|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
430/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Hổ
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 24
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ THỊ TRẤN HAI RIÊNG, HUYỆN
SÔNG HINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật xây dựng;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/9/2019 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 52/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh
Phú Yên đến năm 2025; số 818/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 về việc phê duyệt chủ
trương lập Đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 332/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 về việc
phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 193/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 về việc
phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện lập Đồ án Quy hoạch chung đô thị
thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Báo cáo thẩm định số 63/BC- SXD ngày 25/02/2021 và Văn bản số
371/SXD-QHKT ngày 10/3/2021); đề nghị của UBND huyện Sông Hinh (tại Tờ trình số
12/TTr-UBND ngày 21/01/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai
Riêng, huyện Sông Hinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với các nội dung
chính như sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch
chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
UBND huyện Sông Hinh.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:
Liên danh Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư Nghinh Phúc và Trung tâm quy hoạch
và tư vấn xây dựng.
3. Phạm vi và ranh giới lập
quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ
thị trấn Hai Riêng với diện tích: 3.185,77 ha, trong đó có 11 khu phố và 04
buôn trực thuộc.
- Ranh giới lập quy hoạch:
+ Phía Bắc : Giáp xã Đức Bình
Tây.
+ Phía Nam : Giáp xã Ea Trol.
+ Phía Đông : Giáp xã Đức Bình
Đông và xã Ea Bia.
+ Phía Tây : Giáp xã Ea Bar
4. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh và Đề án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm
2025 và tầm nhìn đến 2030 đã được phê duyệt.
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý
kiểm soát phát triển đô thị; lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và lập
dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới; nâng cao chất lượng đô thị,
tăng tỷ lệ đô thị hóa phù hợp với tốc độ phát triển chung các đô thị toàn tỉnh;
xây dựng hạ tầng xã hội kết nối các đô thị hoàn chỉnh, thuận tiện thúc đẩy sự
phát triển của đô thị.
- Lập danh mục thứ tự ưu tiên đầu
tư xây dựng theo kế hoạch, lộ trình cụ thể cho từng giai đoạn phát triển, đảm bảo
phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và các quy hoạch
phát triển ngành.
- Đề xuất thực hiện chương
trình phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt cho từng giai đoạn.
5. Tính chất, chức năng của
đô thị:
- Tập trung xây dựng kết cấu hạ
tầng để nâng cấp thị trấn Hai Riêng trở thành đô thị loại IV.
- Là trung tâm hành chính, kinh
tế - xã hội của huyện Sông Hinh.
- Là khu đô thị hiện hữu kết hợp
phát triển mở rộng gắn kết đồng bộ về hệ thống hạ tầng, môi trường sống chất lượng
cao.
- Phát triển đô thị theo định
hướng dịch vụ - du lịch.
6. Quy mô dân số, đất đai đô
thị theo các giai đoạn phát triển:
- Quy mô dân số:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng 2019
|
Năm 2030
|
Năm 2045
|
1
|
Dân số toàn thị trấn Hai
Riêng
|
người
|
11.279
|
25.000
|
32.000
|
2
|
Tỷ lệ tăng dân số TB
|
%
|
0,41
|
7,5
|
1,66
|
2.1
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
2.2
|
Tỷ lệ tăng dân số cơ học
|
%
|
-0,74
|
6,35
|
0,51
|
- Quy mô đất đai:
+ Toàn thị trấn: Diện tích khoảng
3.185,77 ha.
+ Đến năm 2030: Đất xây dựng
toàn đô thị 437 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 367,93 ha; chỉ tiêu đất dân dụng
≥ 78 m²/người.
+ Đến năm 2045: Đất xây dựng
toàn đô thị 698 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 606,55 ha; chỉ tiêu đất dân dụng
từ ≥ 78 m²/người.
7. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
|
A
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2 sàn/người
|
≥ 26,5
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố,
bán kiên cố
|
%
|
≥ 85
|
B
|
Công trình công cộng cấp
đô thị
|
|
|
1
|
Đất dân dụng
|
m2 /người
|
≥ 78
|
2
|
Đất xây dựng các công trình dịch
vụ công cộng đô thị
|
m2/người
|
≥ 4
|
3
|
Đất xây dựng công trình công
cộng cấp đơn vị ở
|
m2 /người
|
≥ 1,5
|
4
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/ 1.000 dân
|
≥ 2,8
|
5
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
cơ sở
|
≥ 4
|
6
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công trình
|
≥ 4
|
7
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
công trình
|
≥ 3
|
8
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
công trình
|
≥ 4
|
C
|
Hệ thống giao thông
|
|
|
1
|
Đầu mối giao thông (cảng biển,
cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô)
|
Cấp
|
Vùng tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng
|
%
|
≥ 17
|
3
|
Mật độ đường giao thông (tính
đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)
|
km/km2
|
≥ 8
|
4
|
Diện tích đất giao thông tính
trên dân số
|
m2/người
|
≥ 7
|
5
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
%
|
≥ 5
|
D
|
Hệ thống cấp điện và chiếu
sáng công cộng
|
|
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/ người/năm
|
≥ 500
|
2
|
Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng
|
%
|
> 95
|
3
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ
xóm được chiếu sáng
|
%
|
≥ 70
|
E
|
Cấp nước
|
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ ngày đêm
|
≥ 120
|
2
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh
|
%
|
≥ 95
|
G
|
Hệ thống viễn thông
|
|
|
1
|
Số thuê bao internet (băng rộng
cố định và băng rộng di động)
|
Số thuê bao internet/100 dân
|
≥ 20
|
2
|
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động
trên dân số
|
%
|
≥ 90
|
H
|
Hệ thống thoát nước mưa và
chống ngập úng
|
|
|
1
|
Mật độ đường cống thoát nước
chính
|
km/km2
|
≥ 3,5
|
2
|
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có
giải pháp phòng chống, giảm ngập úng
|
%
|
Có giải pháp
|
I
|
Thu gom, xử lý nước thải,
chất thải
|
|
|
1
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được
xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 85
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
≥ 25
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom
|
%
|
≥ 70
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế
biến rác thải
|
%
|
≥ 65
|
5
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử
lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy
|
%
|
≥ 90
|
K
|
Nhà tang lễ
|
|
|
1
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
≥ 1
|
2
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
%
|
≥ 10
|
L
|
Cây xanh đô thị
|
|
|
1
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
≥ 7
|
2
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị
|
m2/người
|
≥ 5
|
8. Định hướng phát triển
không gian đô thị:
a) Chiến lược phát triển đô
thị:
Quá trình xây dựng phát triển thị
trấn Hai Riêng trở thành Đô thị loại IV trong tương lai dựa trên 02 chiến lược
tổng thể:
(1) Chiến lược Phát triển đô thị:
- Tạo động lực phát triển đô thị:
Hình thành trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
- Đầu tư xây dựng khung hạ tầng
(HTXH, HTKT theo tiêu chí đô thị loại 4).
- Bảo tồn và phát huy giá trị
khung tự nhiên.
(2) Chiến lược Phát triển không
gian:
- Tổng thể: Hình thành 2 vùng
không gian.
+ Không gian phát triển nông
nghiệp công nghệ cao;
+ Không gian xây dựng đô thị tập
trung: Là khu vực trung tâm thị trấn và dọc tuyến QL.29 và QL.19C.
- Khu vực tập trung xây dựng đô
thị: Hình thành 3 không gian chức năng.
+ Không gian trung tâm hành
chính đô thị;
+ Không gian động lực phát triển
kinh tế;
+ Không gian ở sinh thái.
b) Phương án tổ chức không
gian:
- Định hướng phát triển đô thị
theo hướng phân tán, trọng tâm bao quanh khu vực Hồ trung tâm.
- Khu vực trung tâm hiện hữu của
thị trấn: Cơ bản giống như đồ án quy hoạch đã phê duyệt và theo thực trạng hiện
có, quy hoạch các khu ở khép kín khu vực dân cư tại trung tâm thị trấn, hình
thành hoàn chỉnh đô thị bao quanh khu công viên cây xanh của thị trấn.
- Khu vực đã phê duyệt quy hoạch
mở rộng thị trấn về phía Tây Bắc.
- Quy hoạch mở rộng về phía Tây
Nam của thị trấn tại vị trí buôn Diêm, một vị trí cảnh quan rất đẹp quanh hồ
nhưng lâu nay chưa được quy hoạch và đầu tư đúng mức.
- Định hướng mở rộng tạo quỹ đất
phát triển cho các khu dân cư hiện hữu dọc theo các tuyến đường chính của đô thị
và tuyến đường giao thông đối ngoại là Quốc lộ 29 và Quốc lộ 19C, quy hoạch
thêm các công trình công cộng cấp đơn vị ở tại những khu vực này, đảm bảo bán
kính phục vụ cho người dân.
- Các khu vực bao quanh trung
tâm của thị trấn là 1 quỹ đất dự trữ phát triển lớn sau này của đô thị.
9. Thiết kế đô thị: (Thực
hiện theo nội dung Chương V của thuyết minh quy hoạch chung và bản vẽ kèm theo
đồ án quy hoạch đã được Sở Xây dựng thẩm định).
