BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1031/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN UỐN VÁN-BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (TD)
NĂM 2022 TẠI 32 TỈNH, THÀNH PHỐ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4756/QĐ-BYT của Bộ Y tế
ngày 16/11/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động nguồn ngân sách
nhà nước năm 2020 của Dự án 2- Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y
tế- Dân số;
Căn cứ Quyết định số 5323/QĐ-BYT ngày 22/12/2020
về việc đặt hàng cung cấp vắc xin sản xuất trong nước sử dụng trong chương
trình tiêm chủng mở rộng từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2020 Viện Vệ sinh dịch
tễ Trung ương;
Xét đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
tại Công văn số 524/VSDTTƯ-TCQG ngày 9/3/2022; Công văn số 669/VSDTTƯ-TCQG ngày
24/03/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch tiêm bổ sung vắc
xin Uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2022 tại 32 tỉnh, thành phố”.
Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các tỉnh, thành phố có nguy cơ cao
xây dựng Kế hoạch và tổ chức tiêm bổ sung vắc xin uốn ván-Bạch hầu giảm liều
(Td) năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự
phòng, Quản lý Dược, Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -Tài
chính, Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Viện trưởng các Viện: Kiểm định Quốc
gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Vệ sinh dịch tễ, Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố có nguy cơ cao năm 2022 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để p/h chỉ đạo);
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
- Viện KĐQGVX&SPYT;
- IVAC (để thực hiện);
- Sở Y tế tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm
(để thực hiện);
- TT KSBT tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm
(để thực hiện);
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
DANH
SÁCH GỬI
(Kèm theo Quyết định
số 1031/QĐ-BYT ngày 29/04/2022 của Bộ Y tế)
Ủy ban Nhân dân, Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh, thành phố:
1. Thanh Hóa
2. Quảng Ninh
3. Hòa Bình
4. Nghệ An
5. Hà Tĩnh
6. Lai Châu
7. Tuyên Quang
8. Hà Giang
9. Cao Bằng
10. Yên Bái
11. Lào Cai
12. Sơn La
13. Điện Biên
14. Quảng Bình
15. Quảng Trị
16. Thừa Thiên Huế
17. Đà Nẵng
18. Quảng Nam
19. Phú Yên
20. Bình Thuận
21. Tp. Hồ Chí Minh
22. Bà Rịa Vũng Tàu
23. Long An
24. Lâm Đồng
25. Tây Ninh
26. Sóc Trăng
27. An Giang
28. Đồng Tháp
29. Bình Dương
30. Bình Phước
31. Kiên Giang
32. Cà Mau
KẾ HOẠCH
TIÊM
BỔ SUNG VẮC XIN UỐN VÁN-BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (Td) NĂM 2022 TẠI 32 TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-BYT ngày 29/04/2022 của Bộ Y tế)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại
Việt Nam
Số mắc bệnh bạch hầu trung bình hàng năm giai đoạn
2011-2017 giảm 44% so với giai đoạn 2004-2010, trong các năm 2004-2012 bệnh bạch
hầu cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình hàng năm là 21
trường hợp.
Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2020 đã ghi nhận các ổ dịch
bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013, dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh
Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất hiện trong năm 2014 với 10
trường hợp mắc, năm 2015 có 9 trường hợp mắc. Năm 2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại
tỉnh Bình Phước và Kon Tum. Năm 2019 có 7 tỉnh báo cáo 53 trường hợp mắc bạch hầu,
trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Kon Tum. Năm
2020 ghi nhận 237 ca bạch hầu tại 10 tỉnh của 3 khu vực, trong đó có các ổ dịch
tại 4 tỉnh khu vực Tây Nguyên. Mặc dù số mắc bạch hầu năm 2021 đã giảm song
nguy cơ dịch bệnh quy trở lại là hiện hữu trong tình hình tỷ lệ tiêm chủng vắc
xin DPT-VGB-Hib và DPT4 tại nhiều tỉnh đạt thấp do ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Các trường hợp mắc bạch hầu được ghi nhận chủ yếu ở
nhóm trẻ lớn (trên 10 tuổi) chiếm 67,8%, tiếp theo là trẻ 5-9 tuổi (20,5%), 1-4
tuổi (8,8%). Hầu hết các trường hợp chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh hoặc không
rõ tiền sử tiêm chủng (69,3%). Ghi nhận 19,5% trường hợp tiêm chủng chưa đủ mũi
và 11,2% đã tiêm đủ 4 mũi vẫn mắc bạch hầu.
