BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 5 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
57/2013/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2013 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2015/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA SANG GIÚP LÀO VÀ
CĂM-PU-CHI-A
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a và Quyết
định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Quyết định số 62/2015/QĐ- TTg ngày
04 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung về đối tượng, hồ sơ xét hưởng trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân viên
đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng được hưởng trợ cấp
một lần theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ là những người được cơ quan có thẩm quyền cử
làm chuyên gia theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ
chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi chung là chuyên gia), gồm:
a) Người làm việc trong cơ quan
Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị
- xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia tại Lào đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 1988 và tại Căm-pu-chi-a đến hết ngày 31 tháng 8 năm 1989,
nay đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ
trợ cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT
ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính
sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu- chi-a hoặc người đang công tác hoặc
người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
b) Công nhân viên được cơ quan,
đơn vị của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội cử đi phục vụ chuyên gia triển khai thực hiện nhiệm vụ tại
Lào đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1988 và tại Căm-pu-chi-a đến hết ngày 31 tháng
8 năm 1989, nay đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động nhưng chưa được
hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Quyết định
số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ,
chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu- chi-a hoặc người đang công
tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Hồ
sơ xét hưởng trợ cấp một lần
1. Hồ sơ xét hưởng trợ cấp một
lần được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
2. Trường hợp chuyên gia không
có Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu) hoặc Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a thì phải
có bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối
chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước
ngày 01 tháng 01 năm 1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia
tại Lào và Căm-pu-chi-a.
3. Trường hợp cơ quan, tổ chức
cử đi là đơn vị của cơ quan nhà nước, đã được chuyển đổi, tổ chức lại theo mô
hình doanh nghiệp mà hồ sơ của đối tượng không có Quyết định cử đi và Quyết định
về nước của cơ quan có thẩm quyền hoặc lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định tại khoản 2 Điều này thì phải có Giấy xác nhận
thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của thủ trưởng cơ quan quản lý
nhà nước cấp trên của cơ quan, tổ chức cử đi theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Nếu cơ quan có thẩm quyền xác
nhận theo quy định tại khoản này không quản lý tài liệu lưu trữ làm cơ sở để
xác nhận thì yêu cầu cơ quan quản lý tài liệu lưu trữ theo quy định tại Điều 24 Luật Lưu trữ cung cấp tài liệu lưu trữ hoặc yêu cầu cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2022.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được
hướng dẫn, giải đáp hoặc nghiên cứu, sửa đổi theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp lu
- Cơ quan trung ương các đoàn thể và các Hội;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục QHLĐTL (10 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 07/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
..........(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../GXN
|
.............,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia (2)
tại Lào, Căm-pu-chi-a
Căn cứ Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a và Quyết
định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-
TTg;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng được
cử đi làm chuyên gia giúp Lào đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1988 hoặc giúp
Căm-pu-chi-a đến hết ngày 31 tháng 8 năm 1989 theo yêu cầu của bạn được lưu trữ
tại cơ quan, đơn vị hoặc được tiếp nhận theo quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,
.............................................(1) xác nhận,
1. Ông / bà:
..............................................
2. Sinh ngày:
..../...../............ (ngày/ tháng/ năm)
3. Quê quán:
............................................................
Có thời gian được cử đi Lào,
Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
|
Chức vụ, chức danh, công việc, nhiệm vụ khi được cử đi
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số năm được cử đi
giúp bạn là..... năm ..... tháng.
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định./.
|
..........................................(3)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác
nhận;
- (2) Chuyên gia bao gồm những người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo yêu cầu của bạn và
công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg và Điều 2 Thông tư số
07/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- (3) Chức danh, cơ quan có thẩm
quyền ký xác nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 07/2022/TT- BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.