10. Cơ cấu sử dụng đất:
TT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/ người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/ người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
25.000
|
32.000
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
|
3.185,77
|
100,00
|
|
3.185,77
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
463,03
|
14,53
|
185,21
|
540,05
|
16,95
|
168,77
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
394,02
|
12,37
|
157,61
|
463,68
|
14,55
|
144,90
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
233,79
|
7,34
|
93,52
|
297,17
|
9,33
|
92,87
|
a
|
Đất ở
|
215,82
|
6,77
|
86,33
|
279,20
|
8,76
|
87,25
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
14,18
|
0,45
|
5,67
|
14,18
|
0,45
|
4,43
|
b1
|
Đất giáo dục
|
12,81
|
0,40
|
5,12
|
12,81
|
0,40
|
4,00
|
b2
|
Đất y tế
|
0,16
|
0,01
|
|
0,16
|
0,01
|
|
b3
|
Đất văn hóa - TDTT
|
1,21
|
0,04
|
|
1,21
|
0,04
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
3,79
|
0,12
|
|
3,79
|
0,12
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
30,49
|
0,96
|
12,20
|
30,49
|
0,96
|
9,53
|
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
3,12
|
0,10
|
|
3,12
|
0,10
|
|
|
Cơ sở giáo dục, đào
tạo cấp đô thị
|
8,14
|
0,26
|
|
8,14
|
0,26
|
|
|
Công trình văn hóa
cấp đô thị
|
3,24
|
0,10
|
|
3,24
|
0,10
|
|
|
Công trình thể dục, thể
thao cấp đô thị
|
9,59
|
0,30
|
|
9,59
|
0,30
|
|
|
Công trình thương mại,
dịch vụ cấp đô thị
|
6,40
|
0,20
|
|
6,40
|
0,20
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
28,69
|
0,90
|
11,48
|
28,69
|
0,90
|
8,97
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
101,05
|
3,17
|
|
107,33
|
3,37
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
69,01
|
2,17
|
|
76,37
|
2,40
|
|
2.1
|
Đất cơ quan, đơn vị sự nghiệp
|
12,24
|
0,38
|
|
12,24
|
0,38
|
|
2.2
|
Đất cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
6,79
|
0,21
|
|
6,79
|
0,21
|
|
2.3
|
Đất quốc phòng
|
7,44
|
0,23
|
|
7,44
|
0,23
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo
|
1,92
|
0,06
|
|
1,92
|
0,06
|
|
2.5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
34,67
|
1,09
|
|
42,03
|
1,32
|
|
2.6
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,00
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
|
2.7
|
Đất nghĩa trang
|
5,95
|
0,19
|
|
5,95
|
0,19
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
2.722,74
|
85,47
|
|
2.645,72
|
83,05
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
181,97
|
5,71
|
|
114,03
|
3,58
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
2.351,33
|
73,81
|
|
2.342,67
|
73,54
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước chuyên dụng
|
140,82
|
4,42
|
|
140,82
|
4,42
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,96
|
0,16
|
|
4,96
|
0,16
|
|
5
|
Đất cây xanh quanh hồ, suối
|
43,66
|
|
|
43,24
|
1,36
|
|
11. Vị trí, quy mô các khu
chức năng chính:
Trên cơ sở phương án chọn, thị
trấn Hai Riêng được chia thành 07 phân khu:
- Phân khu 1: Khu trung tâm
hành chính thị trấn hiện hữu, diện tích 119,9 ha.
- Phân khu 2: Khu đô thị mới kết
hợp ở và thương mại dịch vụ, cập nhật mở rộng trung tâm thị trấn về phía Tây Bắc,
diện tích 143,68 ha.
- Phân khu 3: Là khu vực đồng
bào buôn Diêm, quy hoạch khu ở mới gắn kết xóm làng người đồng bào hiện hữu, diện
tích 110,7 ha.
- Phân khu 4: Điểm nhấn cảnh
quan đô thị gồm hồ trung tâm và mảng xanh đô thị xung quanh hồ, diện tích 90,48
ha.
- Phân khu 5: Gồm khu phố 4,
khu phố 3, khu phố 2, khu phố 1, buôn Thô, một phần buôn Hai Riêng, diện tích
825,43 ha.
- Phân khu 6: Gồm khu phố 7,
khu phố 8, khu phố 9 và khu phố 10, diện tích 777,18 ha.
- Phân khu 7: Là khu vực nhà đồng
bào thuộc buôn Diêm và buôn Bách, diện tích 1.118,4 ha.
12. Định hướng phát triển hạ
tầng kỹ thuật đô thị:
a) Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Gồm tuyến
Quốc lộ 29, Quốc lộ 19C; dựa theo chiến lược phát triển hệ thống giao thông từ
Phú Yên lên Tây Nguyên, quy hoạch tuyến đường sắt từ thị xã Đông Hòa theo Quốc
lộ 29 lên Đắk Lắk, đi ngang qua phía Bắc của thị trấn Hai Riêng, tổng chiều dài
trong ranh thị trấn khoảng 5,5km.
- Giao thông đối nội: Hệ thống
đường giao thông thiết kế theo dạng vòng cung với các trục đường chính liên khu
vực như: Đường Trần Hưng Đạo, Lương Văn Chánh, Lê Lợi, Hoàng Văn Thụ... Từ đó,
nối các đường nội bộ với các trục đường chính tạo nên một mạng lưới đường đáp ứng
được nhu cầu về giao thông đô thị và phù hợp hiện trạng các tuyến đường hiện
có. Các trục đường chính có lộ giới 25m và 30m, còn các đường nội bộ trong
trung tâm thị trấn Hai Riêng có lộ giới từ 12m, 16m, 17m và 21m.
- Giao thông công cộng: Bến xe
trung tâm tại vị trí tiếp giáp đường Trương Định với đường Trần Hưng Đạo với diện
tích 1,97 ha; đề xuất phát triển tuyến xe buýt đi qua các trục đường chính của
thị trấn và kết nối với bến xe trung tâm và hoàn thiện các tuyến xe buýt hiện tại.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
- Hướng dốc thoát nước mưa chủ
yếu theo cao độ nền phù hợp với cao độ tự nhiên, nước mưa được thoát về các trục
đường chính và đổ ra các hồ.
- Nước mưa được thu vào các miệng
thu nước sau đó đổ vào tuyến cống bố trí dọc theo các tuyến đường nội bộ, đường
chính rồi chảy ra cửa xả.
- Quy hoạch thoát nước mưa tập
trung về 7 cửa xả dẫn nước về các hồ trung tâm.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Mạng lưới cấp nước
được lấy từ mạng cấp nước hiện hữu của khu trung tâm, dẫn nước từ nhà máy nước
thị trấn Hai Riêng, công suất hiện tại 3.000m3/ngđ.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt
cho 100% dân cư, công trình công cộng như trường học, chợ, công viên… và các
nhu cầu dùng nước khác như tưới cây, tưới đường của đô thị thị trấn Hai Riêng.
Đến năm 2030 nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho toàn thị trấn là 5.104,8 m3/ngđ
và đến năm 2045 nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho toàn thị trấn là 6.413,18 m3/ngđ.
- Bố trí các van khóa tại các vị
trí đầu tuyến và cuối tuyến, các van xả cặn tại vị trí có cao độ thấp nhất làm
nhiệm vụ xả cặn trong ống và công tác thay rửa đường ống định kỳ.
- Mạng lưới ống cấp nước được
thiết kế bằng ống HDPE có đường kính D200, D110 và D63.
- Mạng lưới cấp nước của khu vực
quy hoạch được thiết kế dạng hỗn hợp, kết hợp giữa mạng vòng và mạng cụt, mạng
cụt cấp nước đến các hộ dân, mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục.
d) Quy hoạch thoát nước thải:
- Nguồn tiếp nhận: Nước thải của
đô thị thị trấn Hai Riêng sau khi thu gom lại được dẫn về các trạm xử lý nước
thải đạt theo tiêu chuẩn hiện hành trước khi đưa ra môi trường.
- Hệ thống thoát nước thải của
khu vực quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Lưu lượng nước thải chảy vào
hệ thống thoát nước thải lấy bằng 80% lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu dùng
nước như sinh hoạt, công cộng. Nhu cầu thoát nước thải đến năm 2030 là 3.168m3/ngđ
và đến năm 2045 là 4.055,04m3/ngđ.
- Xây dựng 04 trạm xử lý nước
thải tổng công suất 7.200m3/ngđ đặt tại phạm vi công viên hồ trung
tâm, đảm bảo công suất xử lý nước thải cho toàn thị trấn.
e) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: Trên cơ sở các tuyến
điện trung thế 22kV hiện trạng đi dọc theo các tuyến đường QL.29, Trần Hưng Đạo,
Lê Lợi và Trần Phú, thiết kế đấu nối các tuyến đường dây này đến toàn bộ diện
tích lập quy hoạch của thị trấn, sau đó hạ áp và cung cấp điện đến từng khu dân
cư cũng như các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật…. trong khu vực lập
quy hoạch.
- Hệ thống cấp điện trung thế
và hạ thế của khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm.
- Các trạm biến áp có điện áp
vào là 22kV và điện áp ra là 0,4kV, bán kính phục vụ của mỗi trạm dưới 250m.
Xây dựng 23 trạm biến áp đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện cho các hộ dân và công
trình trên địa bàn Đô thị thị trấn Hai Riêng, không cấp điện cho các khu vực
xung quanh.
g) Quy hoạch quản lý chất thải
rắn:
Việc thu gom rác được thực hiện
hằng ngày từ những nơi trực tiếp thải rác ra như: Nhà liên kế, trường học, chợ,
công viên, đường phố..., rác thải sau khi thu gom sẽ được vận chuyển về bãi tập
kết rác thải tại ví trí buôn Ken, xã Ea bá, ở phía Tây Bắc của thị trấn, cách
trung tâm thị trấn khoảng 5km.
- Bố trí các thùng rác công cộng
tại công viên, chợ… để thu gom rác.
13. Các nội dung khác: Như
Thuyết minh quy hoạch và bản vẽ kèm theo.
14. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
a) Phần bản vẽ:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Ký hiệu bản vẽ
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ
vùng
|
QH - 01
|
1/5.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
kiến trúc cảnh quan
|
QH - 02
|
1/5.000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng xã hội
|
QH - 03
|
1/5.000
|
4
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật
|
QH - 04
|
1/5.000
|
5
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất
xây dựng
|
QH - 05
|
1/5.000
|
6
|
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị
|
QH - 06
|
1/5.000
|
7
|
Bản đồ định hướng phát triển
không gian đô thị
|
QH - 07
|
1/5.000
|
8
|
Bản đồ sử dụng đất và phân
khu chức năng đến 2030
|
QH - 08A
|
1/5.000
|
9
|
Bản đồ sử dụng đất và phân khu
chức năng đến 2045
|
QH - 08B
|
1/5.000
|
10
|
Sơ đồ định định hướng phát
triển giao thông
|
QH - 09
|
1/5.000
|
11
|
Sơ đồ định hướng chuẩn bị kỹ
thuật
|
QH - 10
|
1/5.000
|
12
|
Sơ đồ định hướng cấp nước
|
QH - 11
|
1/5.000
|
13
|
Sơ đồ định hướng thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
|
QH - 12
|
1/5.000
|
14
|
Sơ đồ định hướng cấp điện
|
QH - 13
|
1/5.000
|
15
|
Sơ đồ định hướng phát triển hệ
thống thông tin liên lạc
|
QH - 14
|
1/5.000
|
16
|
Sơ đồ tổng hợp đường dây đường
ống hạ tầng kỹ thuật
|
QH - 15
|
1/5.000
|
17
|
Bản vẽ thiết kế đô thị -
Khung thiết kế đô thị
|
QH - 16A
|
1/5.000
|
18
|
Bản vẽ thiết kế đô thị -
Khung thiết kế đô thị
|
QH - 16B
|
1/5.000
|
19
|
Bản vẽ đánh giá môi trường
chiến lược
|
QH - 17
|
1/5.000
|
b) Phần văn bản: Thuyết
minh tổng hợp (kèm bản vẽ thu nhỏ A3); các dự thảo: Quyết định phê duyệt Đồ án,
Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch; Đĩa CD lưu trữ các bản vẽ A0, A3 và văn
bản pháp lý có liên quan.
c) Số lượng sản phẩm: 20
bộ hồ sơ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt đồ án, cơ quan tổ chức lập quy hoạch phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án và bàn giao hồ sơ
quy hoạch được duyệt theo đúng quy định để các tổ chức, cơ quan, đơn vị và nhân
dân biết, theo dõi, thực hiện.
- UBND huyện Sông Hinh tổ chức
quản lý theo đồ án đã được phê duyệt, phù hợp với quy định quản lý theo đồ án.
Tổ chức lập quy hoạch chi tiết các khu vực theo đồ án Quy hoạch đã được phê duyệt
- Các sở, ngành liên quan phối
hợp công bố công khai đồ án Quy hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
Chủ tịch UBND huyện Sông Hinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh)
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 1
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
9.290
|
9.290
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
PHÂN KHU 1
|
119,90
|
100,00
|
|
119,90
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
119,90
|
100,00
|
129,06
|
119,90
|
100,00
|
129,06
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
102,66
|
85,62
|
110,50
|
102,66
|
85,62
|
110,50
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
62,55
|
52,17
|
67,33
|
62,55
|
52,17
|
67,33
|
A
|
Đất ở
|
56,61
|
47,22
|
60,94
|
56,61
|
47,22
|
60,94
|
|
Đất ở đô thị
|
56,61
|
47,22
|
|
56,61
|
47,22
|
|
B
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
3,74
|
3,12
|
4,02
|
3,74
|
3,12
|
4,02
|
b1
|
Đất giáo dục
|
3,60
|
3,00
|
3,87
|
3,60
|
3,00
|
3,87
|
1
|
Trường THCS Trần Phú
|
1,27
|
|
|
1,27
|
|
|
2
|
Trường Tiểu học Hai Riêng
số 1
|
0,77
|
|
|
0,77
|
|
|
|
Trường mầm non thị trấn
Hai Riêng
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
3
|
Trường Tiểu học Hai Riêng
số 2
|
1,37
|
|
|
1,37
|
|
|
b2
|
Đất y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế
|
|
|
|
|
|
|
b3
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,14
|
0,12
|
|
0,14
|
0,12
|
|
|
Nhà văn hóa khu phố 5
|
0,14
|
|
|
0,14
|
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ
xe cho đơn vị ở
|
2,20
|
1,83
|
|
2,20
|
1,83
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ -
công cộng cấp đô thị
|
11,51
|
9,60
|
12,39
|
11,51
|
9,60
|
12,39
|
a
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
1,93
|
1,61
|
|
1,93
|
1,61
|
|
|
Bệnh viện huyện
|
1,93
|
|
|
1,93
|
|
|
b
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
1,30
|
1,08
|
|
1,30
|
1,08
|
|
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
1,30
|
|
|
1,30
|
|
|
c
|
Công trình văn hóa cấp đô
thị
|
1,48
|
1,23
|
|
1,48
|
1,23
|
|
|
Trung tâm văn hóa thể
thao huyện Sông Hinh
|
0,99
|
|
|
0,99
|
|
|
|
Nhà hát nhân dân huyện
Sông Hinh
|
0,30
|
|
|
0,30
|
|
|
|
Phòng văn hóa thông tin
huyện Sông Hinh
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
d
|
Công trình thể dục, thể
thao cấp đô thị
|
5,05
|
4,21
|
|
5,05
|
4,21
|
|
|
Sân vận động huyện Sông
Hinh
|
5,05
|
|
|
5,05
|
|
|
|
Công trình thể dục, thể
thao QH
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
|
e
|
Công trình thương mại, dịch
vụ cấp đô thị
|
1,75
|
1,46
|
|
1,75
|
1,46
|
|
|
Chợ trung tâm huyện
|
0,85
|
|
|
0,85
|
|
|
|
Trung tâm thương mại
- QH
|
0,90
|
|
|
0,90
|
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
17,40
|
14,51
|
18,73
|
17,40
|
14,51
|
18,73
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
11,20
|
9,34
|
|
11,20
|
9,34
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
17,24
|
14,38
|
|
17,24
|
14,38
|
|
2.1
|
Đất cơ quan, đơn vị sự
nghiệp
|
9,69
|
8,08
|
|
9,69
|
8,08
|
|
|
Bưu điện huyện Sông Hinh
|
0,34
|
|
|
0,34
|
|
|
|
UBND huyện Sông Hinh
|
1,10
|
|
|
1,10
|
|
|
|
Đài truyền hình truyền
thanh huyện Sông Hinh
|
0,46
|
|
|
0,46
|
|
|
|
Bảo hiểm xã hội huyện
Sông Hinh
|
0,51
|
|
|
0,51
|
|
|
|
Phòng GD&ĐT huyện Sông
Hinh
|
0,89
|
|
|
0,89
|
|
|
|
Huyện ủy Sông Hinh
|
1,24
|
|
|
1,24
|
|
|
|
UBND Mặt trận Tổ Quốc
huyện Sông Hinh
|
0,29
|
|
|
0,29
|
|
|
|
Công an huyện Sông Hinh
|
2,55
|
|
|
2,55
|
|
|
|
Chi cục thi hành án dân
sự huyện Sông Hinh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
Viện kiểm sát nhân dân
huyện sông Hinh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
Tòa án nhân dân huyện
Sông Hinh
|
0,21
|
|
|
0,21
|
|
|
|
Cục thuế huyện Sông Hinh
|
0,61
|
|
|
0,61
|
|
|
|
UBND thị trấn Hai Riêng
|
0,32
|
|
|
0,32
|
|
|
|
Trạm chăn nuôi và thú
y huyện Sông Hinh
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
|
Trạm trồng trọt và bảo
vệ thực vật huyện Sông Hinh
|
0,17
|
|
|
0,17
|
|
|
|
Kho bạc Nhà nước Sông
Hinh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
Ngân hàng chính sách xã
hội huyện Sông Hinh
|
0,21
|
|
|
0,21
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
2,79
|
2,33
|
|
2,79
|
2,33
|
|
|
Ban chỉ huy quân sự huyện
Sông Hinh
|
2,79
|
|
|
2,79
|
|
|
2.3
|
Đất giao thông đối ngoại,
bến xe
|
4,76
|
3,97
|
|
4,76
|
3,97
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 2
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
6.640
|
9.600
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN
KHU 2
|
143,68
|
100,00
|
|
143,68
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
105,63
|
73,52
|
159,08
|
129,72
|
90,28
|
135,13
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
101,98
|
70,98
|
153,58
|
126,07
|
87,74
|
131,32
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
67,24
|
46,80
|
101,27
|
87,50
|
60,90
|
91,15
|
a
|
Đất ở
|
64,13
|
44,63
|
96,58
|
84,39
|
58,73
|
87,91
|
|
Đất ở đô thị
|
42,38
|
29,50
|
|
62,64
|
43,60
|
|
|
Đất ở hỗn hợp
|
21,75
|
15,14
|
|
21,75
|
15,14
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
2,72
|
1,89
|
4,10
|
2,72
|
1,89
|
2,83
|
|
Đất giáo dục
|
2,72
|
1,89
|
4,10
|
2,72
|
1,89
|
2,83
|
|
Trường mầm non
|
1,24
|
0,86
|
|
1,24
|
0,86
|
|
|
Trường mầm non, tiểu học,
THCS - QH
|
1,48
|
1,03
|
|
1,48
|
1,03
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
0,39
|
|
|
0,39
|
0,27
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
8,95
|
6,23
|
13,48
|
8,95
|
6,23
|
9,32
|
a
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
1,56
|
1,09
|
|
1,56
|
1,09
|
|
|
Cơ sở giáo dục - QH
|
1,56
|
1,09
|
|
1,56
|
1,09
|
|
b
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
0,74
|
0,52
|
|
0,74
|
0,52
|
|
|
Công trình văn hóa - QH
|
0,74
|
0,52
|
|
0,74
|
0,52
|
|
c
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
2,86
|
1,99
|
|
2,86
|
1,99
|
|
|
Công trình thể dục, thể
thao - QH
|
2,86
|
1,99
|
|
2,86
|
1,99
|
|
d
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
3,79
|
2,64
|
|
3,79
|
2,64
|
|
|
Trung tâm thương mại - QH
|
3,79
|
2,64
|
|
3,79
|
2,64
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
4,57
|
3,18
|
6,88
|
4,57
|
3,18
|
4,76
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
21,22
|
14,77
|
|
25,05
|
17,43
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
3,65
|
2,54
|
|
3,65
|
2,54
|
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
3,65
|
2,54
|
|
3,65
|
2,54
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
38,05
|
26,48
|
|
13,96
|
9,72
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
37,46
|
26,07
|
|
13,37
|
9,31
|
|
2
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
0,59
|
0,41
|
|
0,59
|
0,41
|
|
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 3
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
3.600
|
5.200
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 3
|
110,70
|
100,00
|
|
110,70