Trong năm 2020-2021, các ca bệnh uốn ván sơ sinh vẫn
xuất hiện rải rác tại các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận,
nơi có tỷ lệ tiêm chủng phòng bệnh thấp và tỷ lệ trẻ đẻ tại nhà cao. Năm 2020
ghi nhận có 42 trường hợp uốn ván sơ sinh (trong đó có 11 trường hợp tử vong),
huyện có tỷ lệ mắc cao trên 1/1.000 trẻ đẻ sống như Sìn Hồ (Lai Châu), Krông Nô
và Đăk Glong (Đắk Nông), Bù Gia Mập (Bình Phước). Năm 2021 ghi nhận 25 trường hợp
mắc uốn ván sơ sinh (trong đó có 8 trường hợp tử vong) tại 22 huyện của 9 tỉnh,
các huyện có tỷ lệ mắc cao như Phong Thổ và Nậm Nhùm (Lai Châu), Sông Mã (Sơn
La). Mặc dù công tác điều trị uốn ván sơ sinh đã được cải thiện song uốn ván sơ
sinh vẫn là bệnh có tỷ lệ chết/mắc cao nhất trong các bệnh truyền nhiễm có vắc
xin phòng trong các năm gần đây, dao động từ 32%-33,3%.
Bệnh uốn ván ở trẻ lớn và người lớn: theo báo cáo của
các địa phương hàng năm Việt Nam vẫn ghi nhận hàng trăm trường hợp mắc uốn ván ở
trẻ em và người lớn. Cụ thể, trong năm 2020 ghi nhận 320 ca mắc tại 28 tỉnh/TP
của cả 4 khu vực và năm 2021 có 182 ca mắc tại 25 tỉnh/TP.
Qua theo dõi tại các địa phương cho thấy triển khai
vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi có nhiều thuận lợi, triển khai tiêm chủng vắc xin tại
các trường học, hoạt động tiêm chủng vắc xin Td được sự phối hợp, hỗ trợ các thầy
cô giáo. Hoạt động tiêm chủng đã được triển khai an toàn, không ghi nhận trường
hợp tai biến nặng sau tiêm chủng. Kết quả triển khai liên tục vắc xin Td trong
2 năm (2019, 2020) và tổ chức chiến dịch tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên đã
giúp từng bước khống chế được dịch bạch hầu, giảm số mắc và tử vong.
Trong năm 2021 chỉ ghi nhận 6 ca bạch hầu. Tuy
nhiên, trong số đó có chùm 5 ca bệnh tại huyện Kỳ Sơn (tỉnh Nghệ An) và 1 trường
hợp tại Gia Lai. Đồng thời vẫn ghi nhận tình trạng mắc uốn ván ở trẻ em và người
lớn với số mắc hàng trăm ca mỗi năm, tiếp tục ghi nhận các trường hợp uốn ván
sơ sinh. Bên cạnh đó, trong năm 2021 do ảnh hưởng của dịch COVID-19, tỷ lệ tiêm
chủng các vắc xin trong TCMR giảm bao gồm vắc xin có thành phần bạch hầu, ho
gà, uốn ván. Cụ thể, tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib cho trẻ em dưới 1 tuổi là
83,2% và DPT4 cho trẻ 18-24 tháng là 82,7%. Vì vậy, để tăng tỷ lệ miễn dịch
phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng, chủ động phòng ngừa dịch bệnh, việc
tiếp tục duy trì triển khai vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại các địa bàn nguy cơ
là hết sức cần thiết. Đồng thời cần mở rộng diện triển khai vắc xin này qua các
năm. Việc tổ chức tiêm chủng này cũng phù hợp với khuyến cáo của Tổ chức Y tế
thế giới về việc triển khai vắc xin Td cho trẻ lớn.
2. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT
ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Quyết định số 2155/QĐ-BYT
ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn
ván-bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020.
- Quyết định số 3054/QĐ-BYT ngày 15/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch tiêm vắc xin phòng chống dịch bạch hầu
tại 04 tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum và Đắk Nông.
- Quyết định số 4756/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày
16/11/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động nguồn ngân sách nhà
nước năm 2020 của Dự án 2- Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế-
Dân số.
- Quyết định số 5323/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày
22/12/2020 về việc đặt hàng cung cấp vắc xin sản xuất trong nước sử dụng trong
chương trình tiêm chủng mở rộng từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván
trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh
bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đạt tỷ lệ ≥ 95% trẻ 7 tuổi tại cộng đồng và trẻ học
lớp 2 thuộc các địa phương triển khai được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Uốn ván-
Bạch hầu giảm liều (Td).
- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy
định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian: Quý II năm 2022 - Quý IV năm
2022.
2. Đối tượng:
Tất cả trẻ học lớp 2 trong trường học và trẻ 7 tuổi
không đi học tại cộng đồng ở vùng nguy cơ cao sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin Td.
