STT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Mục tiêu đến 2025
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp/đơn vị thực hiện
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tăng cường các điều kiện đảm bảo triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
a)
|
Đảm bảo các điều
kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
Các trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh có đầy đủ máy tính phục vụ việc dạy môn Tin học và phục
vụ quản lý
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành liên quan
|
- Xây dựng dự
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Hướng dẫn các
biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin các hệ thống số hóa, đảm bảo an
toàn trong các hoạt động dạy - học và làm việc trên môi trường số
|
Hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin được bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành
phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
|
-
|
Ưu tiên sử dụng
mô hình dịch vụ trên nền tảng đám mây phục vụ công tác dạy và học trong các hệ
thống giáo dục trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Tổ chức thí điểm
ở một số trường đủ điều kiện và triển khai đại trà trong hệ thống các trường
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Đề nghị các
doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
nghiên cứu phát triển hạ tầng số, hạ tầng Internet đảm bảo triển khai hiệu quả
các hoạt động chuyển đổi số trong ngành giáo dục. Đảm bảo kết nối Internet
cáp quang tới tất cả các cơ sở giáo dục; đề nghị các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin có chính sách hỗ trợ dịch vụ Internet cho người học, đội
ngũ giáo viên và có chính sách máy tính phù hợp cho học sinh
|
100% các cơ sở
giáo dục được kết nối Internet tốc độ cao
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Triển khai theo
lộ trình
|
2022 - 2025
|
|
b)
|
Từng bước đầu
tư hệ thống phòng Lab hiện đại, phòng Lab mô phỏng, ứng dụng công nghệ thực tế
ảo (VR) và thực tế ảo tăng cường (AR), công nghệ học máy, công nghệ phân tích
dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo vào các lĩnh vực nghiên cứu khoa học
|
Các trường đủ
điều kiện được đầu tư hệ thống các thiết bị hiện đại phục vụ học tập, thực
hành, nghiên cứu
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
- Xây dựng dự
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
2
|
Phát triển hệ sinh thái chuyển đổi số trong hoạt động dạy,
học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học
|
a)
|
Đổi mới mô hình
dạy - học
|
|
|
Triển khai thí
điểm khai thác các mô hình dạy - học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy
học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương tác, tự học với trợ lý ảo)
phù hợp với điều kiện, đặc thù nhu cầu thực tế của giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên
|
Chọn thí điểm
các trường có đủ điều kiện để triển khai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành phố
|
Công văn triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06/4/2022
của UBND tỉnh (điểm 4, mục V của phụ lục)
|
b)
|
Xây dựng và
phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung
|
|
-
|
Xây dựng và
phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia sẻ dùng chung toàn ngành
giáo dục, gồm bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình, học liệu số
đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu
khác; phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học
của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
|
Đáp ứng yêu cầu
về tài liệu học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông; đáp ứng
50% nhu cầu học tập suốt đời của người dân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố (phối hợp), các trường học trên địa
bàn tỉnh (thực hiện)
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Xây dựng và
hoàn thiện thư viện điện tử trong các cơ sở giáo dục phổ thông; cổng thư viện
số kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ học liệu trong toàn
ngành; xây dựng các phòng thí nghiệm ảo, các phòng thực hành và thực tập ảo
nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo; hình thành thư viện điện tử, tạo kho học liệu
số trên trang thông tin điện tử của ngành.
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06/4/2022
của UBND tỉnh (điểm 5 mục IV của phụ lục)
|
3
|
Triển khai đồng bộ hệ thống thông tin quản lý giáo dục và
đào tạo và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
|
a)
|
Đổi mới mô
hình, quy trình quản lý, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính
|
|
-
|
Rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ theo hướng ứng dụng
hiệu quả công nghệ số
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Triển khai cổng
dịch vụ công trực tuyến (tích hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử) với các
hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Cổng dịch
vụ công của tỉnh và Quốc gia; mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và
mức độ 4
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ (như trợ lý ảo, trả lời tự
động); thử nghiệm nền tảng dùng chung giải quyết một số thủ tục hành chính
không dùng giấy tờ trong ngành giáo dục dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu ngành
giáo dục
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
- Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
b)
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo
|
-
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu ngành, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý
giáo dục trong tỉnh (bao gồm cơ sở dữ liệu về người học, đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên, cơ sở vật chất, tài chính - đầu tư, kiểm
định chất lượng giáo dục, nghiên cứu khoa học và chương trình đào tạo)
|
Cơ sở dữ liệu
ngành, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục
của tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng phần mềm
cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục tỉnh
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ tại QĐ số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh
thực hiện NQ 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm 72, mục IV của phụ lục)
|
-
|
Triển khai hệ
thống thông tin quản lý ngành giáo dục, kết nối đầy đủ, toàn diện dữ liệu từ
các cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo; kết nối
dữ liệu giữa ngành giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương phục vụ công tác báo cáo, theo
dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ quan quản
lý giáo dục
|
Cơ sở dữ liệu
ngành, kết nối thông suốt với các cơ quan quản lý của tỉnh và liên thông cơ sở
dữ liệu quốc gia
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của
UBND tỉnh về thực hiện NQ 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm 72, mục IV
của phụ lục)
|
-
|
Hình thành các
trung tâm điều hành, giám sát thông tin ở cơ quan quản lý giáo dục và trường
học, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ hoạt động
quản lý giáo dục
|
Mỗi đơn vị có 1
trung tâm điều hành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
c)
|
Phát triển các ứng
dụng, nền tảng số phục vụ quản trị các cơ sở giáo dục
|
|
-
|
Triển khai nền
tảng quản trị nhà trường tích hợp không gian làm việc số tới 100% cơ sở giáo
dục nhằm tạo môi trường làm việc và tương tác trực tuyến cho cán bộ quản lý
giáo dục, nhà giáo, nhân viên và người học; đảm bảo kết nối, báo cáo liên
thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc của
ngành giáo dục
|
Hệ thống quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo dược vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh (thực hiện)
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Trên nền tảng
cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc giữa nhà trường
với gia đình, thanh toán không dùng tiền mặt, truyền thông và kết nối với các
nền tảng ứng dụng trong và ngoài ngành giáo dục; triển khai các mô hình quản
trị nhà trường tiên tiến trên nền tảng số đảm bảo thiết thực và hiệu quả
|
Hệ thống quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
d)
|
Xây dựng môi
trường số kết nối
|
|
-
|
Triển khai nền
tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành giáo dục kết nối với trục tích hợp,
liên thông dữ liệu quốc gia; triển khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực
người dùng trên môi trường số của ngành Giáo dục
|
Hình thành nền
tảng kết nối, nền tảng mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
-
|
Ứng dụng công
nghệ Internet vạn vật (IoT) trong số hóa, giám sát, quản lý và khai thác các
nguồn lực, đối tượng và hoạt động giáo dục trong nhà trường, đảm bảo kết nối
thời gian thực với hệ thống thông tin quản trị nhà trường
|
Thí điểm ở một
số trường đủ điều kiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Triển khai
theo lộ trình.
|
2022 - 2025
|
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức; đào tạo, bồi
dưỡng năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và
người học; nâng cao chỉ số phát triển nguồn nhân lực về Chính phủ điện tử
(HCI)
|
a)
|
Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong
giáo dục và đào tạo đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục,
nhân viên và người học trong ngành giáo dục và xã hội
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, ngành; UBND
huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng năm
|
|
b)
|
Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên
và người học bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện
toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong ngành giáo dục; thí điểm bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo về
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở
giáo dục, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực chuyển đổi số;
triển khai hệ thống bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài
khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
|
80% nhà giáo,
cán bộ quản lý được bồi dưỡng và 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng
để tự bồi dưỡng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố; các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 về
thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm 73 mục IV của
phụ lục); Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh (điểm 3 mục IV
của phụ lục)
|
c)
|
Triển khai mô
hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật
(giáo dục STEM/STEAM), phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương
trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an
toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng
dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số
|
100% các trường
phổ thông triển khai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố; các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ tại Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của
UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (điểm
74 mục IV của phụ lục)
|
d)
|
Tiếp tục thực
hiện các giải pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của tỉnh theo
phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc, phối hợp chặt chẽ với
các tổ chức liên quan để cung cấp các số liệu kịp thời theo sự chỉ đạo của cơ
quan quản lý cấp trên
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
|
5
|
Huy động các nguồn lực tham gia ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
|
a)
|
Đẩy mạnh hợp
tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội về công nghệ thông tin trong và
ngoài nước, chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài để giới thiệu các giải
pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ giáo dục và chuyển đổi số áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hằng năm
|
Nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày
06/4/2022 của UBND tỉnh (điểm 3 mục V của phụ lục)
|
b)
|
Thu hút nguồn vốn
của doanh nghiệp thông qua hình thức đối tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng
các nền tảng số và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, ưu
tiên cho phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập
trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản chỉ đạo
của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
|
c)
|
Tăng cường hợp
tác với các doanh nghiệp sản xuất, phân phối trang thiết bị số để hỗ trợ, ưu
đãi cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin cơ bản (máy tính, máy tính xách
tay, máy tính bảng) tích hợp các phần mềm ứng dụng và tính năng an toàn, bảo
mật cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học phục
vụ hoạt động dạy-học trong các nhà trường
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố.
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện, thành phố
|
2022 - 2025
|
|
6
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số và
tăng cường giám sát, đánh giá việc thực hiện cơ chế, chính sách
|
a)
|
Rà soát và ban
hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyển đổi số trong các
hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản lý giáo dục; quy định về cơ
sở dữ liệu trong ngành giáo dục; quy định về năng lực số của đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành và UBND huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
b)
|
Rà soát và ban
hành các quy định kỹ thuật về dữ liệu; hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu
giữa các đơn vị, cơ quan trong ngành giáo dục và ngành giáo dục với các cơ sở
dữ liệu quốc gia; hướng dẫn kết nối kỹ thuật triển khai thanh toán không dùng
tiền mặt trong các cơ sở giáo dục; ban hành tiêu chí kỹ thuật của các nền tảng
số dùng trong ngành giáo dục; ban hành các bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số
đối với cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
c)
|
Ban hành chính
sách thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, các mô hình giáo dục và đào tạo
mới dựa trên nền tảng và công nghệ số; chính sách huy động sự tham gia và
đóng góp nguồn lực của các tổ chức, cá nhân và chuyên gia người Việt Nam ở nước
ngoài cho chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; chính sách thúc đẩy phát
triển công nghệ giáo dục (Edtech); chính sách máy tính giáo dục cho học sinh,
sinh viên; chính sách Internet giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở ngành liên quan và
UBND huyện, thành phố
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2025
|
|
d)
|
Thường xuyên
thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; tổ chức đánh giá, công
bố chỉ số chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố
|
Các trường học trên địa bàn tỉnh (thực hiện)
|
Văn bản triển
khai của Sở Giáo dục và Đào tạo và của UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|