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
65,49
|
59,16
|
181,92
|
78,95
|
71,32
|
151,83
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
65,49
|
59,16
|
181,92
|
78,95
|
71,32
|
151,83
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
30,82
|
27,84
|
85,61
|
44,28
|
40,00
|
85,15
|
a
|
Đất ở
|
28,17
|
25,45
|
78,25
|
41,63
|
37,61
|
80,06
|
|
Đất ở đô thị
|
10,95
|
9,89
|
|
24,41
|
22,05
|
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xuất
|
17,22
|
15,56
|
|
17,22
|
15,56
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
2,65
|
2,39
|
7,36
|
2,65
|
2,39
|
5,10
|
b1
|
Đất giáo dục
|
2,54
|
2,29
|
7,06
|
2,54
|
2,29
|
4,88
|
|
Trường mầm non, tiểu học,
THCS
|
2,54
|
2,29
|
|
2,54
|
2,29
|
|
b2
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,11
|
0,10
|
|
0,11
|
0,10
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ -
công cộng cấp đô thị
|
7,03
|
6,35
|
19,53
|
7,03
|
6,35
|
13,52
|
a
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
1,19
|
1,07
|
|
1,19
|
1,07
|
|
|
Cơ sở y tế - QH
|
1,19
|
1,07
|
|
1,19
|
1,07
|
|
b
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
2,28
|
2,06
|
|
2,28
|
2,06
|
|
|
Cơ sở giáo dục - QH
|
2,28
|
2,06
|
|
2,28
|
2,06
|
|
c
|
Công trình văn hóa cấp đô
thị
|
1,02
|
0,92
|
|
1,02
|
0,92
|
|
|
Công trình văn hóa - QH
|
1,02
|
0,92
|
|
1,02
|
0,92
|
|
d
|
Công trình thể dục, thể
thao cấp đô thị
|
1,68
|
1,52
|
|
1,68
|
1,52
|
|
|
Công trình TDTT - QH
|
1,68
|
1,52
|
|
1,68
|
1,52
|
|
e
|
Công trình thương mại, dịch
vụ cấp đô thị
|
0,86
|
0,78
|
|
0,86
|
0,78
|
|
|
Trung tâm thương mại -
chợ
|
0,86
|
0,78
|
|
0,86
|
0,78
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
6,72
|
6,07
|
18,67
|
6,72
|
6,07
|
12,92
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
20,92
|
18,90
|
|
20,92
|
18,90
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
45,21
|
40,84
|
|
31,75
|
28,68
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
45,21
|
40,84
|
|
31,75
|
28,68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 4
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
360
|
520
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 4
|
90,48
|
100,00
|
|
90,48
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
8,93
|
9,87
|
248,06
|
9,35
|
10,33
|
179,81
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
8,93
|
9,87
|
248,06
|
9,35
|
10,33
|
179,81
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
2,61
|
2,88
|
72,50
|
3,03
|
3,35
|
58,27
|
|
Đất ở
|
2,61
|
2,88
|
72,50
|
3,03
|
3,35
|
58,27
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xuất
|
2,61
|
2,88
|
|
3,03
|
3,35
|
|
1.2
|
Đất giao thông đô thị
|
6,32
|
6,98
|
|
6,32
|
6,98
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
81,55
|
90,13
|
|
81,13
|
89,67
|
|
1
|
Sông, suối, mặt nước chuyên dụng
|
37,89
|
41,88
|
|
37,89
|
41,88
|
|
2
|
Đất cây xanh quanh hồ, suối
|
43,66
|
48,25
|
|
43,24
|
47,79
|
|
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 5
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/ người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/ người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
2.395
|
3.460
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 5
|
825,43
|
100,00
|
|
825,43
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
71,79
|
8,70
|
299,75
|
94,63
|
11,46
|
273,50
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
40,49
|
4,91
|
169,06
|
60,99
|
7,39
|
176,27
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
24,92
|
3,02
|
104,05
|
45,42
|
5,50
|
131,27
|
a
|
Đất ở
|
20,40
|
2,47
|
85,18
|
40,90
|
4,95
|
118,21
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xuất
|
20,40
|
2,47
|
|
40,90
|
4,95
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
3,32
|
0,40
|
13,86
|
3,32
|
0,40
|
9,60
|
b1
|
Đất giáo dục
|
3,08
|
0,37
|
12,86
|
3,08
|
0,37
|
8,90
|
|
Trường mầm non Hoa Sen
|
0,32
|
|
|
0,32
|
|
|
|
Trường Dân tộc nội trú huyện
Sông Hinh
|
2,76
|
|
|
2,76
|
|
|
b2
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,24
|
0,03
|
|
0,24
|
0,03
|
|
|
Nhà văn hóa khu phố 3
|
0,24
|
|
|
0,24
|
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
1,20
|
0,15
|
|
1,20
|
0,15
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
3,00
|
0,36
|
12,53
|
3,00
|
0,36
|
8,67
|
a
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
3,00
|
0,36
|
|
3,00
|
0,36
|
|
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
- Hướng nghiệp Sông Hinh
|
3,00
|
|
|
3,00
|
|
|
1.3
|
Đất giao thông đô thị
|
12,57
|
1,52
|
|
12,57
|
1,52
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
31,30
|
3,79
|
|
33,64
|
4,08
|
|
2.1
|
Đất cơ quan, đơn vị sự
nghiệp
|
2,55
|
0,31
|
|
2,55
|
0,31
|
|
|
BQL rừng phòng hộ huyện
Sông Hinh
|
0,37
|
|
|
0,37
|
|
|
|
Chi nhánh điện huyện Sông
Hinh
|
0,22
|
|
|
0,22
|
|
|
|
Trung tâm bồi dưỡng chính
trị huyện Sông Hinh
|
1,96
|
|
|
1,96
|
|
|
2.2
|
Đất cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp
|
6,79
|
0,82
|
|
6,79
|
0,82
|
|
2.3
|
Đất quốc phòng
|
4,65
|
0,56
|
|
4,65
|
0,56
|
|
|
Đất quốc phòng
|
4,65
|
|
|
4,65
|
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo
|
1,92
|
0,23
|
|
1,92
|
0,23
|
|
2.5
|
Đất giao thông đối ngoại,
bến xe
|
14,94
|
1,81
|
|
17,28
|
2,09
|
|
2.6
|
Đất nghĩa trang
|
0,45
|
0,05
|
|
0,45
|
0,05
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
753,64
|
91,30
|
|
730,80
|
88,54
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
46,10
|
5,58
|
|
25,60
|
3,10
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
698,45
|
84,62
|
|
696,11
|
84,33
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
9,09
|
1,10
|
|
9,09
|
1,10
|
|
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 6
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
1.625
|
2.350
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 6
|
777,18
|
100,00
|
|
777,18
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
53,38
|
6,87
|
328,49
|
64,99
|
8,36
|
276,55
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
36,56
|
4,70
|
224,98
|
43,15
|
5,55
|
183,62
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
27,01
|
3,48
|
166,22
|
32,35
|
4,16
|
137,66
|
a
|
Đất ở
|
25,40
|
3,27
|
156,31
|
30,74
|
3,96
|
130,81
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản
xuất
|
25,40
|
3,27
|
|
30,74
|
3,96
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
1,61
|
0,21
|
9,91
|
1,61
|
0,21
|
6,85
|
b1
|
Đất giáo dục
|
0,73
|
0,09
|
4,49
|
0,73
|
0,09
|
3,11
|
|
Trường mầm non
|
0,73
|
|
|
0,73
|
|
|
b2
|
Đất y tế
|
0,16
|
0,02
|
|
0,16
|
0,02
|
|
|
Trạm y tế thị trấn Hai
Riêng
|
0,16
|
0,02
|
|
0,16
|
0,02
|
|
b3
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,72
|
0,09
|
|
0,72
|
0,09
|
|
|
Nhà văn hóa - QH
|
0,72
|
0,09
|
|
0,72
|
0,09
|
|
1.2
|
Đất giao thông đô thị
|
9,55
|
1,23
|
|
10,80
|
1,39
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
16,82
|
2,16
|
|
21,84
|
2,81
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại,
bến xe
|
11,32
|
1,46
|
|
16,34
|
2,10
|
|
2.2
|
Đất nghĩa trang, nhà tang
lễ
|
5,50
|
0,71
|
|
5,50
|
0,71
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
723,80
|
93,13
|
|
712,19
|
91,64
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
45,60
|
5,87
|
|
30,50
|
3,92
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
600,15
|
77,22
|
|
603,64
|
77,67
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
78,05
|
10,04
|
|
78,05
|
10,04
|
|
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI PHÂN KHU 7
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
1.090
|
1.580
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 7
|
1.118,40
|
100,00
|
|
1.118,40
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
37,91
|
3,39
|
347,80
|
42,51
|
3,80
|
269,05
|
1
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
37,91
|
3,39
|
347,80
|
42,51
|
3,80
|
269,05
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
18,64
|
1,67
|
171,01
|
22,04
|
1,97
|
139,49
|
a
|
Đất ở
|
18,50
|
1,65
|
169,72
|
21,90
|
1,96
|
138,61
|
|
Đất ở vườn kết hợp
sản xuất
|
18,50
|
1,65
|
|
21,90
|
1,96
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
0,14
|
0,01
|
1,28
|
0,14
|
0,01
|
0,89
|
|
Đất giáo dục
|
0,14
|
0,01
|
1,28
|
0,14
|
0,01
|
0,89
|
|
Trường mầm non
|
0,14
|
0,01
|
|
0,14
|
0,01
|
|
1.2
|
Đất giao thông đô thị
|
19,27
|
1,72
|
|
20,47
|
1,83
|
|
2
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
1.080,49
|
96,61
|
|
1.075,89
|
96,20
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
7,60
|
0,68
|
|
12,81
|
1,15
|
|
2
|
Đất nông, lâm
nghiệp
|
1.052,73
|
94,13
|
|
1.042,92
|
93,25
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
15,20
|
1,36
|
|
15,20
|
1,36
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,96
|
0,44
|
|
4,96
|
0,44
|
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ THỊ TRẤN HAI
RIÊNG, HUYỆN SÔNG HINH ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN 2045
(Kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh)
PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG
Bản Quy định này quy định việc sử
dụng đất đai, xây dựng, bảo tồn, tôn tạo và sử dụng các công trình trong khu vực
theo đúng đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh giai
đoạn đến năm 2030 tầm nhìn 2045.