Ngoại trừ các trường hợp trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch
hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai.
3. Phạm vi triển khai
Triển khai tiêm vắc xin Td tại 32 tỉnh, thành phố
nguy cơ cao năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục 1). Tiêu chí lựa chọn tỉnh,
thành phố triển khai vắc xin Td như sau:
a) Tiếp tục tiêm chủng vắc xin Td tại các tỉnh,
thành phố nguy cơ cao năm 2020 theo Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế.
b) Mở rộng diện triển khai tiêm vắc xin Td tại các
tỉnh, thành phố dựa trên:
- Có ca bệnh bạch hầu hoặc uốn ván sơ sinh trong
các năm 2020-2021, vùng giáp ranh với các khu vực nguy cơ, gồm 7 tỉnh: Hòa
Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Thuận.
- Tình hình triển khai tiêm vắc xin Td tại 04 tỉnh
Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum tại khu vực Tây Nguyên[1] và văn bản đồng ý triển
khai của các tỉnh, thành phố[2].
Bảng 1. Phạm vi,
số đối tượng tiêm vắc xin Td năm 2022
TT
|
Khu vực
|
Số tỉnh triển
khai
|
Dự kiến số đối
tượng (trẻ)
|
1
|
Miền Bắc
|
13
|
400.213
|
2
|
Miền Trung
|
7
|
128.227
|
3
|
Miền Nam
|
12
|
394.111
|
Cộng
|
32
|
922.551
|
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Điều tra, lập danh sách đối
tượng
- Thời gian triển khai: Trước khi triển khai tiêm
chủng tối thiểu 1 tháng.
- Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã/phường
- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiểu học, Y tế thôn bản,
cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng. Nếu cần thiết
có thể huy động sự hỗ trợ của mạng lưới chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện
và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng vùng nguy cơ cao.
- Nội dung thực hiện:
+ Điều tra trong trường học: Trạm Y tế xã/phường phối
hợp, trao đổi với Ban Giám hiệu nhà trường lập danh sách theo lớp đối với trẻ học
lớp 2, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học
sinh trong độ tuổi tại lớp học (theo Phụ lục 2 và hướng dẫn kèm theo).
+ Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế xã/phường phối
hợp với Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội
biên phòng và chính quyền địa phương rà soát nhóm trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng
đồng. Đối tượng là trẻ 7 tuổi đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm cả
đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa,
vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (theo Phụ lục 3 và hướng dẫn kèm
theo).
Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin Td cho những đối tượng đã
được tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng
trước ngày tiêm.
2. Truyền thông
- Thời gian triển khai: Quý II/2022 - Quý IV/2022
(trước và trong khi triển khai hoạt động tiêm vắc xin Td).
- Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên
các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài
truyền thanh, báo chí... để người dân biết sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td
và chủ động đưa con em đi tiêm chủng. Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ
trước khi tham gia buổi tiêm chủng.
- Tuyến xã, phường: Thông báo hàng ngày trên loa,
đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
- Các trường Tiểu học: Trạm Y tế xã/phường phối hợp
với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học
sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh
thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.
- Truyền thông trực tiếp thực hiện trước và trong
thời gian triển khai kết hợp với điều tra đối tượng.
3. Cung ứng vắc xin Td, vật
tư tiêm chủng
3.1. Dự trù vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
- Vắc xin Td sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do
Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC) sản xuất đã được cấp phép lưu hành tại Việt
Nam, lọ 10 liều, dạng dung dịch.
- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, tỷ lệ tiêm
chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư
tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:
+ Số vắc xin Td (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm
chủng dự kiến (≥95%*) x Hệ số sử dụng vắc xin (1,3**)
+ Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng
x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥95%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
+ Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng số bơm kim
tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
Bảng 2. Nhu cầu vắc
xin Td, vật tư tiêm chủng năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục 1)
TT
|
Khu vực
|
Số đối tượng
(trẻ)
|
Vắc xin Td (liều)*[3]
|
Bơm kim tiêm tự
khóa 0,5ml (cái)***
|
Hộp an toàn 5
lít (cái)***
|
1
|
Miền Bắc
|
400.213
|
494.300
|
418.210
|
4.610
|
2
|
Miền Trung
|
128.227
|
158.400
|
134.010
|
1.460
|
3
|
Miền Nam
|
394.111
|
486.700
|
411.850
|
4.530
|
4
|
Quốc gia****
|
|
60.600
|
|
|
Tổng số
|
922.551
|
1.200.000
|
964.070
|
10.600
|
3.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin Td
- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương - Dự án Tiêm chủng
mở rộng quốc gia phân bổ vắc xin cho các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu
vực ít nhất 01 tháng trước khi tổ chức tiêm chủng.
- Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur cấp phát vắc
xin Td cho các Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố ít nhất là 02 tuần
trước khi tổ chức tiêm chủng dựa trên kế hoạch triển khai cụ thể của từng tỉnh,
thành phố.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố tiếp
nhận và bảo quản vắc xin Td tại kho của tỉnh và thực hiện cấp phát vắc xin Td
cho Trung tâm Y tế quận/huyện ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng.
- Trung tâm Y tế quận/huyện tiếp nhận vắc xin từ
kho tỉnh về kho quận/huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã 1-2 ngày trước
khi tiêm chủng hoặc ngay trước buổi tiêm chủng.
- Tuyến xã/phường tiếp nhận vắc xin từ tuyến quận/huyện,
bảo quản và vận chuyển vắc xin cho các điểm tiêm chủng.
4. Tổ chức tiêm chủng
4.1. Hình thức triển khai
- Tổ chức triển khai dưới hình thức tiêm chủng bổ
sung tại nhà trường kết hợp với tiêm chủng tại cơ sở y tế.
- Triển khai tại trường học: Tiêm chủng cho đối tượng
là trẻ em đang học lớp 2.
- Triển khai tại trạm y tế: Tiêm chủng cho đối tượng
là trẻ không đi học và thực hiện tiêm vét.
- Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm: Đối
với các địa phương là vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận.
4.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Trạm y tế xã/phường phối hợp chặt chẽ với ngành
giáo dục, các trường tiểu học để bố trí điểm tiêm chủng, tổ chức triển khai
tiêm vắc xin Td cho các đối tượng là trẻ học lớp 2. Đối với vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần phối hợp với lực lượng
Quân Y, Bộ đội biên phòng.
- Không tổ chức buổi tiêm chủng cùng đợt với tiêm vắc
xin COVID-19 cho trẻ 7 tuổi tại địa phương, khoảng cách giữa mũi tiêm vắc xin
Td và vắc xin COVID-19 ít nhất là 14 ngày.
- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo
đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 34/2018/TT-BYT
ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc
vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm cho
riêng vắc xin Td hoặc không quá 50 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm nếu tiêm cùng
các vắc xin khác.
- Bố trí các đội cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm
chủng để xử trí kịp thời các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng nếu có.
- Rà soát và tiêm vét: Những trẻ thuộc diện đối tượng
đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển
khai cần được tiêm vét ngay cuối đợt hoặc trong các buổi tiêm chủng thường
xuyên, đảm bảo không để bỏ sót đối tượng.
- Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch
tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng ngay sau đó.
- Bố trí, thực hiện thực hành đảm bảo phòng chống dịch
COVID-19 trước, trong và sau tiêm chủng theo quy định.
4.3. Kế hoạch đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử trí phản
ứng sau tiêm chủng
- Phòng phản vệ: Bố trí trang bị, nhân lực tại chỗ,
sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng phản vệ của hệ điều trị (có bảng phân
công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ trợ cho từng huyện/xã).
- Giám sát, báo cáo phản ứng sau tiêm: Trong thời
gian triển khai, thực hiện giám sát và báo cáo nhanh các trường hợp phản ứng nặng,
cụm phản ứng sau tiêm chủng theo quy định.
5. Theo dõi, giám sát và báo
cáo
5.1. Kiểm tra, giám sát
- Mục đích: Hỗ trợ các tuyến xây dựng kế hoạch triển
khai và tổ chức thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
- Thời gian: Quý II/2022 - Quý IV/2022 (trước,
trong và sau khi triển khai tiêm vắc xin Td).
- Các tuyến quốc gia, khu vực, tỉnh, huyện chủ động
cử các đoàn kiểm tra, giám sát các tuyến trước, trong và sau khi triển khai kế
hoạch và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo
chất lượng và an toàn tiêm chủng.
- Các tuyến tỉnh, huyện, xã/phường phối hợp với
ngành giáo dục các tuyến thực hiện giám sát công tác chuẩn bị, triển khai tiêm
chủng tại trường học.
5.2. Theo dõi, báo cáo
- Các địa phương triển khai cần nhập danh sách đối
tượng trẻ 7 tuổi và trẻ học lớp 2, thông tin tất cả các mũi tiêm vắc xin Td
trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin Td lên tuyến
trên hàng tháng trong thời gian tổ chức tiêm chủng (theo Phụ lục 4) và tổng
hợp, báo cáo kết quả bằng văn bản trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc hoạt động
đối với tuyến xã/phường, 7 ngày đối với tuyến huyện, và 14 ngày đối với tuyến tỉnh,
thành phố (theo Phụ lục 5).
- Theo dõi, báo cáo tình hình phản ứng sau tiêm vắc
xin theo thường quy, báo cáo kết quả cùng với báo cáo tiêm chủng. Các trường hợp
tai biến nặng được điều tra và báo cáo theo quy định.
- Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia tổng hợp kết quả
triển khai, tình hình phản ứng sau tiêm vắc xin Td tại các tỉnh, thành phố và
báo cáo Bộ Y tế trong vòng 01 tháng sau khi kết thúc hoạt động.
6. Kinh phí thực hiện
6.1. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng
Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí bằng
nguồn ngân sách nhà nước theo Quyết định 4756/QĐ-BYT ngày 16/11/2020 của Bộ Y tế
về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động nguồn ngân sách nhà nước năm
2020 của Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số để
mua 1.200.000 liều vắc xin Td.
Kinh phí mua bơm kim tiêm, hộp an toàn do địa
phương chi trả.
6.2. Chi phí triển khai các hoạt động tại địa phương
Kinh phí cho các hoạt động như tập huấn, điều tra,
truyền thông, in ấn biểu mẫu, báo cáo, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công
tiêm, kiểm tra giám sát... do địa phương chi trả, bao gồm:
- Điều tra và lập danh sách đối tượng.
- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin từ tỉnh đến
huyện, từ huyện đến xã, từ trạm y tế đến các điểm tiêm chủng.
- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển bơm kim tiêm và hộp
an toàn từ khu khu vực đến tỉnh, huyện, xã, điểm tiêm chủng.
- In sao biểu mẫu (giấy mời, giấy xác nhận đã tiêm
vắc xin, mẫu lập danh sách, mẫu báo cáo) và đĩa truyền thông.
- Công thực hiện mũi tiêm.
- Giám sát trước và trong khi triển khai.
- Truyền thông vận động cộng đồng.
- Các chi phí khác.
V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Tuyến Trung ương
1.1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ:
- Cục Y tế dự phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch, phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc giám sát, theo dõi và
báo cáo kết quả thực hiện.
- Cục Quản lý Dược làm đầu mối phối hợp với Viện Kiểm
định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng vắc
xin Td.
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước
tiêm chủng, cấp cứu và xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
- Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng có nhiệm vụ
thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ phối hợp với
Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các đơn vị liên quan bố trí đủ kinh phí thực
hiện Kế hoạch.
1.2. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur theo
lĩnh vực được phân công có kế hoạch triển khai các hoạt động: Cung ứng vắc xin
theo kế hoạch, kiểm tra, giám sát hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo tiêm chủng an toàn, đặc
biệt trong điều tra, xử lý các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
1.3. Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y
tế có trách nhiệm kiểm định, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát chất lượng vắc
xin tại các tuyến.
1.4. Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế đảm bảo cung ứng
đủ vắc xin theo Kế hoạch.
1.5. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương có trách nhiệm
hướng dẫn triển khai việc thực hiện Kế hoạch. Chương trình Tiêm chủng mở rộng
các khu vực phối hợp với địa phương lập kế hoạch và giám sát tổ chức triển khai
Kế hoạch. Đảm bảo phân bổ đủ vắc xin Td và vật tư tiêm chủng cho các tỉnh,
thành phố. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch,
tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo thường xuyên theo quy định.
2. Tuyến địa phương
- Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố tại các địa
phương phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Y tế phê duyệt Kế hoạch và chỉ đạo Sở Y tế,
các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Td năm
2022 tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho triển khai kế hoạch tiêm vắc xin Td
đạt mục tiêu đề ra. Tại Kế hoạch có giao Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành,
đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc
xin Td cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối Tiểu học, vận động phụ huynh đồng ý
cho con em tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách
đối tượng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong
và sau khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td, đặc biệt tại các trường học.
- Sở Y tế tỉnh, thành phố có nhiệm vụ xây dựng Kế
hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về hoạt động tiêm chủng bổ sung vắc
xin Td, bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả
các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường
hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát tổ
chức triển khai thực hiện.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố xây
dựng kế hoạch triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td theo Quyết định của Bộ Y tế.
Phối hợp với ngành giáo dục trong công tác chỉ đạo, điều tra đối tượng tại các
trường Tiểu học. Tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc
xin Td. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế quận/huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm
tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định. Lưu ý chỉ
đạo và giám sát tiêm vét sau khi kết thúc đợt tiêm chính để đạt mục tiêu đề ra.
- Trung tâm Y tế quận/huyện tổ chức thực hiện kế hoạch,
tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td theo kế hoạch và báo cáo theo
quy định.
