|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 20 tháng 03 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây
dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện kịp thời, hiệu quả Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn
giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; Quyết định
số 45/QĐ-UBND ngày 27/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương
trình hành động cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang;
- Qua hoạt động
rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính kịp thời phát hiện, đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung thay thế,
bãi bỏ những quy định về thủ tục hành chính không hợp lý, không còn phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành, nhằm giảm chi phí tài chính, tiết kiệm thời
gian và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời đáp ứng mục
tiêu quản lý của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức rà soát phải kịp thời,
hiệu quả, tiết kiệm, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian Ủy ban nhân dân
tỉnh yêu cầu.
- 100% thủ tục hành chính tại các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh được chuẩn hóa và kịp thời công bố, công khai
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết đồng bộ, thống nhất
tại nơi tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
- Kết thúc đợt rà soát các cơ quan,
đơn vị phải đưa ra được những kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính cụ thể, thiết thực đảm bảo đơn giản hóa, cắt giảm ít nhất 25% chi
phí tuân thủ của thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính.
II. PHẠM VI, NỘI
DUNG RÀ SOÁT
1. Phạm vi rà soát:
1.1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh:
a) Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Lao động, Thương binh và Xã hội; Nội vụ tổ chức rà
soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đã được lựa chọn theo Danh
mục kèm Kế hoạch này.
Tiếp tục rà soát các thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính đang được thực hiện tại cơ quan có khó khăn, vướng
mắc để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ cho phù hợp.
b) Đối với các sở, ban, ngành không
có thủ tục hành chính được rà soát nêu tại Danh mục kèm theo Kế hoạch này, thì
tiếp tục nghiên cứu, tổ chức rà soát đối với những thủ tục hành chính đang thực
hiện tại cơ quan có khó khăn, vướng mắc.
1.2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn Ủy ban
nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương làm điểm để tổ
chức rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính theo danh mục gửi
kèm Kế hoạch này và rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính
đang được thực hiện tại cấp huyện.
1.3. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên
Quang, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương lựa chọn 02 đơn vị cấp xã/địa phương để
tổ chức rà soát điểm đối với các thủ tục hành chính được lựa chọn rà soát có
liên quan đến cấp xã theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và rà soát các thủ tục
hành chính, nhóm thủ tục hành chính đang được thực hiện tại cấp xã.
2. Nội dung rà soát:
2.1. Rà soát thủ tục hành chính, nhóm
thủ tục hành chính để đưa ra phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã được lựa
chọn rà soát điểm tổ chức rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành
chính cần ưu tiên đơn giản hóa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn theo đúng
nội dung hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động
của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (Được đăng tải trên Website: moj.gov.vn/Văn bản/Văn bản pháp quy hoặc Website của
Sở Tư pháp, địa chỉ: www.tuphaptuyenquang.gov.vn/Kiểm soát thủ tục hành chính/Văn
bản về kiểm soát thủ tục hành chính).
2.2. Rà soát, hệ thống, bổ sung, hoàn
chỉnh và trình UBND tỉnh ban hành quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc
phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã đã được các Bộ, Ngành ở Trung ương chuẩn hóa.
2.3. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai đầy
đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi quyết định công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa theo từng cấp giải quyết được ban hành.
III. TRÁCH NHIỆM,
THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
1.1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, huyện
Sơn Dương được lựa chọn rà soát điểm có trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo triển khai các hoạt
động rà soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng
dẫn của Sở Tư pháp.
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị
làm việc cần thiết cho hoạt động rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ
quan, đơn vị.
1.2. Thời gian thực hiện:
1.2.1. Thời gian thực hiện việc rà
soát thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính để đưa ra phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính:
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Lao động, Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch rà soát thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị theo đúng tiến độ
thời gian sau:
- Trước ngày 15/4/2015:
Xây dựng kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân nhân dân tỉnh
(gửi Sở Tư pháp để tổng hợp);
- Từ 16/4/2015 đến 30/7/2015:
Tổ chức rà soát tại cơ quan, đơn vị; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề
xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính với Ủy ban nhân nhân dân tỉnh (gửi
Sở Tư pháp để tổng hợp);
Tài liệu gửi kèm theo Báo cáo gồm có:
+ Sơ đồ nhóm TTHC
trước rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm);
+ Các biểu mẫu rà soát theo đúng hướng
dẫn tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính;
+ Bản tổng hợp kết quả rà soát (gồm:
nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực
thi).
+ Sơ đồ nhóm TTHC sau rà soát (đối với
trường hợp rà soát nhóm).