Ngoài những quy định trong văn
bản này, việc quản lý đô thị thị trấn Hai Riêng còn phải tuân thủ các quy định
pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Mục
tiêu
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh và Đề án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm
2025 và tầm nhìn đến 2030 đã được phê duyệt.
- Quy hoạch đồng bộ gắn kết giữa
thị trấn Hai Riêng với các đô thị trong Cụm đô thị hỗ trợ phía Tây Nam của tỉnh
(Hai Riêng, Củng Sơn, Sơn Thành Đông).
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý
kiểm soát phát triển đô thị, lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và lập
dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới.
- Phát triển đô thị phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch các ngành trên địa bàn huyện,
phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực phát
triển đô thị.
- Nâng cao chất lượng đô thị, kết
hợp quản lý quy hoạch đô thị một cách đồng bộ giữa các khu vực với nhau.
- Tăng tỷ lệ đô thị hóa phù hợp
với tốc độ phát triển chung các đô thị toàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội kết nối các đô thị hoàn chỉnh, thuận tiện thúc đẩy sự
phát triển của đô thị.
- Đề xuất giải pháp, chính sách
để huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đô thị.
- Lập danh mục thứ tự ưu tiên đầu
tư xây dựng theo kế hoạch, lộ trình cụ thể cho từng giai đoạn phát triển, đảm bảo
phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và các quy hoạch
phát triển ngành.
- Đề xuất giải pháp thực hiện
chương trình phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt cho từng
giai đoạn.
- Cơ sở để lập quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật khung trong đô thị mới.
- Cơ sở quản lý đô thị nói
chung và các hoạt động quy hoạch, xây dựng trên địa bàn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
- Quy định việc quản lý quy hoạch
phân khu 1/2.000, quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500, kiến trúc đô thị theo đồ
án quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh giai đoạn đến năm
2030 tầm nhìn 2045. Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến
hoạt động xây dựng, quy hoạch chi tiết và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực
hiện theo quy định này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc
thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy định này cho phép.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ
sau đây được hiểu như sau:
- Quy hoạch chung: Là việc
tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng
xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của
đô thị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
- Cấu trúc đô thị: Là bộ
khung hạ tầng kỹ thuật để bảo đảm cho chức năng hạ tầng xã hội (HTXH) đô thị hoạt
động hiệu quả.
- Kiến trúc đô thị: Là tổ
hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ
thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh
hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan đô thị: Là
không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ
hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật,
vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất
ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng
chung thuộc đô thị.
- Phân khu đô thị: Là việc
phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị nhằm cụ
thể hóa nội dung quy hoạch chung. Quy hoạch này bao gồm quy hoạch các khu đất,
công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị, mạng lưới công trình hạ tầng
kỹ thuật.
- Công trình xây dựng: Là
sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động con người, vật liệu xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới
mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế.
Điều 4.
Phân công quản lý thực hiện
Các phòng ban chức năng thuộc
UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện Sông Hinh và UBND thị trấn Hai Riêng có trách
nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng các công trình trong khu dân cư
theo quy hoạch được duyệt và có biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
Điều 5. Phạm
vi ranh giới, quy mô diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ
thị trấn Hai Riêng với diện tích: 3.185,77 ha, dân số 11.279 người (năm 2019),
trong đó có 11 khu phố và 04 buôn trực thuộc.
- Nội dung nghiên cứu tập trung
tại khu vực trung tâm đô thị để có định hướng kiến trúc xây dựng, tạo sự lan tỏa
về quá trình đô thị hóa khi thực hiện quy hoạch.
- Ranh giới có giới cận như
sau:
+ Phía Bắc:
Giáp xã Đức Bình Tây;
+ Phía Nam:
Giáp xã Ea Trol;
+ Phía Đông:
Giáp xã Đức Bình Đông và xã Ea Bia;
+ Phía Tây:
Giáp xã Ea Bar
- Quy mô diện tích khu vực lập
quy hoạch: 3.185,77 ha.
Điều 6. Quy
định về sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
- Cơ cấu sử dụng đất:
Khu vực lập quy hoạch được quy hoạch sử dụng đất như sau:
Bảng
cân bằng đất đai toàn thị trấn
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
25.000
|
32.000
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
|
3.185,77
|
100,00
|
|
3.185,77
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
463,03
|
14,53
|
185,21
|
540,05
|
16,95
|
168,77
|
1
|
Đất dân dụng
|
394,02
|
12,37
|
157,61
|
463,68
|
14,55
|
144,90
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
233,79
|
7,34
|
93,52
|
297,17
|
9,33
|
92,87
|
a
|
Đất ở
|
215,82
|
6,77
|
86,33
|
279,20
|
8,76
|
87,25
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
14,18
|
0,45
|
5,67
|
14,18
|
0,45
|
4,43
|
b1
|
Đất giáo dục
|
12,81
|
0,40
|
5,12
|
12,81
|
0,40
|
4,00
|
b2
|
Đất y tế
|
0,16
|
0,01
|
|
0,16
|
0,01
|
|
b3
|
Đất văn hóa - TDTT
|
1,21
|
0,04
|
|
1,21
|
0,04
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
3,79
|
0,12
|
|
3,79
|
0,12
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
30,49
|
0,96
|
12,20
|
30,49
|
0,96
|
9,53
|
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
3,12
|
0,10
|
|
3,12
|
0,10
|
|
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
8,14
|
0,26
|
|
8,14
|
0,26
|
|
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
3,24
|
0,10
|
|
3,24
|
0,10
|
|
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
9,59
|
0,30
|
|
9,59
|
0,30
|
|
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
6,40
|
0,20
|
|
6,40
|
0,20
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
28,69
|
0,90
|
11,48
|
28,69
|
0,90
|
8,97
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
101,05
|
3,17
|
|
107,33
|
3,37
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
69,01
|
2,17
|
|
76,37
|
2,40
|
|
2.1
|
Đất cơ quan, đơn vị sự nghiệp
|
12,24
|
0,38
|
|
12,24
|
0,38
|
|
2.2
|
Đất Cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
6,79
|
0,21
|
|
6,79
|
0,21
|
|
2.3
|
Đất quốc phòng
|
7,44
|
0,23
|
|
7,44
|
0,23
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo
|
1,92
|
0,06
|
|
1,92
|
0,06
|
|
2.5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
34,67
|
1,09
|
|
42,03
|
1,32
|
|
2.6
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất nghĩa trang
|
5,95
|
0,19
|
|
5,95
|
0,19
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
2.722,74
|
85,47
|
|
2.645,72
|
83,05
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
181,97
|
5,71
|
|
114,03
|
3,58
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
2.351,33
|
73,81
|
|
2.342,67
|
73,54
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
140,82
|
4,42
|
|
140,82
|
4,42
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,96
|
0,16
|
|
4,96
|
0,16
|
|
5
|
Đất cây xanh quanh hồ, suối
|
43,66
|
|
|
43,24
|
1,36
|
|
- Định hướng phát triển đô thị theo
hướng phân tán, trọng tâm bao quanh khu vực hồ Trung tâm, tận dụng tối đa thuận
lợi cảnh quan vị trí khu vực quanh hồ, hình thành 01 khu đô thị mới ở kết hợp dịch
vụ thương mại ở phía Tây Bắc và một khu dân cư gắn kết khu ở hiện hữu tại buôn
Diêm hình thành một điểm du lịch sinh thái, tôn tạo bản sắc dân tộc của người đồng
bào. Hồ trung tâm kết hợp với dải cây xanh bao quanh hồ và các con suối là lá
phổi xanh cho toàn trung tâm của thị trấn vừa tạo điểm nhấn cảnh quan cho toàn
khu.
- Khu vực trung tâm hiện hữu của
thị trấn: Cơ bản giống như đồ án quy hoạch đã phê duyệt và theo thực trạng hiện
có, quy hoạch các khu ở khép kín khu vực dân cư tại trung tâm thị trấn, hình
thành hoàn chỉnh đô thị bao quanh khu công viên cây xanh của thị trấn.
- Khu vực đã phê duyệt quy hoạch
mở rộng thị trấn về phía Tây Bắc: Theo phương án này giữ lại phần lớn các tuyến
giao thông (hình thành phát triển theo địa hình) cho đến quy hoạch sử dụng đất,
thêm phần định hướng quy hoạch mở rộng kết nối về phía Bắc giáp với đường QL.29
và tuyến tránh dự kiến từ buôn Thô, thêm một định hình phát triển đô thị về hướng
thủy điện sông Ba Hạ. Tại đây phát triển quỹ đất ở mới, ở hỗn hợp với đầy đủ
các công trình công cộng cấp đô thị, kết hợp xây dựng các công trình thương mại
dịch vụ, tạo động lực phát triển cho đô thị.