- Các bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố, bệnh viện
huyện chịu trách nhiệm bố trí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chủng thực hiện việc
khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các trường hợp phản ứng sau
tiêm chủng.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI TIÊM VẮC XIN TD
NĂM 2022
TT
|
Tỉnh
|
Dự kiến đối tượng
trẻ 7 tuổi
|
Vắc xin Td (liều)
|
BKT 0,5ml (chiếc)
|
Hộp an toàn
(chiếc)
|
1
|
Thanh Hóa
|
73.525
|
90.800
|
76.830
|
850
|
2
|
Quảng Ninh
|
56.833
|
70.200
|
59.390
|
650
|
3
|
Hòa Bình
|
14.120
|
17.400
|
14.760
|
160
|
4
|
Nghệ An
|
58.862
|
72.700
|
61.510
|
680
|
5
|
Hà Tĩnh
|
22.927
|
28.300
|
23.960
|
260
|
6
|
Lai Châu
|
11.954
|
14.800
|
12.490
|
140
|
7
|
Tuyên Quang
|
17.340
|
21.400
|
18.120
|
200
|
8
|
Hà Giang
|
21.027
|
26.000
|
21.970
|
240
|
9
|
Cao Bằng
|
10.491
|
13.000
|
10.960
|
120
|
10
|
Yên Bái
|
15.264
|
18.900
|
15.950
|
180
|
11
|
Lào Cai
|
13.363
|
16.500
|
13.960
|
150
|
12
|
Sơn La
|
57.036
|
70.400
|
59.600
|
660
|
13
|
Điện Biên
|
27.471
|
33.900
|
28.710
|
320
|
14
|
Quảng Bình
|
15.048
|
18.600
|
15.730
|
170
|
15
|
Quảng Trị
|
13.349
|
16.500
|
13.950
|
150
|
16
|
Thừa Thiên Huế
|
18.285
|
22.600
|
19.110
|
210
|
17
|
Đà Nẵng
|
17.693
|
21.900
|
18.490
|
200
|
18
|
Quảng Nam
|
26.392
|
32.600
|
27.580
|
300
|
19
|
Phú Yên
|
14.506
|
17.900
|
15.160
|
170
|
20
|
Bình Thuận
|
22.954
|
28.300
|
23.990
|
260
|
21
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
114.138
|
141.000
|
119.270
|
1.310
|
22
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
18.303
|
22.600
|
19.130
|
210
|
23
|
Long An
|
28.754
|
35.500
|
30.050
|
330
|
24
|
Lâm Đồng
|
23.594
|
29.100
|
24.660
|
270
|
25
|
Tây Ninh
|
16.011
|
19.800
|
16.730
|
180
|
26
|
Sóc Trăng
|
20.692
|
25.600
|
21.620
|
240
|
27
|
An Giang
|
42.991
|
53.100
|
44.930
|
490
|
28
|
Đồng Tháp
|
23.143
|
28.600
|
24.180
|
270
|
29
|
Bình Dương
|
46.900
|
57.900
|
49.010
|
540
|
30
|
Bình Phước
|
17.271
|
21.300
|
18.050
|
200
|
31
|
Kiên Giang
|
24.170
|
29.800
|
25.260
|
280
|
32
|
Cà Mau
|
18.144
|
22.400
|
18.960
|
210
|
|
Miền Bắc
|
400.213
|
494.300
|
418.210
|
4.610
|
|
Miền Trung
|
128.227
|
158.400
|
134.010
|
1.460
|
|
Miền Nam
|
394.111
|
486.700
|
411.850
|
4.530
|
|
Quốc gia*
|
|
60.600
|
|
|
|
Toàn quốc
|
922.551
|
1.200.000
|
964.070
|
10.600
|
*: Vắc xin dự trữ 60.600 liều bảo quản tại kho
quốc gia của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để điều phối trong trường hợp các
địa phương điều chỉnh số đối tượng thực tế hoặc tỷ lệ tiêm chủng đạt được cao
hơn mục tiêu 95%
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2 CẦN TIÊM VẮC XIN
TD TẠI TRƯỜNG HỌC(1)
Tỉnh/TP
………………………………………….. Huyện …………………………………….
Xã/phường/thị trấn
…………………………….. Trường …………………… Lớp(2): ……...
TT
|
Họ và tên(3)
|
Ngày tháng năm
sinh(4)
|
Họ tên bố (mẹ)
|
Địa chỉ nơi ở
(thôn, xã)
|
Điện thoại
|
Ngày tiêm vắc xin
Td(5)
|
Ghi chú(6)
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
|
|
/
/
|
|
Người lập danh sách
|
…….., ngày
tháng năm 202..
Ban Giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN TD TẠI TRƯỜNG HỌC
1. Đối tượng là tất cả học sinh đang học lớp 2.
