ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2010/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DO UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH, UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH THỰC HIỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
130/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng
do Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Uỷ ban mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp
huyện thực hiện;
Căn cứ Văn bản số 96/TT.HĐND
ngày 02/8/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thống
nhất chế độ chi đón tiếp,thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1231/STC-HCSN ngày 13/9/2010 về việc đề nghị ban hành
Chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về chế
độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện) thực hiện.
Điều 2. Đối tượng được hưởng
chế độ:
1. Các cá nhân đến thăm và làm
việc với Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, gồm:
a) Các vị lão thành cách mạng,
chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Các chức sắc tôn giáo, người
có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công
cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
c) Người việt nam ở nước ngoài
tiêu biểu có quan hệ mặt thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng,
bảo vệ tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
d) Các đồng chí lãnh đạo cấp
cao của Đảng và nhà nước.
2. Các đoàn đại biểu đến thăm
và làm việc với Uỷ ban Mặt trậm Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp huyện.
a) Các đoàn đại diện: Lão thành
cách mạng, chiến sĩ cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Các đoàn đại diện: Các dân
tộc thiểu số, các tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
c) Các đoàn đại diện: Người
Việt Nam ở nước ngoài có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
3. Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh
đến thăm hỏi, chúc mừng.
a) Các vị lão thành cách mạng,
chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Các đồng chí lãnh đạo cấp
cao của Đảng và nhà nước.
c) Các chức sắc tôn giáo, người
có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công
cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, gồm:
- Giáo mục quản nhiệm giáo phận;
- Linh mục hạt trưởng; quản
nhiệm sứ; Trưởng dòng tu; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng giáo sứ (Đạo Công
giáo);
- Trưởng, Phó ban đại diện hội
Phật giáo tỉnh hoặc ban Trị sự Phật giáo cấp tỉnh (Đạo phật);
- Mục sư Tin lành, Giảng sư,
Truyền đạo viên tin lành (Đạo Tin Lành) ;
- Người có uy tín tiêu biểu
trong đồng bào dân tộc thiểu số phạm vi ảnh hưởng trong nhiều huyện; Người có
uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số phạm vi ảnh hưởng trong một
tỉnh đến nhiều vùng.
- Người việt nam ở nước ngoài
tiêu biểu có quan hệ mặt thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng,
bảo vệ tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
4. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện đến thăm hỏi, chúc mừng.
Các chức sắc tôn giáo, người có
uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong
công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, gồm:
a) Các Linh mục quản nhiệm họ
đạo; Tu sỹ; Trưởng; Phó ban hành giáo họ đạo (Đạo Công giáo).
b) Trưởng; Phó ban đại diện
phật giáo cấp huyện; Trưởng Ban hộ tự các chùa (Đạo phật).
c)Trưởng điểm nhóm; người giảng
đạo Tin lành (hợp pháp)(Đạo tin lành).
d) Người có uy tín tiêu biểu
trong đồng bào dân tộc thiểu số phạm vi ảnh hưởng trong nhiều xã đến một huyện.
Điều 3. Các nội dung chi và
mức chi.
1.Chi tiếp xã giao
a) Chi tiếp xã giao (nước uống,
hoa quả, bánh ngọt)
- Chi đón tiếp các đoàn đại
biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh. Mức chi:
tối đa không quá 30.000 đồng/ người/ lần tiếp.
- Chi đón tiếp các đoàn đại
biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện: mức
chi tối đa không quá 20.000 đồng/ người/ lần tiếp.
b) Trong trường hợp đặc biệt
phải mời cơm thân mật thì thực hiện theo quy định hiện hành của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Yên Bái về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước.
2. Chi tặng quà.
a) Chi tặng quà lưu niệm nhân
dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc:
- Chi tặng quà lưu niệm nhân
dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh.
Mức chi: 200.000 đồng/ 1 đại
biểu.
- Chi tặng quà lưu niệm nhân
dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc cấp huyện.
Mức chi: 100.000 đồng/ 1 đại
biểu.
b) Chi tặng quà chúc mừng nhân
ngày sinh nhật:
- Uỷ ban mật trận Tổ quốc tỉnh
chúc mừng sinh nhật đối với các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết
định này.
Mức chi: 200.000 đồng / người.
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện chúc mừng sinh nhật đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2
Quyết định này.
Mức chi: 150.000 đồng / người.
c) Chi tặng quà chúc mừng tết
nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày trọng đại (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của
từng dân tộc, tổ chức tôn giáo):
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
tặng quà chúc mừng đối với các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định
này.
Mức chi: 300.000 đồng/1 lần/
người.
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện tặng quà chúc mừng đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2
Quyết định này:
Mức chi: 200.000 đồng/ 1 lần/
người.
Việc tặng quà chúc mừng ngày
tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng đại một năm không quá 02 lần, Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc các cấp tự quyết định việc chọn ngày lễ nào để tặng quà chúc
mừng cho phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng.
3. Chi thăm hỏi ốm đau:
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
thăm hỏi khi ốm đau đối với các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết
định này.
Mức chi: 500.000 đồng/1 người/1lần
(Tối đa không quá 02 lần/ 1 người/1 năm)
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện thăm hỏi khi ốm đau đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2
Quyết định này.
Mức chi: 250.000 đồng/1ngời/1
lần (Tối đa không quá 02 lần/ 1 người/1 năm)
Trường hợp đặc biệt Uỷ ban Mặt
trận tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định
mức chi thăm hỏi ốm đau nhưng không vượt qua 02 lần mức chi quy định nêu trên.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực
hiện.
Nguồn kinh phí đảm bảo cho chế
độ chi đón tiếp thăm hỏi, chúc mừng nói trên thuộc nhiệm vụ cấp nào do ngân
sách cấp đó đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Uỷ
ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và Uỷ ban mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 5. Lập, phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí.
1. Việc lập, phân bổ dự toán,
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
quy định tại quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật ngân sách nhà nước và tại Quyết định
này.
2. Hàng năm vào thời điểm xây
dựng dự toán theo quy định của luật NSNN, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chế độ, định mức chi tại
quyết định này lập dự toán kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng theo quy
định tổng hợp vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan Tài
chính cùng cấp để xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy
định.
3. Kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chức mừng đối với một số đối tượng
do Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện được sử dụng trong
phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt của cơ quan
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của các
cơ quan đơn vị.
1. Sở Tài chính: Có trách nhiệm
cân đối, bố trí ngân sách bảo đảm nguồn kinh phí; hướng dẫn, kiểm tra việc quản
lý và sử dụng kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối
tượng do Uỷ ban Mặt trân Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện theo quy định
của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật ngân sách nhà
nước và Quyết định này;
2. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc Uỷ ban Mặt trận tổ quốc cấp
huyện tổ chức thực hiện chế độ chi tiêu, đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với
một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trân Tổ quốc cấp huyện thực hiện theo quy định;
3. Kho bạc nhà nước các cấp có
trách nhiệm thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi tiêu đón tiếp, thăm
hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh,
cấp huyện thực hiện theo Quy định này; kiên quyết từ chối việc chi trả, thanh
toán đối với các khoản chi không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định;
4. Uỷ ban Mặt trận tổ quốc cấp
tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm:
- Chấp hành đầy đủ nghiêm túc
các quy định của pháp luật về chế độ chi
tiêu đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng đến thăm, sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
- Công khai đối tượng, mức chi
tiếp đón, thăm hỏi, chức mừng của cơ quan, đơn vị theo các quy định hiện hành
của pháp luật về công khai ngân sách.
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Điều 8. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám
đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các
huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Phòng CNTT-CB;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, CN.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|