HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 13
tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC
THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC
ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính
cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày
22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung, mức chi
cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã
hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nội dung, mức chi cho hoạt động
tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định nội dung và mức chi cho
hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật (gọi tắt là Hội thi) và Cuộc
thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng (gọi tắt là Cuộc thi) trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các nội dung khác không quy định tại
nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày
21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt
động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo
kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình,
giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại Hội
thi, Cuộc thi.
b) Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng các giải thưởng tại Hội thi, Cuộc
thi.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện:
Kinh phí tổ chức cho hoạt động của
các Hội thi, Cuộc thi được bảo đảm từ các nguồn:
1. Nguồn
sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện được bố trí
trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn
kinh phí khác, gồm: Kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động
từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Điều 3. Nội dung
và mức chi:
1. Mức
chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài
đoạt giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi theo các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật:
Nội dung
|
Hội thi cấp tỉnh
|
Hội thi cấp huyện
|
Giải nhất
|
30 triệu đồng/giải
|
15 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
20 triệu đồng/giải
|
10 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
10 triệu đồng/giải
|
05 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến khích
|
05 triệu đồng/giải
|
2,5 triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
Nội dung
|
Cuộc thi cấp tỉnh
|
Cuộc thi cấp
huyện
|
Giải đặc biệt
|
10 triệu đồng/giải
|
06 triệu đồng/giải
|
Giải nhất
|
7,5 triệu đồng/giải
|
4,5 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
05 triệu đồng/giải
|
03 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
04 triệu đồng/giải
|
2,5 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến khích
|
2,5 triệu đồng/giải
|
1,5 triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1 điều này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc điều lệ)
tổ chức các Hội thi, Cuộc thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các Hội
thi, Cuộc thi: Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng (Hội
đồng giám khảo cấp tỉnh và huyện).
a) Chủ tịch Hội đồng: 250.000
đồng/người/buổi.
b) Ủy viên, thư ký: 150.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức
và Ban Thư ký cấp tỉnh và huyện trong thời gian tổ chức Hội thi, Cuộc thi theo
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
a) Ban Tổ chức: 150.000 đồng/người/tháng.
b) Ban Thư ký: 100.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi
nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải
thưởng): Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành quy định
về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh.
6. Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức
các Hội thi, Cuộc thi: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định
mức chi tiêu ngân sách Nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức Hội thi, Cuộc thi phê duyệt, gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá
nhân tham gia các Hội thi, Cuộc thi; tuyên truyền về các công trình, giải pháp,
đề tài đoạt giải.
b) Tổ chức lễ phát động, lễ tổng kết và trao giải
cho các Hội thi, Cuộc thi (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết,
văn nghệ và chi khác có liên quan).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công
trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của
Hội thi, Cuộc thi.
đ) Thuê nhân công để thực hiện các công việc khác
có liên quan đến công tác tổ chức Hội thi, Cuộc thi.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi
lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo chương trình,
kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về
việc ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị trên địa bàn tỉnh.
7. Các mức chi quy định tại điều này là mức
chi tối đa từ nguồn ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp huy động được nguồn
kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ),
cơ quan, đơn vị tổ chức Hội thi, Cuộc thi có thể áp dụng mức chi cao hơn mức
chi quy định tại nghị quyết này trong phạm vi nguồn kinh phí huy động được.
Điều 4. Lập dự
toán, quản lý và quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính; Sở Tư pháp;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học
tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|