- Quy hoạch mở rộng về phía Tây
Nam của thị trấn tại vị trí buôn Diêm, một vị trí cảnh quan rất đẹp quanh hồ
nhưng lâu nay chưa được quy hoạch và đầu tư đúng mức. Mở rộng khu vực này để
phát triển hoàn chỉnh cảnh quan quanh hồ Trung tâm, gắn kết với tuyến đường Trần
Hưng Đạo đến khu vực trung tâm hiện hữu, tạo một quỹ đất đầu tư du lịch sinh
thái kết hợp ở của người dân bản địa, nhằm phát triển nhưng không phá vỡ cấu
trúc không gian và kiến trúc hiện có của khu vực này.
Điều 7.
Nguyên tắc kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực lập quy hoạch
- Chủ sở hữu hoặc người đang sử
dụng, cơ quan quản lý công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị có trách nhiệm bảo
vệ, duy trì công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị trong quá trình khai thác, sử
dụng, khi công trình bị xuống cấp, hư hỏng thì phải kịp thời khắc phục, sửa chữa.
- Mọi tổ chức, cá nhân sinh sống,
hoạt động thường xuyên và không thường xuyên trong khu vực lập quy hoạch có quyền
hưởng thụ không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, đồng thời phải có nghĩa vụ
và trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và chấp hành pháp luật liên quan về khai thác, sử
dụng không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 8. Quy
định chung về hạ tầng xã hội
- Xây dựng công trình công cộng
trong khu dân cư phải thực hiện theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế.
- Tại các công viên tập trung,
bố trí các tiện ích phục vụ cộng đồng, chăm sóc sức khỏe cho cư dân.
Điều 9. Các
quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của khu vực
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị gồm: Hệ thống giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống chiếu sáng công
cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống quản lý các chất thải, vệ
sinh môi trường, hệ thống thông tin liên lạc, các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác.
- Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi
công hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực lập quy hoạch phải do đơn vị tư vấn
có chức năng lập và được trình, duyệt theo quy định.
- Việc kết nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên ngoài phải được sự chấp thuận và cho phép kết nối của cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan, phải đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ
thống hạ tầng chung của khu vực.
1. Quy định về hệ thống giao
thông
- Tất cả hệ thống giao thông
trong khu vực phải tuân thủ theo bản vẽ quy hoạch giao thông đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
- Các công trình giao thông và
công trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ
bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông, có hình thức kiến
trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của
đô thị đó, phù hợp với các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch.
2. Quy định về kỹ thuật
- Bán kính tại các giao lộ mở rộng
là 12m.
- Mạng lưới đường được thiết kế
phù hợp với tính chất của cấp đường, tạo sự liên thông và thuận lợi về mặt giao
thông chung cho khu vực.
- Để đảm bảo tầm nhìn an toàn
khi lưu thông trên đường phố, tại các ngả đường giao nhau, các công trình phải
được cắt vát theo quy định của quy hoạch.
3. Quy định về phòng cháy chữa
cháy
a) Phòng chống cháy nổ
- Trong quá trình xây dựng,
luôn quan tâm đến việc xây dựng các hạng mục công trình nhằm đảm bảo các điền
kiện phòng chống cháy nổ như: Hệ thống báo cháy, hệ thống đường ống nước cứu hỏa
và đài chứa nước cứu hỏa.
- Xây dựng phương án phòng chống
cháy nổ cụ thể khi có sự cố xảy ra.
b) Phòng chống sét
- Hệ thống chống sét sẽ được lắp
đặt trên nóc các công trình trong quá trình thi công và được kiểm tra theo quy
định.
- Hệ thống chống sét sẽ được thực
hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
- Công tác thiết kế và lắp đặt
hệ thống chống sét sẽ do các đơn vị có chức năng thực hiện.
4. Quy định về hệ thống điện
- Việc xây dựng và cải tạo các
công trình đường dây tải điện và trạm biến áp phải tuân thủ theo quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh và quy hoạch phát triển điện lực huyện Sông Hinh đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa phù hợp với quy hoạch phải có ý kiến chấp
thuận bổ sung quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển
điện lực. Các trạm biến áp cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan
đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ
quan.
- Dây cấp điện trong khu vực
quy hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện.
- Lưới điện trong khu vực quy
hoạch phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu
sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm
năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
5. Quy định về viễn thông và
cáp truyền hình
- Cáp chính được kết nối từ mạng
lưới thông tin quốc gia.
- Sử dụng cáp quang, các tuyến
cáp được đi ngầm và được đặt sẵn trong ống
PVC.
- Bố trí các tủ ONU cho khu nhà
ở và ONT cho công trình công cộng.
6. Quy định về thiết kế hệ
thống cấp thoát nước
- Công trình cấp, thoát nước và
xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng
vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường,
an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
- Thùng thu rác trên các tuyến
phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng
thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.
PHẦN II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 10.
Quy định cho các phân khu chức năng
Trên cơ sở phương án chọn, thị
trấn Hai Riêng được chia thành 07 phân khu: Phân khu 1 (khu trung tâm hành
chính thị trấn hiện hữu), Phân khu 2 (khu đô thị mới kết hợp ở và thương mại dịch
vụ), Phân khu 3 (khu ở mới gắn kết xóm làng người đồng bào hiện hữu), Phân khu
4 (điểm nhấn cảnh quan đô thị gồm hồ Trung tâm và mảng xanh đô thị xung quanh hồ),
Phân khu 5, 6, 7 (phát triển mở rộng các khu dân cư dọc tuyến đường QL.29 và
QL.19C và các tuyến đường liên khu vực, hình thành quỹ đất dự trữ phát triển đô
thị.
1. Phân khu 1: Là khu vực
trung tâm giữ vai trò là “hạt nhân” của toàn đô thị thị trấn Hai Riêng, với chức
năng:
- Trung tâm hành chính, chính
trị của thị trấn Hai Riêng.
- Trung tâm văn hóa và các
trung tâm y tế, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật, văn hóa, TDTT,...
- Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật theo hướng hiện đại và đồng bộ.
- Quy hoạch mở rộng khép kín
các khu dân cư hiện hữu, xây dựng thành trung tâm đô thị hoàn chỉnh và đồng bộ,
tạo điểm nhấn cảnh quan cho khu vực hồ Trung tâm.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 1
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2 /người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
9.290
|
9.290
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 1
|
119,90
|
|
|
119,90
|
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
119,90
|
100,00
|
129,06
|
119,90
|
100,00
|
129,06
|
1
|
Đất dân dụng
|
102,66
|
85,62
|
110,50
|
102,66
|
85,62
|
110,50
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
62,55
|
52,17
|
67,33
|
62,55
|
52,17
|
67,33
|
a
|
Đất ở
|
56,61
|
47,22
|
60,94
|
56,61
|
47,22
|
60,94
|
|
Đất ở đô thị
|
56,61
|
47,22
|
|
56,61
|
47,22
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
3,74
|
3,12
|
4,02
|
3,74
|
3,12
|
4,02
|
b1
|
Đất giáo dục
|
3,60
|
3,00
|
3,87
|
3,60
|
3,00
|
3,87
|
|
Trường THCS Trần Phú
|
1,27
|
|
|
1,27
|
|
|
|
Trường Tiểu học Hai Riêng số
1
|
0,77
|
|
|
0,77
|
|
|
|
Trường mầm non thị trấn Hai
Riêng
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
|
Trường Tiểu học Hai Riêng số
2
|
1,37
|
|
|
1,37
|
|
|
b2
|
Đất y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế
|
|
|
|
|
|
|
b3
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,14
|
0,12
|
|
0,14
|
0,12
|
|
|
Nhà văn hóa khu phố 5
|
0,14
|
|
|
0,14
|
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
2,20
|
1,83
|
|
2,20
|
1,83
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
11,51
|
9,60
|
12,39
|
11,51
|
9,60
|
12,39
|
a
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
1,93
|
1,61
|
|
1,93
|
1,61
|
|
|
Bệnh viện huyện
|
1,93
|
|
|
1,93
|
|
|
b
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
1,30
|
1,08
|
|
1,30
|
1,08
|
|
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
1,30
|
|
|
1,30
|
|
|
c
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
1,48
|
1,23
|
|
1,48
|
1,23
|
|
|
Trung tâm văn hóa thể thao
huyện Sông Hinh
|
0,99
|
|
|
0,99
|
|
|
|
Nhà hát nhân dân huyện Sông
Hinh
|
0,30
|
|
|
0,30
|
|
|
|
Phòng văn hóa thông tin huyện
Sông Hinh
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
d
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
5,05
|
4,21
|
|
5,05
|
4,21
|
|
|
Sân vận động huyện Sông Hinh
|
5,05
|
|
|
5,05
|
|
|
|
Công trình thể dục, thể thao
QH
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
1,75
|
1,46
|
|
1,75
|
1,46
|
|
|
Chợ trung tâm huyện
|
0,85
|
|
|
0,85
|
|
|
|
Trung tâm thương mại - QH
|
0,90
|
|
|
0,90
|
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
17,40
|
14,51
|
18,73
|
17,40
|
14,51
|
18,73
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
11,20
|
9,34
|
|
11,20
|
9,34
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
17,24
|
14,38
|
|
17,24
|
14,38
|
|
2.1
|
Đất cơ quan, đơn vị sự nghiệp
|
9,69
|
8,08
|
|
9,69
|
8,08
|
|
|
Bưu điện huyện Sông Hinh
|
0,34
|
|
|
0,34
|
|
|
|
UBND huyện Sông Hinh
|
1,10
|
|
|
1,10
|
|
|
|
Đài truyền hình truyền thanh
huyện Sông Hinh
|
0,46
|
|
|
0,46
|
|
|
|
Bảo hiểm xã hội huyện Sông
Hinh
|
0,51
|
|
|
0,51
|
|
|
|
Phòng GD&ĐT huyện Sông
Hinh
|
0,89
|
|
|
0,89
|
|
|
|
Huyện ủy Sông Hinh
|
1,24
|
|
|
1,24
|
|
|
|
UBND Mặt trận Tổ Quốc huyện
Sông Hinh
|
0,29
|
|
|
0,29
|
|
|
|
Công an huyện Sông Hinh
|
2,55
|
|
|
2,55
|
|
|
|
Chi cục thi hành án dân sự
huyện Sông Hinh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
Viện kiểm sát nhân dân huyện
sông Hinh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
Tòa án nhân dân huyện Sông
Hinh
|
0,21
|
|
|
0,21
|
|
|
|
Cục thuế huyện Sông Hinh
|
0,61
|
|
|
0,61
|
|
|
|
UBND thị trấn Hai Riêng
|
0,32
|
|
|
0,32
|
|
|
|
Trạm chăn nuôi và thú y huyện
Sông Hinh
|
0,19
|
|
|
0,19
|
|
|
|
Trạm trồng trọt và bảo vệ thực
vật huyện Sông Hinh
|
0,17
|
|
|
0,17
|
|
|
|
Kho bạc nhà nước Sông Hinh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
|
|
|
Ngân hàng chính sách xã hội
huyện Sông Hinh
|
0,21
|
|
|
0,21
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
2,79
|
2,33
|
|
2,79
|
2,33
|
|
|
Ban chỉ huy quân sự huyện
Sông Hinh
|
2,79
|
|
|
2,79
|
|
|
2.3
|
Đất giao thông đối ngoại, bến
xe
|
4,76
|
3,97
|
|
4,76
|
3,97
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân khu 2: Là phân
khu tập trung phát triển mở rộng đất ở kết hợp thương mại dịch vụ, cập nhật mở rộng
trung tâm thị trấn về phía Tây Bắc.
- Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư hiện hữu.
- Phát triển đô thị mới kết hợp
dịch vụ thương mại và du lịch.
- Phân bố các loại hình đất ở mới,
đất hỗn hợp thu hút các nhà đầu tư nhằm phát triển mở rộng trung tâm của thị trấn.
- Tận dụng cảnh quan hồ Trung
tâm, hình thành khu đô thị hỗn hợp sinh thái ven hồ với nhiều hoạt động du lịch
như du lịch tham quan khám phá, du lịch trải nghiệm,.…
- Bố trí một số các công trình
công cộng cấp đô thị để hướng tới đạt được khu đô thị loại IV.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 2
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
6.640
|
9.600
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 2
|
143,68
|
100,00
|
|
143,68
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
105,63
|
73,52
|
159,08
|
129,72
|
90,28
|
135,13
|
1
|
Đất dân dụng
|
101,98
|
70,98
|
153,58
|
126,07
|
87,74
|
131,32
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
67,24
|
46,80
|
101,27
|
87,50
|
60,90
|
91,15
|
a
|
Đất ở
|
64,13
|
44,63
|
96,58
|
84,39
|
58,73
|
87,91
|
|
Đất ở đô thị
|
42,38
|
29,50
|
|
62,64
|
43,60
|
|
|
Đất ở hỗn hợp
|
21,75
|
15,14
|
|
21,75
|
15,14
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở (đất
giáo dục)
|
2,72
|
1,89
|
4,10
|
2,72
|
1,89
|
2,83
|
|
Trường mầm non
|
1,24
|
0,86
|
|
1,24
|
0,86
|
|
|
Trường mầm non, tiểu học,
THCS - QH
|
1,48
|
1,03
|
|
1,48
|
1,03
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
0,39
|
|
|
0,39
|
0,27
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
8,95
|
6,23
|
13,48
|
8,95
|
6,23
|
9,32
|
a
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
1,56
|
1,09
|
|
1,56
|
1,09
|
|
|
Cơ sở giáo dục - QH
|
1,56
|
1,09
|
|
1,56
|
1,09
|
|
b
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
0,74
|
0,52
|
|
0,74
|
0,52
|
|
|
Công trình văn hóa - QH
|
0,74
|
0,52
|
|
0,74
|
0,52
|
|
c
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
2,86
|
1,99
|
|
2,86
|
1,99
|
|
|
Công trình thể dục, thể thao
QH
|
2,86
|
1,99
|
|
2,86
|
1,99
|
|
d
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
3,79
|
2,64
|
|
3,79
|
2,64
|
|
|
Trung tâm thương mại - QH
|
3,79
|
2,64
|
|
3,79
|
2,64
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
4,57
|
3,18
|
6,88
|
4,57
|
3,18
|
4,76
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
21,22
|
14,77
|
|
25,05
|
17,43
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
3,65
|
2,54
|
|
3,65
|
2,54
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
3,65
|
2,54
|
|
3,65
|
2,54
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
38,05
|
26,48
|
|
13,96
|
9,72
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
37,46
|
26,07
|
|
13,37
|
9,31
|
|
2
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
0,59
|
0,41
|
|
0,59
|
0,41
|
|
3. Phân khu 3: Là khu vực
đồng bào buôn Diêm, quy hoạch phát triển khu ở mới gắn kết với khu dân cư hiện
hữu.
- Hình thành 01 đơn vị ở mới ở
phía Tây Nam của trung tâm hiện hữu với đầy đủ các công trình công cộng thuộc
đơn vị ở và công trình công cộng cấp đô thị gắn kết với khu trung tâm theo tuyến
đường Trần Hưng Đạo.
- Tận dụng lợi thế vị trí gần hồ
Trung tâm có cảnh quan đẹp, định hướng phát triển khu dân cư xây dựng mật độ thấp
kết hợp vườn, hình thành làng du lịch sinh thái ven hồ, mô hình du lịch trải
nghiệm, quảng bá phong tục tập quán của người dân bản địa.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 3
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
3.600
|
5.200
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 3
|
110,70
|
100,00
|
|
110,70
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
65,49
|
59,16
|
181,92
|
78,95
|
71,32
|
151,83
|
1
|
Đất dân dụng
|
65,49
|
59,16
|
181,92
|
78,95
|
71,32
|
151,83
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
30,82
|
27,84
|
85,61
|
44,28
|
40,00
|
85,15
|
a
|
Đất ở
|
28,17
|
25,45
|
78,25
|
41,63
|
37,61
|
80,06
|
|
Đất ở đô thị
|
10,95
|
9,89
|
|
24,41
|
22,05
|
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xất
|
17,22
|
15,56
|
|
17,22
|
15,56
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
2,65
|
2,39
|
7,36
|
2,65
|
2,39
|
5,10
|
b1
|
Đất giáo dục
|
2,54
|
2,29
|
7,06
|
2,54
|
2,29
|
4,88
|
|
Trường mầm non, tiểu học,
THCS
|
2,54
|
2,29
|
|
2,54
|
2,29
|
|
b2
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,11
|
0,10
|
|
0,11
|
0,10
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
7,03
|
6,35
|
19,53
|
7,03
|
6,35
|
13,52
|
a
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
1,19
|
1,07
|
|
1,19
|
1,07
|
|
|
Cơ sở y tế QH
|
1,19
|
1,07
|
|
1,19
|
1,07
|
|
b
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
2,28
|
2,06
|
|
2,28
|
2,06
|
|
|
Cơ sở giáo dục QH
|
2,28
|
2,06
|
|
2,28
|
2,06
|
|
c
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
1,02
|
0,92
|
|
1,02
|
0,92
|
|
|
Công trình văn hóa QH
|
1,02
|
0,92
|
|
1,02
|
0,92
|
|
d
|
Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị
|
1,68
|
1,52
|
|
1,68
|
1,52
|
|
|
Công trình thể dục, thể thao
QH
|
1,68
|
1,52
|
|
1,68
|
1,52
|
|
e
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
0,86
|
0,78
|
|
0,86
|
0,78
|
|
|
Trung tâm thương mại - chợ
|
0,86
|
0,78
|
|
0,86
|
0,78
|
|
1.3
|
Đất công viên, cây xanh
|
6,72
|
6,07
|
18,67
|
6,72
|
6,07
|
12,92
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
20,92
|
18,90
|
|
20,92
|
18,90
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
45,21
|
40,84
|
|
31,75
|
28,68
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
45,21
|
40,84
|
|
31,75
|
28,68
|
|
4. Phân khu 4: Là khu vực
hồ Trung tâm và không gian cây xanh cảnh quan xung quanh hồ.
- Là nơi có mật độ cây xanh
cao, có hồ nước rộng với rất nhiều cây cổ thụ to lớn, rợp bóng mát, đã từ lâu hồ
Trung tâm được xem như là lá phổi xanh quý giá của thị trấn Hai Riêng, góp phần
điều tiết khí hậu, điều tiết mưa lũ làm giảm ngập úng cho trung tâm của thị trấn.
- Với tổng diện tích cây xanh
khoảng 41 ha, kết hợp mặt hồ rộng đan xen các công trình vui chơi giải trí hình
thành một mảng xanh trong lòng của đô thị, tạo nét đặc trưng cho vị trí trung
tâm thị trấn.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 4
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
360
|
520
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 4
|
90,48
|
100,00
|
|
90,48
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
8,93
|
9,87
|
248,06
|
9,35
|
10,33
|
179,81
|
1
|
Đất dân dụng
|
8,93
|
9,87
|
248,06
|
9,35
|
10,33
|
179,81
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
2,61
|
2,88
|
72,50
|
3,03
|
3,35
|
58,27
|
|
Đất ở
|
2,61
|
2,88
|
72,50
|
3,03
|
3,35
|
58,27
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xuất
|
2,61
|
2,88
|
|
3,03
|
3,35
|
|
1.2
|
Đất giao thông đô thị
|
6,32
|
6,98
|
|
6,32
|
6,98
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
81,55
|
90,13
|
|
81,13
|
89,67
|
|
1
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
37,89
|
41,88
|
|
37,89
|
41,88
|
|
2
|
Đất cây xanh quanh hồ, suối
|
43,66
|
48,25
|
|
43,24
|
47,79
|
|
5. Phân khu 5: Gồm khu
phố 4, khu phố 3, khu phố 2, khu phố 1, buôn Thô, một phần buôn Hai Riêng.
