BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2259/BYT-MT
V/v tăng cường công tác quản lý chất
thải y tế, chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế.
|
Thực hiện Kết luận của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về vấn đề giải pháp, phương án thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải y tế, nhất là chất thải lây nhiễm phát sinh từ hoạt
động phòng chống dịch COVID-19 tại Thông báo số 129/TB-VPCP ngày 27/4/2022; Để
đảm bảo công tác quản lý chất thải trong các cơ sở y tế, cơ sở thu dung, điều
trị COVID-19, Bộ Y tế đề nghị đồng chí Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ
Y tế chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai các nội dung sau:
I. Đối với Sở Y tế:
1. Tăng cường phổ biến, chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác quản lý chất
thải y tế theo đúng các quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật, Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ
Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế và
các văn bản khác có liên quan; Tổ chức đào tạo, tập huấn, truyền thông nâng cao
nhận thức, năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chất thải y tế.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, các sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
các quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế, nước thải
y tế trên địa bàn tỉnh; Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường trong các cơ sở y tế, việc vận chuyển, xử lý chất thải y tế;
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
3. Báo cáo về thực trạng công trình,
hệ thống, thiết bị xử lý chất thải y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn thuộc
thẩm quyền quản lý và việc giám sát hiệu quả thiết bị xử lý chất thải rắn y tế
(lò đốt chất thải rắn y tế, thiết bị hấp/vi sóng xử lý chất thải y tế lây
nhiễm); Kết quả quan trắc nước thải y tế theo quy định; Báo cáo tình hình quản
lý chất thải y tế trong phòng, chống dịch COVID-19.
(Mẫu báo cáo tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này)
II. Đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế:
1. Thực hiện quản lý chất thải y tế
theo đúng các quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật, Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy
định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế và các văn
bản có liên quan; Tổ chức đào tạo, tập huấn, truyền thông cho nhân viên y tế,
người làm công tác quản lý chất thải y tế và các đối tượng khác tại đơn vị.
2. Báo cáo về thực trạng công trình,
hệ thống, thiết bị xử lý chất thải y tế và việc giám sát hiệu quả thiết bị xử
lý chất thải rắn y tế (lò đốt chất thải rắn y tế, thiết bị hấp/vi sóng xử lý
chất thải y tế lây nhiễm) tại đơn vị; Kết quả quan trắc nước thải y tế theo quy
định; Báo cáo tình hình quản lý chất thải y tế trong phòng, chống dịch COVID-19.
(Mẫu báo cáo tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này)
Bộ Y tế đề nghị đồng chí Giám đốc Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ Y tế chỉ đạo triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về
Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) trước ngày 14/5/2022.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, MT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
BÁO CÁO CHO SỞ Y TẾ
(kèm theo Công văn số 2259/BYT-MT ngày 04 tháng 05 năm 2022)
Phần A. Báo cáo về thực trạng đầu
tư công trình, hệ thống, thiết bị xử lý chất thải y tế và kết quả quan trắc
I. Tổng số cơ sở y tế trên địa
bàn, trong đó:
- Bệnh viện tuyến tỉnh:
- Trung tâm y tế tuyến tỉnh:
- Trung tâm Y tế
tuyến huyện/Bệnh viện đa khoa tuyến
huyện:
- Trạm Y tế xã:
- Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân:
II. Thống kê công trình, hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải y tế
TT
|
Loại
hình cơ sở y tế
|
Hệ
thống xử lý nước thải
|
Thiết
bị xử lý chất thải rắn y tế
|
Số
lượng
|
Tình
trạng hoạt động hiện nay
|
Số
lượng
|
Tình
trạng hoạt động hiện nay
|
Hoạt
động tốt
|
Hoạt
động không ổn định, quá tải
|
Hỏng
hoặc không hoạt động
|
Hoạt
động tốt
|
Hoạt
động không ổn định, quá tải
|
Hỏng
hoặc không hoạt động
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/ Trung tâm y tế cấp huyện
có chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả quan trắc môi trường
TT
|
Loại
hình cơ sở y tế
|
Quan
trắc nước thải
|
Quan
trắc khí thải lò đốt/khí thải
|
Giám
sát hiệu quả xử lý của thiết vị xử lý chất thải y tế
|
|
|
Tổng số cơ sở thực hiện
|
Số
cơ sở thực hiện đúng quy định
|
Số
cơ sở có kết quả quan trắc đạt quy chuẩn
|
Tổng số cơ sở thực hiện
|
Số
cơ sở thực hiện đúng quy định
|
Số
cơ sở có kết quả quan trắc đạt quy chuẩn
|
Tổng số cơ sở thực hiện
|
Số
cơ sở thực hiện đúng quy định
|
Số
cơ sở có kết quả giám sát đạt quy chuẩn
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện
có chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác (ghi rõ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác (ghi rõ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
Đề nghị nêu rõ các nội dung sau:
- Nhận xét về việc chấp hành quy định
về tần suất quan trắc, nội dung quan trắc, kết quả quan
trắc;
- Nêu cụ thể tên các đơn vị không
thực hiện đủ các nội dung quan trắc theo quy định. Lý do?