1.2.2. Thời gian thực hiện nội dung
công việc nêu tại Điểm 2.2 Mục 2 Phần II Kế hoạch này các cơ quan, đơn vị hoàn
thành trước ngày 30/11/2015.
1.2.3. Thời gian thực hiện nội dung
công việc nêu tại Điểm 2.3 Mục 2 Phần II Kế hoạch này các cơ quan, đơn vị hoàn
thành trước ngày 31/12/2015.
2. Sở Tư pháp:
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch rà soát; yêu cầu các
cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát lại nếu kết quả không đạt yêu cầu hoặc rà soát
hình thức; đồng thời báo cáo và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biện
pháp giải quyết khi gặp khó khăn, vướng mắc.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan,
đơn vị; báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính năm 2015 để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
Thời gian báo cáo kết quả rà soát trước ngày 15/9/2015.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ nêu tại Điểm 2.2, 2.3 Mục
2 Phần II Kế hoạch này sau khi có tập huấn, hướng dẫn của Bộ Tư pháp; tham mưu, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành rà
soát, bổ sung thủ tục hành chính trên cơ sở các Quyết định công bố của Bộ, cơ
quan ngang Bộ xây dựng quyết định công bố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
- Cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
sử dụng từ nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị năm 2015.
2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
tổ chức sử dụng kinh phí đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân
sách nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan
nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh (t/hiện);
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
DANH MỤC
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM
2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 20/03/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Thủ
tục hành chính hoặc nhóm TTHC đề xuất rà soát
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu của VBQPPL ban hành
có quy định về thủ tục hành chính đề xuất rà soát
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì rà soát
|
Cơ
quan phối hợp rà soát
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian bắt đầu thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (01 nhóm thủ tục)
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
II
|
Lĩnh vực Tài nguyên Môi trường
(01 nhóm thủ tục và 07 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07/6/2006 về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn
- Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày
22/12/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cơ
quan đơn vị, liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
2
|
Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07/6/2006 về phân cấp trữ lượng và tài nguyên
khoáng sản rắn
- Quyết định số
24/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2010, có xét đến năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cơ
quan đơn vị, liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
3
|
Thủ tục trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép khai thác
khoáng sản
|
5
|
Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản
|
6
|
Thủ tục trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác
khoáng sản
|
7
|
Thủ tục cấp giấy phép chế biến
khoáng sản
|
8
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
|
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cơ
quan đơn vị, liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
III
|
Lĩnh vực Tư pháp (01 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký
quản lý hộ tịch
|
UBND
cấp xã
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
IV
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (06 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp
vụ tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
2
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của
nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư
vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
3
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình
|
4
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm
sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
6
|
Thủ tục gia hạn lại thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
V
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (01 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục khôi phục Quyết định công nhận
tiến bộ kỹ thuật thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển
rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
VI
|
Lĩnh vực Lao động, Thương binh
và Xã hội (01 nhóm thủ tục)
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến chế độ ưu đãi về giáo dục đối với người có công với cách mạng
và con của họ đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân
|
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014
- 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
|
UBND
cấp huyện
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
VII
|
Lĩnh vực Nội vụ (04 thủ tục)
|
a
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
(03 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ
thu hút đối với những người có học hàm, học vị cao (giáo sư, phó giáo sư; tiến sĩ; chuyên khoa cấp I, cấp II ngành Y tế; thạc sĩ) tình nguyện về tỉnh
công tác; sinh viên mới tốt nghiệp đại học hệ chính quy các trường đại học
công lập, tình nguyện và cam kết về công tác theo sự
phân công của tỉnh từ 05 năm trở lên
|
Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày
10/9/2012 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ
tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ
trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
2
|
Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ
50% tổng kinh phí sau khi cán bộ, công chức, viên chức có quyết định cử đi học
sau đại học (kể cả các trường hợp đi đào tạo các khóa
liên kết với nước ngoài học tại Việt Nam)
|
3
|
Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ
thu hút đối với những người có học hàm, học vị cao (giáo sư, phó giáo sư; tiến sĩ; chuyên khoa cấp I, cấp II ngành Y tế; thạc sĩ) tình nguyện về tỉnh
công tác; sinh viên mới tốt nghiệp đại học hệ chính quy các trường đại học
công lập, tình nguyện và cam kết về công tác theo sự phân công của tỉnh từ 05
năm trở lên
|
Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày
10/9/2012 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ
tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ
trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
b
|
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng (01 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu và trao giải
thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Tuyên Quang
|
Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày
22/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu
và trao giải thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2015
|
Tháng
7/2015
|
Kế hoạch 22/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 22/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm ngày 20/03/2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|