Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1625/QĐ-BNN-TT 2022 Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đất trồng lúa
Số hiệu:
1625/QĐ-BNN-TT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký:
Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành:
09/05/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1625/QĐ-BNN-TT
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TOÀN QUỐC NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
“Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Cục Trồng trọt hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022; Tổng hợp, báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa của các địa phương theo quy định.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: Lập và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
trên phạm vi toàn tỉnh năm 2022; Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh năm 2022; báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng
trọt) về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2021 của
địa phương trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 3 . Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong
quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có ý kiến gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Văn phòng CP ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: VT, TT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA TOÀN QUỐC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TT
ngày tháng năm 2022
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: ha
STT
Tên tỉnh, Thành phố
Tổng
Trong đó
Cây hàng năm
Cây lâu năm
Trồng lúa kết hợp NTTS
I
Vùng TDMN Phía Bắc
20.571,55
10.321,68
4.553,39
1.143,09
1
Hà Giang
218,10
120,40
33,10
31,50
2
Cao Bằng
1.333,40
1.207,18
40,76
44,70
3
Lạng Sơn
3.776,70
3.538,30
115,20
8,00
4
Lào Cai
189,69
152,25
10,42
16,60
5
Bắc Kan
233,10
177,60
22,80
9,90
6
Tuyên Quang
378,20
171,40
86,20
34,40
7
Yên Bái
605,32
257,91
158,99
29,43
8
Thái Nguyên
1.443,00
865,00
272,00
34,00
9
Phú Thọ
639,19
218,81
80,17
260,04
10
Bắc Giang
2.313,00
220,00
724,00
645,00
11
Lai Châu
1.343,70
578,00
381,00
3,70
12
Điện Biên
3.954,77
356,77
1.799,00
0,00
13
Sơn La
2.205,50
866,86
663,45
11,74
14
Hòa Bình
1.937,88
1.591,20
166,30
14,08
II
Vùng ĐB Sông Hồng
19.570,88
6.501,39
4.696,68
3.676,13
15
Quảng Ninh
566,50
175,10
176,70
38,00
16
Hà Nội
2.561,10
577,40
672,40
638,90
17
Hải Phòng
2.168,47
903,66
385,30
494,21
18
Vĩnh Phúc
1.050,00
428,00
200,00
222,00
19
Bắc Ninh
499,60
158,20
69,10
203,20
20
Hải Dương
1.474,05
428,79
387,45
270,36
21
Hưng Yên
1.568,00
207,00
628,00
105,00
22
Hà Nam
931,90
78,94
249,83
353,30
23
Nam Định
3.682,00
1.571,00
512,00
1.087,00
24
Thái Bình
4.535,00
1.835,00
1.350,00
0,00
25
Ninh Bình
534,26
138,30
65,90
264,16
III
Vùng Bắc Trung Bộ
5.852,67
3.693,86
417,85
1.323,11
26
Thanh Hóa
3.107,00
2.010,00
324,00
449,00
27
Nghệ An
757,46
427,99
39,28
250,91
28
Hà Tĩnh
265,40
63,00
27,60
147,20
29
Quảng Bình
868,70
401,70
0,50
466,00
30
Quảng Trị
307,00
307,00
0,00
0,00
31
Thừa Thiên Huế
547,11
484,17
26,47
10,00
IV
Vùng DH Nam Trung Bộ
7.457,71
5.603,81
831,10
191,70
32
Đà Nẵng
3,80
0,00
0,00
3,80
33
Quảng Nam
1.318,00
792,00
214,00
98,00
34
Quảng Ngãi
794,81
700,81
47,00
0,00
35
Bình Định
2.902,00
2.763,00
59,00
21,00
36
Phú Yên
521,60
418,50
42,10
18,90
37
Khánh Hòa
380,50
380,50
0,00
0,00
38
Ninh Thuận
553,00
355,00
99,00
0,00
39
Bình Thuận
984,00
194,00
370,00
50,00
V
Vùng Tây Nguyên
4.139,41
3.668,11
210,37
50,56
40
Gia Lai
893,00
781,00
53,00
6,00
41
Kon Tum
175,46
165,06
3,37
3,66
42
Đắk Lắk
1.136,45
963,55
72,00
28,90
43
Đắk Nông
177,50
155,50
5,00
12,00
44
Lâm Đồng
1.757,00
1.603,00
77,00
0,00
VI
Vùng Đông Nam Bộ
10.292,44
2.409,00
3.825,77
231,90
45
TP Hồ Chí Minh
300,00
285,00
0,00
15,00
46
Bình Phước
2.562,30
312,70
1.121,80
6,00
47
Tây Ninh
3.778,30
683,30
1.503,90
87,20
48
Bình Dương
1.141,38
159,60
490,89
0,00
49
Đồng Nai
1.934,50
603,80
603,50
123,70
50
Bà Rịa - Vũng Tàu
575,96
364,60
105,68
0,00
VII
Vùng ĐB Sông Cửu Long
95.481,83
50.517,49
17.010,13
10.944,08
51
Long An
10.204,00
6.751,00
1.705,00
43,00
52
Đồng Tháp
9.368,32
3.222,80
3.036,76
72,00
53
An Giang
8.613,00
3.514,40
2.549,30
0,00
54
Tiền Giang
7.255,00
4.018,00
1.596,00
45,00
55
Vĩnh Long
32.200,00
26.800,00
2.700,00
0,00
56
Bến Tre
6.338,18
665,44
582,87
4.507,00
57
Kiên Giang
5.119,00
1.431,00
804,00
2.080,00
58
Cần Thơ
4.752,00
1.500,00
1.626,00
0,00
59
Hậu Giang
3.729,60
287,30
854,10
1.734,10
60
Trà Vinh
2.519,25
917,55
711,50
178,70
61
Sóc Trăng
2.497,40
1.226,80
459,30
352,00
62
Bạc Liêu
661,40
147,90
206,30
100,90
63
Cà Mau
2.224,68
35,30
179,00
1.831,38
Tổng
163.366,49
82.715,34
31.545,29
17.560,57
Ghi chú:
- Tổng số = Cây hàng năm
+ Cây lâu năm x 2 (lần), (để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp
NTTS.
- Cây hàng năm: Tính theo diện
tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính
theo diện tích gieo trồng;
- Cây lâu năm: Tính theo diện
tích canh tác.
Quyết định 1625/QĐ-BNN-TT về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1625/QĐ-BNN-TT về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc ngày 09/05/2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.167
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng