|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 261/KH-UBND 2022 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục Đắk Nông
Số hiệu:
|
261/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
261/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 -
2025, định hướng đến năm 2030”; Công văn số 478/BGDĐT-CNTT ngày 16/02/2022 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tận dụng tiến bộ công nghệ để thúc đẩy
đổi mới sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo
dục, hiệu quả quản lý giáo dục; xây dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng
số, góp phần phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
2. Mục tiêu đến 2025
a) Đổi mới mạnh mẽ phương thức tổ chức
giáo dục, đưa dạy và học trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết
yếu, hàng ngày đối với mỗi nhà giáo, mỗi người học.
- Về tiếp cận giáo dục trực tuyến:
50% học sinh và mỗi nhà giáo có đủ điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần
mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến.
- Về môi trường giáo dục trực tuyến:
+ Triển khai có hiệu quả các nền tảng
dạy và học trực tuyến là sản phẩm trong nước, được trên 50% học sinh sử dụng.
+ Hình thành các kho học liệu của tỉnh
(có thể kết nối đến kho học liệu trực tuyến quốc gia) đáp ứng yêu cầu về tài liệu
học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông.
- Về quy mô hoạt động giáo dục trực
tuyến: Tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới
hình thức trực tuyến đạt trung bình 5% ở cấp tiểu học, 10% ở cấp trung học.
b) Đổi mới mạnh mẽ phương thức quản
lý, điều hành dựa trên công nghệ và dữ liệu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý và chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước và các cơ sở giáo dục
- Về quản trị nhà trường:
+ 100% cơ sở giáo dục áp dụng hệ thống
quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó 100% người học,
100% nhà giáo và mỗi hoạt động giáo dục được quản lý bằng một hồ sơ số, định
danh thống nhất toàn quốc.
+ 80% cơ sở vật chất, thiết bị và các
nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ
số.
- Về quản lý giáo dục:
Hệ thống thông tin điều hành, quản lý
giáo dục của ngành được hình thành, vận hành có hiệu quả, trong đó:
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành, kết nối
thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục trong tỉnh, chia
sẻ dữ liệu thông suốt với các cơ sở dữ liệu của tỉnh và quốc gia.
+ Các cơ quan quản lý giáo dục từ cấp
tỉnh tới cấp huyện được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu và công nghệ số;
trong đó 90% hồ sơ công việc tại cấp Sở; 80% công việc tại cấp phòng được giao
dịch và giải quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật).
- Về dịch vụ hỗ trợ người học, người
dân:
+ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
áp dụng hình thức trực tuyến được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và mức độ 4 (nếu không phát sinh thanh toán).
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức
độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
+ Tỷ lệ người học, phụ huynh hài lòng
về chất lượng dịch vụ trực tuyến trên môi trường số của các cơ quan quản lý
giáo dục đạt trung bình 80%.
+ Tỷ lệ tổ chức, cá nhân hài lòng về
chất lượng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường số của các cơ quan quản lý
giáo dục đạt 80%.
3. Mục tiêu đến 2030
Đưa tất cả thành tố của hệ thống giáo
dục quốc dân vào môi trường số, trong đó:
- Hoàn thiện một nền tảng dạy và học
trực tuyến của tỉnh tích hợp kho học liệu số hỗ trợ 100% người học và nhà giáo
tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu cầu về tài
liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
- 100% nguồn lực giáo dục, chương
trình giáo dục và đối tượng giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân được quản
lý trên môi trường số, kết nối thông suốt toàn ngành và liên thông với các cơ sở
dữ liệu, thông tin quốc gia.
II. CÁC NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện nội dung Kế hoạch này sử dụng từ ngân sách Nhà nước, bao gồm chi
thường xuyên theo phân cấp ngân sách và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng
năm cho ngành giáo dục, địa phương theo quy định để thực hiện các chương trình,
dự án nhằm triển khai Kế hoạch; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của
các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Kế hoạch.
2. Khuyến
khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án
liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu
tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ
thông tin, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm
vụ cụ thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và
Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
b) Chủ trì triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp, xây dựng nguồn kinh phí hàng năm phối hợp với Sở Tài chính thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện kế hoạch này theo nhóm nhiệm
vụ chung và các đơn vị trực thuộc Sở.
c) Đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết; tổng kết
sau khi kết thúc thực hiện Kế hoạch.
d) Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch; tổ chức đánh giá sơ kết và tổng kết, tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, phát triển các nền tảng, giải
pháp ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển hạ tầng số của tỉnh,
hạ tầng Internet bảo đảm triển khai hiệu quả các hoạt động chuyển đổi số trong
ngành giáo dục; bảo đảm kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục; có
chính sách ưu đãi về dịch vụ Internet và dịch vụ công nghệ thông tin đối với
người học, đội ngũ nhà giáo và các cơ sở giáo dục.
c) Triển khai lồng ghép Kế hoạch này
với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị liên quan bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch
theo quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách Nhà nước trong từng giai
đoạn.
4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các Sở ngành liên quan tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ
quan thẩm quyền phê duyệt theo quy định để triển khai Kế hoạch.
5. Các Sở, Ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
a) Căn cứ mục tiêu, nội dung, giải
pháp của Kế hoạch, cụ thể hóa nội dung trong các chương trình, đề án, kế hoạch
phát triển chính phủ điện tử, chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và tổ
chức triển khai thực hiện tại địa phương mình.
b) Xây dựng các giải pháp tăng cường
nguồn lực bảo đảm các điều kiện triển khai chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục
trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Hằng năm, tổ chức kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch; tổ chức đánh giá sơ kết và tổng kết theo hướng
dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào
tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động triển khai,
thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phát sinh khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX(Vn).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN
2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm
theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Mục tiêu đến 2025
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp/đơn vị thực hiện
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tăng cường các điều kiện đảm bảo triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
a)
|
Đảm bảo các điều
kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
Các trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh có đầy đủ máy tính phục vụ việc dạy môn Tin học và phục
vụ quản lý
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành liên quan
|
- Xây dựng dự
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Hướng dẫn các
biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin các hệ thống số hóa, đảm bảo an
toàn trong các hoạt động dạy - học và làm việc trên môi trường số
|
Hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin được bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành
phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
|
-
|
Ưu tiên sử dụng
mô hình dịch vụ trên nền tảng đám mây phục vụ công tác dạy và học trong các hệ
thống giáo dục trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Tổ chức thí điểm
ở một số trường đủ điều kiện và triển khai đại trà trong hệ thống các trường
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Đề nghị các
doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
nghiên cứu phát triển hạ tầng số, hạ tầng Internet đảm bảo triển khai hiệu quả
các hoạt động chuyển đổi số trong ngành giáo dục. Đảm bảo kết nối Internet
cáp quang tới tất cả các cơ sở giáo dục; đề nghị các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin có chính sách hỗ trợ dịch vụ Internet cho người học, đội
ngũ giáo viên và có chính sách máy tính phù hợp cho học sinh
|
100% các cơ sở
giáo dục được kết nối Internet tốc độ cao
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Triển khai theo
lộ trình
|
2022 - 2025
|
|
b)
|
Từng bước đầu
tư hệ thống phòng Lab hiện đại, phòng Lab mô phỏng, ứng dụng công nghệ thực tế
ảo (VR) và thực tế ảo tăng cường (AR), công nghệ học máy, công nghệ phân tích
dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo vào các lĩnh vực nghiên cứu khoa học
|
Các trường đủ
điều kiện được đầu tư hệ thống các thiết bị hiện đại phục vụ học tập, thực
hành, nghiên cứu
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
- Xây dựng dự
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
2
|
Phát triển hệ sinh thái chuyển đổi số trong hoạt động dạy,
học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học
|
a)
|
Đổi mới mô hình
dạy - học
|
|
|
Triển khai thí
điểm khai thác các mô hình dạy - học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy
học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương tác, tự học với trợ lý ảo)
phù hợp với điều kiện, đặc thù nhu cầu thực tế của giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên
|
Chọn thí điểm
các trường có đủ điều kiện để triển khai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành phố
|
Công văn triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06/4/2022
của UBND tỉnh (điểm 4, mục V của phụ lục)
|
b)
|
Xây dựng và
phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung
|
|
-
|
Xây dựng và
phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia sẻ dùng chung toàn ngành
giáo dục, gồm bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình, học liệu số
đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu
khác; phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học
của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
|
Đáp ứng yêu cầu
về tài liệu học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông; đáp ứng
50% nhu cầu học tập suốt đời của người dân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố (phối hợp), các trường học trên địa
bàn tỉnh (thực hiện)
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Xây dựng và
hoàn thiện thư viện điện tử trong các cơ sở giáo dục phổ thông; cổng thư viện
số kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ học liệu trong toàn
ngành; xây dựng các phòng thí nghiệm ảo, các phòng thực hành và thực tập ảo
nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo; hình thành thư viện điện tử, tạo kho học liệu
số trên trang thông tin điện tử của ngành.
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06/4/2022
của UBND tỉnh (điểm 5 mục IV của phụ lục)
|
3
|
Triển khai đồng bộ hệ thống thông tin quản lý giáo dục và
đào tạo và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
|
a)
|
Đổi mới mô
hình, quy trình quản lý, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính
|
|
-
|
Rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ theo hướng ứng dụng
hiệu quả công nghệ số
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Triển khai cổng
dịch vụ công trực tuyến (tích hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử) với các
hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Cổng dịch
vụ công của tỉnh và Quốc gia; mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và
mức độ 4
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ (như trợ lý ảo, trả lời tự
động); thử nghiệm nền tảng dùng chung giải quyết một số thủ tục hành chính
không dùng giấy tờ trong ngành giáo dục dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu ngành
giáo dục
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
- Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
b)
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo
|
-
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu ngành, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý
giáo dục trong tỉnh (bao gồm cơ sở dữ liệu về người học, đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên, cơ sở vật chất, tài chính - đầu tư, kiểm
định chất lượng giáo dục, nghiên cứu khoa học và chương trình đào tạo)
|
Cơ sở dữ liệu
ngành, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục
của tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng phần mềm
cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục tỉnh
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ tại QĐ số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh
thực hiện NQ 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm 72, mục IV của phụ lục)
|
-
|
Triển khai hệ
thống thông tin quản lý ngành giáo dục, kết nối đầy đủ, toàn diện dữ liệu từ
các cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo; kết nối
dữ liệu giữa ngành giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương phục vụ công tác báo cáo, theo
dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ quan quản
lý giáo dục
|
Cơ sở dữ liệu
ngành, kết nối thông suốt với các cơ quan quản lý của tỉnh và liên thông cơ sở
dữ liệu quốc gia
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của
UBND tỉnh về thực hiện NQ 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm 72, mục IV
của phụ lục)
|
-
|
Hình thành các
trung tâm điều hành, giám sát thông tin ở cơ quan quản lý giáo dục và trường
học, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ hoạt động
quản lý giáo dục
|
Mỗi đơn vị có 1
trung tâm điều hành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
c)
|
Phát triển các ứng
dụng, nền tảng số phục vụ quản trị các cơ sở giáo dục
|
|
-
|
Triển khai nền
tảng quản trị nhà trường tích hợp không gian làm việc số tới 100% cơ sở giáo
dục nhằm tạo môi trường làm việc và tương tác trực tuyến cho cán bộ quản lý
giáo dục, nhà giáo, nhân viên và người học; đảm bảo kết nối, báo cáo liên
thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc của
ngành giáo dục
|
Hệ thống quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo dược vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh (thực hiện)
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Trên nền tảng
cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc giữa nhà trường
với gia đình, thanh toán không dùng tiền mặt, truyền thông và kết nối với các
nền tảng ứng dụng trong và ngoài ngành giáo dục; triển khai các mô hình quản
trị nhà trường tiên tiến trên nền tảng số đảm bảo thiết thực và hiệu quả
|
Hệ thống quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
d)
|
Xây dựng môi
trường số kết nối
|
|
-
|
Triển khai nền
tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành giáo dục kết nối với trục tích hợp,
liên thông dữ liệu quốc gia; triển khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực
người dùng trên môi trường số của ngành Giáo dục
|
Hình thành nền
tảng kết nối, nền tảng mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Ứng dụng công
nghệ Internet vạn vật (IoT) trong số hóa, giám sát, quản lý và khai thác các
nguồn lực, đối tượng và hoạt động giáo dục trong nhà trường, đảm bảo kết nối
thời gian thực với hệ thống thông tin quản trị nhà trường
|
Thí điểm ở một
số trường đủ điều kiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức; đào tạo, bồi
dưỡng năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và
người học; nâng cao chỉ số phát triển nguồn nhân lực về Chính phủ điện tử
(HCI)
|
a)
|
Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong
giáo dục và đào tạo đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục,
nhân viên và người học trong ngành giáo dục và xã hội
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, ngành; UBND
huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng năm
|
|
b)
|
Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên
và người học bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện
toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong ngành giáo dục; thí điểm bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo về
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở
giáo dục, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực chuyển đổi số;
triển khai hệ thống bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài
khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
|
80% nhà giáo,
cán bộ quản lý được bồi dưỡng và 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng
để tự bồi dưỡng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố; các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 về
thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm 73 mục IV của
phụ lục); Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh (điểm 3 mục IV
của phụ lục)
|
c)
|
Triển khai mô
hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật
(giáo dục STEM/STEAM), phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương
trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an
toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng
dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số
|
100% các trường
phổ thông triển khai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố; các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ tại Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của
UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm
74 mục IV của phụ lục)
|
d)
|
Tiếp tục thực
hiện các giải pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của tỉnh theo
phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc, phối hợp chặt chẽ với
các tổ chức liên quan để cung cấp các số liệu kịp thời theo sự chỉ đạo của cơ
quan quản lý cấp trên
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
|
5
|
Huy động các nguồn lực tham gia ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
a)
|
Đẩy mạnh hợp
tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội về công nghệ thông tin trong và
ngoài nước, chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài để giới thiệu các giải
pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ giáo dục và chuyển đổi số áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hằng năm
|
Nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày
06/4/2022 của UBND tỉnh (điểm 3 mục V của phụ lục)
|
b)
|
Thu hút nguồn vốn
của doanh nghiệp thông qua hình thức đối tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng
các nền tảng số và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, ưu
tiên cho phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập
trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản chỉ đạo
của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
|
c)
|
Tăng cường hợp
tác với các doanh nghiệp sản xuất, phân phối trang thiết bị số để hỗ trợ, ưu
đãi cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin cơ bản (máy tính, máy tính xách
tay, máy tính bảng) tích hợp các phần mềm ứng dụng và tính năng an toàn, bảo
mật cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học phục
vụ hoạt động dạy-học trong các nhà trường
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
|
6
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số và
tăng cường giám sát, đánh giá việc thực hiện cơ chế, chính sách
|
a)
|
Rà soát và ban
hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyển đổi số trong các
hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản lý giáo dục; quy định về cơ
sở dữ liệu trong ngành giáo dục; quy định về năng lực số của đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành và UBND huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
b)
|
Rà soát và ban
hành các quy định kỹ thuật về dữ liệu; hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu
giữa các đơn vị, cơ quan trong ngành giáo dục và ngành giáo dục với các cơ sở
dữ liệu quốc gia; hướng dẫn kết nối kỹ thuật triển khai thanh toán không dùng
tiền mặt trong các cơ sở giáo dục; ban hành tiêu chí kỹ thuật của các nền tảng
số dùng trong ngành giáo dục; ban hành các bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số
đối với cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
c)
|
Ban hành chính
sách thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, các mô hình giáo dục và đào tạo
mới dựa trên nền tảng và công nghệ số; chính sách huy động sự tham gia và
đóng góp nguồn lực của các tổ chức, cá nhân và chuyên gia người Việt Nam ở nước
ngoài cho chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; chính sách thúc đẩy phát
triển công nghệ giáo dục (Edtech); chính sách máy tính giáo dục cho học sinh,
sinh viên; chính sách Internet giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở ngành liên quan và
UBND huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
d)
|
Thường xuyên
thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; tổ chức đánh giá, công
bố chỉ số chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh (thực hiện)
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo và của UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 261/KH-UBND ngày 20/05/2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Đắk Nông ban hành
3.145
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|