Các loại nhà từ mã hiệu N5
đến N18 nêu tại Phụ lục 1
|
100
|
80
|
65
|
30
|
20
|
15
|
- Các loại nhà từ mã hiệu N1
đến N4 nêu tại Phụ lục 1, nhà tập thể (trừ nhà 01 tầng), nhà chung cư từ 8 tầng
trở xuống
|
100
|
80
|
65
|
35
|
25
|
20
|
- Nhà chung cư từ 9-25 tầng
|
100
|
90
|
80
|
55
|
35
|
25
|
- Nhà chung cư trên 25 tầng
|
100
|
90
|
80
|
60
|
40
|
25
|
Quyết định 81/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định
1.182
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|