2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.
3. Các đối tượng: i) Mới được tiêm vắc xin chứa
thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc
ii) Tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2021-2022 vẫn đưa vào danh sách nhưng
ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến
khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng
thời ghi vào cột “Ghi chú” số 6 loại vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch
hầu đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng,
2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/14.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền ngay sau
khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi
ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin
hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông
tin vào cột ghi chú.
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG
ĐỒNG(1)
Tỉnh/TP
………………………………………… Huyện
…………………………………….
Xã
………………………………………………. Thôn/ấp/tổ(2)………………………………
TT
|
Họ và tên(3)
|
Ngày tháng năm
sinh(4)
|
Họ tên bố (hoặc mẹ)
|
Địa chỉ nơi ở
|
Số điện thoại
|
Ngày tiêm vắc xin
Td(5)
|
Ghi chú(6)
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
|
/ /
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
|
……..., ngày
tháng năm 202...
Trạm Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN THỐNG
KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN TD TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Đối tượng 7 tuổi bao gồm cả nam và nữ sinh sống
trên địa bàn.
2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng
thôn/ấp/tổ.
3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành
phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm hoặc tiêm vắc
xin Td trong đợt bổ sung năm 2020-2021 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày
tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực
khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào
cột “Ghi chú” số 6 loại vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu đã
tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng,
2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/14.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền sau khi đối
tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi
ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản
ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
PHỤ LỤC 4
Khu vực:
Tỉnh/thành phố:
Huyện/Quận/Thị xã:
Phường/Xã:
TT
|
Địa phương
|
Vắc xin Td (Liều)
|
Kết quả tiêm vắc
xin Td
|
Số trường hợp
phản ứng sau tiêm chủng
|
Số nhận
|
Số sử dụng (tính
theo liều các lọ đã mở)
|
Số đối tượng
|
Số tiêm được
|
Số chống chỉ định
|
Số tạm hoãn
|
Số tiêm vãng lai
|
Phản ứng thông thường
|
Tai biến nặng sau
tiêm chủng
|
Số trường hợp*
|
Sốt ≤39°C
|
Sưng, đau tại chỗ
tiêm
|
Các triệu chứng
khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tổng hợp số trường hợp phản ứng thông thường
sau tiêm chủng (có trường hợp >1 triệu chứng)
Người lập báo
cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
TỈNH:……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TIÊM BỔ SUNG VẮC
XIN Td CHO TRẺ 7 TUỔI NĂM 2022
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
Kết quả chung:
Tuổi
|
Số đối tượng
|
Số trẻ đã tiêm
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
7 tuổi
|
|
|
|
|
<7 tuổi
|
|
|
|
|
>7 tuổi
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Trẻ vãng lai
|
|
|
|
|
Kết quả theo địa phương:
Huyện
|
Số đối tượng
|
Kết quả triển
khai
|
Số trẻ vãng lai
|
Phản ứng sau
tiêm chủng
|
Tại trường học
|
Tại TYT
|
Nơi khác
|
Tổng số trẻ
|
Tỷ lệ (%)
|
Thông thường
|
Tai biến nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm chủng vùng nguy cơ cao:
- Số thôn/ấp/bản/tổ vùng khó khăn: …………………
- Nhóm đối tượng khó tiếp cận: ……………………..
- Số đối tượng vùng khó tiếp cận: …………….. Số tiêm
được: …………………đạt ........%
- Lý do không tiêm chủng:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
- Số xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp:
○ <50%: …………….(đơn vị)
○ 50-80%: …………..(đơn vị)
○ 80-<90%: …………(đơn vị)
II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN Td, CHỐNG CHỈ ĐỊNH
VÀ TẠM HOÃN
1. Liệt kê những dấu hiệu thường gặp sau khi
tiêm vắc xin Td
|
Số ca
|
|
……….(trường hợp)
|
|
……….(trường hợp)
|
2. Số trường hợp phải chống chỉ định
|
……….(trường hợp)
|
3. Số trường hợp tạm hoãn
|
……….(trường hợp)
|
Lý do : ……………………………………………………………………
|
……….(trường hợp)
|
…………………………………………………………………………….
|
……….(trường hợp)
|
…………………………………………………………………………….
|
……….(trường hợp)
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo
-
-
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Thời gian triển khai
- Thời gian chung triển khai tiêm vắc xin tại
……..xã/……… huyện: Từ ngày tháng năm
20 đến ngày tháng năm 20
- Tổng số điểm tiêm chủng: ………………….., trong đó:
○ Số điểm tiêm chủng tại trạm: …………………………..;
○ Số điểm tiêm chủng tại trường học: …………………..;
○ Số điểm tiêm chủng khác: ……………………………...;
2.2. Hoạt động truyền thông
a. Lễ phát động: ... Có; ... Không
- Tuyến tỉnh (ngày tổ chức): ……………………………….
