HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2010/NQ-HĐND
|
Thái Bình,
ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG DO TỈNH
QUẢN LÝ NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 12 năm
2003;
Sau khi xem, xét báo cáo của UBND tỉnh về kế
hoạch và phân bổ vốn đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý
năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến thảo luận của
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý năm 2011 (chưa kể
chương trình mục tiêu quốc gia)
1. Tổng nguồn vốn ngân sách tập trung do tỉnh
quản lý năm 2011 là: 1.141 tỷ đồng.
Trong đó,
- Vốn cân đối ngân sách địa phương (có 450 tỷ
đồng thu từ tiền sử dụng đất): 743,0 tỷ đồng
- Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu : 330,0 tỷ
đồng
- Vốn thu từ xổ số kiến thiết : 18,0 tỷ đồng
- Vốn nước ngoài ODA : 50,0 tỷ đồng
2. Phân bổ vốn ngân sách tập trung do tỉnh
quản lý: 1.141,0 tỷ đồng
a. Vốn thu từ tiền sử dụng đất : 450,0 tỷ
đồng
Giao kế hoạch cho các huyện, thành phối sau khi
trừ tiền đền bù giải phóng mặt bằng, đo đạc, kiểm kê đất đai, quy hoạch sử dụng
đất, số tiền còn lại phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa các cấp ngân sách giai
đoạn 2011 - 2015 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh đã phê duyệt, phần điều tiết về
ngân sách tỉnh bổ sung cho Quỹ phát triển đất.
b. Vốn đầu tư XDCB cân đối từ ngân sách
địaphương : 293,0 tỷ đồng
- Trả nợ vay kiên cố kênh mương : 22,0 tỷ đồng
- Trả nợ XDCB năm 2010 : 25,3 tỷ đồng
- Vốn đối ứng các dự án Trung ương : 11,5 tỷ đồng
- Vốn chuẩn bị đầu tư : 7,0 tỷ đồng
- Vốn sửa chữa lớn : 7,0 tỷ đồng
- Vốn khoa học công nghệ : 26,0 tỷ đồng
- Vốn bố trí cho Giáo dục - Đào tạo : 66,5 tỷ
đồng
- Vốn hỗ trợ xây dựng trụ sở xã : 5,0 tỷ đồng
- Vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới : 31,0 tỷ
đồng
- Vốn hỗ trợ các công trình trọng điểm các
huyện, T.phố : 25,5 tỷ đồng
- Vốn hỗ trợ hạ tầng các địa phương bị thu hồi
đất : 6,5 tỷ đồng
- Vốn hỗ trợ khác : 59,7 tỷ đồng
c. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu :
330,0 tỷ đồng
- Bố trí cho khu tránh trú bão cho tầu thuyền : 15,0
tỷ đồng
- Hạ tầng du lịch : 9,0 tỷ đồng
- Hạ tầng nuôi trồng và giống thuỷ sản; cây
trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp
: 10,0 tỷ đồng
- Chương trình đầu tư đê sông, đê biển : 50,0 tỷ
đồng
- Hỗ trợ đầu tư Trung tâm y tế tỉnh : 9,0 tỷ đồng
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã : 5,0 tỷ đồng
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp : 10,0
tỷ đồng
- Hỗ trợ vốn đối ứng ODA : 15,0 tỷ đồng
- Đầu tư theo Nghị quyết 54 của Quốc hội : 138,0
tỷ đồng
- Hỗ trợ đầu tư khác : 30,0 tỷ đồng
- Hỗ trợ nhà ở cho hộ ghèo : 36,0 tỷ đồng
- Dự án trồng cây chắn sóng : 3,0 tỷ đồng
d. Vốn xổ số kiến thiết : 18,0 tỷ đồng
Bố trí theo ác công trình giáo dục, Y tế và phúc
lợi công cộng theo Nghị quyết số 68/QH11/2006 của Quốc hội.
đ. Vốn nước ngoài ODA : 50,0 tỷ đồng
Bố trí theo dự án thoát nước thành phố; dự án
nước sách và vệ sinh môi trường nông thôn; dự án điện RE2
(Bố trí vốn đầu từ XDCB và CTMT) theo từng danh
mục, dự án có phụ lục kèm theo).
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết và hàng quý báo cáo HĐND tỉnh qua Thường
trực HĐND tỉnh.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban
HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình khoá
XIV kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hạnh Phúc
|