Phần B. Báo cáo
tình hình quản lý chất thải y tế trong phòng, chống dịch COVID-19
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, tổ
chức triển khai các phương án về việc phân loại thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19.
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện (ghi cụ thể tên văn bản);
- Các hoạt động tập huấn, phổ biến, hướng dẫn,
truyền thông về quản lý chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19;
2. Công tác thanh tra, kiểm tra về
quản lý chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19.
- Số đoàn thanh
tra, kiểm tra;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra.
3. Kết quả thực hiện công tác quản lý
chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19.
TT
|
Nội
dung báo cáo
|
Kết
quả thực hiện
|
Cơ sở y tế được giao điều trị
COVID-19 (BV, TTYT)
|
Cơ sở thu dung điều trị COVID-19
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở thực hiện đúng
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở thực hiện đúng
|
1
|
Phân loại chất thải (đảm bảo điều
kiện về túi, thùng, dụng cụ để phân loại theo quy định)
|
|
|
|
|
2
|
Thu gom, vận chuyển chất thải (đơn
vị được giao thu gom, vận chuyển; tần suất thu gom, vận chuyển)
|
|
|
|
|
3
|
Phương án/công nghệ xử lý)
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả xử lý chất thải (đạt/không đạt theo quy định)
|
|
|
|
|
5. Tồn tại, khó khăn và vướng mắc.
6. Đề xuất, kiến nghị.
PHỤ LỤC 2
MẪU
BÁO CÁO CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(kèm theo Công văn số /BYT-MT ngày tháng
năm 2022)
Phần A. Báo cáo về thực trạng đầu
tư công trình, hệ thống, thiết bị xử lý chất thải y tế và kết quả quan trắc
I. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải):
..................................................................................
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Mã số quản lý chất thải nguy hại (số
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân đối với cá nhân);
Tên lãnh đạo đơn vị phụ trách : .....................................................; chức vụ: ......................
Tên khoa/phòng/bộ phận đầu mối: .......................................................................................
Tên người tổng hợp báo cáo: ...............................................................................................
Điện thoại: ...........................................; Email: .....................................................................
1.2. Cơ sở phát sinh chất thải nguy
hại (áp dụng đối với cơ sở y tế có từ 2 cơ sở trực thuộc trở lên và trình bày
từng cơ sở)
Tên cơ sở (nếu có)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
II. Thống kê công trình, hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải y tế
TT
|
Tên
công trình, thiết bị
|
Công
nghệ xử lý
|
Năm
đưa vào vận hành
|
Tình
trạng hoạt động hiện nay
|
Công
suất xử lý theo thiết kế
|
Công
suất xử lý thực tế
|
Hoạt
động tốt
|
Hoạt
động không ổn định, quá tải
|
Hỏng
hoặc không hoạt động
|
I
|
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Công trình, hệ thống xử lý nước
thải y tế
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả quan trắc môi trường
TT
|
Nội
dung quan trắc
|
Số
lần quan trắc thực tế/quy định
|
Chỉ
tiêu không đạt
|
Bản
scan các Kết quả quan trắc kèm theo
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
Phần B. Báo cáo tình hình quản lý
chất thải y tế trong phòng, chống dịch COVID-19 (dành cho đơn vị được giao thu
dung điều trị COVID-19)
1. Các hoạt động tập huấn, phổ biến, hướng dẫn,
truyền thông về quản lý chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19;
2. Hoạt động tự kiểm tra, giám sát về
quản lý chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19 tại đơn vị.
3. Kết quả thực hiện công tác quản lý
chất thải trong phòng, chống dịch COVID-19.
- Phân loại chất thải (đảm bảo điều
kiện về túi, thùng, dụng cụ để phân loại theo quy định);
- Thu gom, vận chuyển chất thải (đơn
vị được giao thu gom, vận chuyển; tần suất thu gom, vận chuyển);
- Phương án/công nghệ xử lý;
- Kết quả xử lý chất thải (đạt/không đạt theo quy định);
4. Tồn tại, khó khăn và vướng mắc.
5. Đề xuất, kiến nghị.