- Tuyến huyện: ………/………... huyện tổ chức lễ phát động
- Tuyến xã: ………/…………. xã tổ chức lễ phát động
b. Công tác tuyên truyền
Công tác thực
hiện
|
Số lượt
|
Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa
phương
|
|
Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị
trấn
|
|
Tổng số lớp huấn luyện đã mở tại địa phương
|
|
Tổng số người tham dự
|
|
Các tài liệu do địa phương phát hành
|
|
Các hình thức tuyên truyền khác
|
|
2.3. Hậu cần
a. Số phương tiện đã sử dụng:
Ô tô: ……….; Xe máy: …….….; Xe đạp: ……….;
Ghe: ……….; Thuyền: ………..; Ngựa: …………; Khác: ……………….
b. Vắc xin, vật tư tiêm chủng
Vật tư, vắc xin
|
Có sẵn/ Tồn
|
Được cấp trong
TCMR
|
Tự mua
|
Sử dụng*
|
Hủy
|
Tồn
|
Dây chuyền lạnh
|
|
|
|
|
|
|
Tủ lạnh (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Tủ đá (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Hòm lạnh (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Phích vắc xin (chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
Bình tích lạnh (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Số đá lạnh sử dụng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
Vắc xin, vật tư
|
|
|
|
|
|
|
Vắc xin Td (liều)
|
|
|
|
|
|
|
BKT 0,5ml (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Hộp an toàn (chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư khác:
|
|
|
|
|
|
|
*: Số liều vắc xin đã tiêm cho trẻ và số liều
còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.
2.4. Kinh phí
Nguồn kinh phí
|
Số kinh phí (đồng)
|
1. Ngân sách Trung ương cấp
|
|
2. Ngân sách địa phương cấp
|
|
- Tỉnh:
|
|
- Huyện:
|
|
- Xã:
|
|
3. Các nguồn khác (ghi cụ thể)
|
|
4. Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể)
|
|
Tổng cộng
|
|
2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai
a. Công tác giám sát
- Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: …………lượt; Số người
giám sát: …………người; số điểm giám sát: ……….điểm
- Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ………lượt; Số người
giám sát: …………người; số điểm giám sát: ……….điểm.
b. Nhân lực trực tiếp tham gia chiến dịch
Cán bộ y tế
|
Lượt người
|
Khối cơ quan quản lý
|
|
Khối bệnh viện
|
|
Khối trường Y
|
|
Khối Y học Dự phòng
|
|
Quân Y và Y tế các ngành khác
|
|
Tổng số
|
|
|
Người tình
nguyện
|
Lượt người
|
Giáo dục
|
|
Hội chữ Thập đỏ
|
|
Hội phụ nữ
|
|
Mặt trận Tổ quốc
|
|
Đoàn Thanh niên
|
|
Ban, Ngành, đoàn thể khác
|
|
Tổng số
|
|
|
IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi
-
-
2. Khó khăn
-
-
-
V. NHẬN XÉT
-
-
-
-
Người tổng hợp
(ký ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký ghi rõ họ tên)
|
[1] 04 tỉnh tại khu vực Tây Nguyên đang tiếp
tục hoàn thành chiến dịch tiêm vắc xin Td theo Quyết định số 3054/QĐ-BYT ngày
15/7/2020 của Bộ Y tế đã bao gồm cho nhóm đối tượng 7 tuổi, do vậy không triển
khai tại 4 tỉnh này.
[2] 38 tỉnh, thành phố có văn bản đề xuất triển
khai tiêm vắc xin Td năm 2022, trong đó 32 tỉnh đồng ý triển khai và 6 tỉnh đề
nghị không triển khai là Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Vĩnh
Long, Bạc Liêu.
[3] * Vắc xin và vật tư tiêm chủng được ước
tính theo tỷ lệ mục tiêu tối thiểu cần đạt được là 95%. Kết quả triển khai có
thể đạt cao hơn tùy thuộc địa phương.
** Hệ số sử dụng vắc xin Td (1,3) trong kế hoạch
này áp dụng tương tự như Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván-bạch hầu giảm liều
(Td) năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2155/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày
25/5/2020.
*** Bơm kim tiêm và hộp an toàn do địa phương
cung ứng.
**** Vắc xin dự trữ 60.600 liều bảo quản tại kho
quốc gia của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để điều phối trong trường hợp các
địa phương điều chỉnh số đối tượng thực tế hoặc tỷ lệ tiêm chủng đạt được cao
hơn mục tiêu 95%.