- Định hướng quy hoạch các khu ở
mới kết hợp khu dân cư hiện hữu dọc tuyến đường QL.19C và QL.29, hình thành khu
dân cư mật độ thấp với mô hình ở kết hợp sản xuất, đồng thời đây cũng là quỹ đất
dự trữ phát triển cho đô thị trong tương lai.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 5
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
2.395
|
3.460
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 5
|
825,43
|
100,00
|
|
825,43
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
71,79
|
8,70
|
299,75
|
94,63
|
11,46
|
273,50
|
1
|
Đất dân dụng
|
40,49
|
4,91
|
169,06
|
60,99
|
7,39
|
176,27
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
24,92
|
3,02
|
104,05
|
45,42
|
5,50
|
131,27
|
a
|
Đất ở
|
20,40
|
2,47
|
85,18
|
40,90
|
4,95
|
118,21
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xất
|
20,40
|
2,47
|
|
40,90
|
4,95
|
|
b
|
CT công cộng cấp đơn vị ở
|
3,32
|
0,40
|
13,86
|
3,32
|
0,40
|
9,60
|
b1
|
Đất giáo dục
|
3,08
|
0,37
|
12,86
|
3,08
|
0,37
|
8,90
|
|
Trường mầm non Hoa Sen
|
0,32
|
|
|
0,32
|
|
|
|
Trường Dân tộc nội trú huyện
Sông Hinh
|
2,76
|
|
|
2,76
|
|
|
b2
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,24
|
0,03
|
|
0,24
|
0,03
|
|
|
Nhà văn hóa khu phố 3
|
0,24
|
|
|
0,24
|
|
|
c
|
Đất giao thông - Bãi đỗ xe
cho đơn vị ở
|
1,20
|
0,15
|
|
1,20
|
0,15
|
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
3,00
|
0,36
|
12,53
|
3,00
|
0,36
|
8,67
|
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
3,00
|
0,36
|
|
3,00
|
0,36
|
|
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -
Hướng nghiệp Sông Hinh
|
3,00
|
|
|
3,00
|
|
|
1.3
|
Đất giao thông đô thị
|
12,57
|
1,52
|
|
12,57
|
1,52
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
31,30
|
3,79
|
|
33,64
|
4,08
|
|
2.1
|
Đất cơ quan, đơn vị sự nghiệp
|
2,55
|
0,31
|
|
2,55
|
0,31
|
|
|
BQL rừng phòng hộ huyện Sông
Hinh
|
0,37
|
|
|
0,37
|
|
|
|
Chi nhánh điện huyện Sông
Hinh
|
0,22
|
|
|
0,22
|
|
|
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị
huyện Sông Hinh
|
1,96
|
|
|
1,96
|
|
|
2.2
|
Đất Cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
6,79
|
0,82
|
|
6,79
|
0,82
|
|
2.3
|
Đất quốc phòng
|
4,65
|
0,56
|
|
4,65
|
0,56
|
|
|
Đất quốc phòng
|
4,65
|
|
|
4,65
|
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo
|
1,92
|
0,23
|
|
1,92
|
0,23
|
|
2.5
|
Đất giao thông đối ngoại, bến
xe
|
14,94
|
1,81
|
|
17,28
|
2,09
|
|
2.6
|
Đất nghĩa trang
|
0,45
|
0,05
|
|
0,45
|
0,05
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
753,64
|
91,30
|
|
730,80
|
88,54
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
46,10
|
5,58
|
|
25,60
|
3,10
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
698,45
|
84,62
|
|
696,11
|
84,33
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
9,09
|
1,10
|
|
9,09
|
1,10
|
|
6. Phân khu 6: Gồm khu
phố 7, khu phố 8, khu phố 9 và khu phố 10.
- Định hướng mở rộng các khu
dân cư hiện hữu dọc tuyến đường QL.29.
- Bố trí thêm các công trình
công cộng thuộc đơn vị ở như Nhà văn hóa và Trường mầm non, đảm bảo bán kính sử
dụng cho người dân tại khu vực.
- Quy hoạch xây dựng mới bến xe
tại ngã giao của tuyến tránh từ buôn Thô với tuyến đường QL.29, quy mô diện
tích khoảng 1,21 ha.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 6
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
1.625
|
2.350
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN
KHU 6
|
777,18
|
100,00
|
|
777,18
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
53,38
|
6,87
|
328,49
|
64,99
|
8,36
|
276,55
|
1
|
Đất dân dụng
|
36,56
|
4,70
|
224,98
|
43,15
|
5,55
|
183,62
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
27,01
|
3,48
|
166,22
|
32,35
|
4,16
|
137,66
|
a
|
Đất ở
|
25,40
|
3,27
|
156,31
|
30,74
|
3,96
|
130,81
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xất
|
25,40
|
3,27
|
|
30,74
|
3,96
|
|
b
|
Công trình công cộng cấp đơn
vị ở
|
1,61
|
0,21
|
9,91
|
1,61
|
0,21
|
6,85
|
b1
|
Đất giáo dục
|
0,73
|
0,09
|
4,49
|
0,73
|
0,09
|
3,11
|
|
Trường mầm non
|
0,73
|
|
|
0,73
|
|
|
b2
|
Đất y tế
|
0,16
|
0,02
|
|
0,16
|
0,02
|
|
|
Trạm y tế thị trấn Hai Riêng
|
0,16
|
0,02
|
|
0,16
|
0,02
|
|
b3
|
Đất văn hóa - TDTT
|
0,72
|
0,09
|
|
0,72
|
0,09
|
|
|
Nhà văn hóa - QH
|
0,72
|
0,09
|
|
0,72
|
0,09
|
|
1.2
|
Đất giao thông đô thị
|
9,55
|
1,23
|
|
10,80
|
1,39
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
16,82
|
2,16
|
|
21,84
|
2,81
|
|
2.1
|
Đất giao thông đối ngoại, bến
xe
|
11,32
|
1,46
|
|
16,34
|
2,10
|
|
2.2
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ
|
5,50
|
0,71
|
|
5,50
|
0,71
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
723,80
|
93,13
|
|
712,19
|
91,64
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
45,60
|
5,87
|
|
30,50
|
3,92
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
600,15
|
77,22
|
|
603,64
|
77,67
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
78,05
|
10,04
|
|
78,05
|
10,04
|
|
7. Phân khu 7: Là khu vực
nhà đồng bào thuộc buôn Diêm và buôn Bách.
- Định hướng phát triển mở rộng
khu dân cư hiện hữu tại buôn Bách, mô hình ở kết hợp sản xuất, phù hợp với
phong tục tập quán của người đồng bào.
- Quy hoạch thêm 01 điểm trường
mầm non tại khu vực này, với diện tích khoảng 0,14 ha trên tuyến đường đi xã Ea
Trol.
Bảng
cân bằng đất đai Phân khu 7
STT
|
Hạng mục
|
QH đến năm 2030
|
QH đến năm 2045
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
m2/người
|
|
DÂN SỐ (người)
|
1.090
|
1.580
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN KHU 7
|
1.118,40
|
100,00
|
|
1.118,40
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
37,91
|
3,39
|
347,80
|
42,51
|
3,80
|
269,05
|
1
|
Đất dân dụng
|
37,91
|
3,39
|
347,80
|
42,51
|
3,80
|
269,05
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
18,64
|
1,67
|
171,01
|
22,04
|
1,97
|
139,49
|
a
|
Đất ở
|
18,50
|
1,65
|
169,72
|
21,90
|
1,96
|
138,61
|
|
Đất ở vườn kết hợp sản xất
|
18,50
|
1,65
|
|
21,90
|
1,96
|
|
b
|
Công trình công cộng cấp đơn
vị ở (đất giáo dục)
|
0,14
|
0,01
|
1,28
|
0,14
|
0,01
|
0,89
|
|
Trường mầm non
|
0,14
|
0,01
|
|
0,14
|
0,01
|
|
1.2
|
Đất giao thông đô thị
|
19,27
|
1,72
|
|
20,47
|
1,83
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
1.080,
49
|
96,61
|
|
1.075,8
9
|
96,20
|
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
7,60
|
0,68
|
|
12,81
|
1,15
|
|
2
|
Đất nông, lâm nghiệp
|
1.052,
73
|
94,13
|
|
1.042,9
2
|
93,25
|
|
3
|
Sông, suối, mặt nước
chuyên dụng
|
15,20
|
1,36
|
|
15,20
|
1,36
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
4,96
|
0,44
|
|
4,96
|
0,44
|
|
Điều 11.
Quy định về quy hoạch sử dụng đất
1. Khu dân dụng
Khu dân dụng bao gồm các đất ở
đô thị, các trung tâm phục vụ công cộng, cây xanh, công viên, vườn hoa và thể dục
thể thao, mạng lưới đường giao thông. Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô
thị theo quy định đối với đô thị loại IV là ≥78m2/người, mật độ dân
số là 200-125 người/ha.
a) Đất đơn vị ở đô thị
Nguyên tắc tổ chức quy hoạch
đơn vị ở được dựa trên mục 2.2 QCXDVN 01:2019: Trong đô thị thị trấn Hai Riêng,
diện tích đất đơn vị ở đến năm 2030 khoảng: 233,79 ha, tỷ lệ 7,34%, mật độ
93,52m2/người, đến năm 2045 khoảng: 297,17 ha, tỷ lệ 9,33%, mật độ
92,87m2/người. Trong đó cụ thể:
- Phân khu 1
Đất ở thuần năm 2030 là 56,61
ha; năm 2045 đất ở thuần giữ nguyên diện tích. Tôn trọng cấu trúc dân hiện hữu
và phát triển khu dân cư mới theo mô hình cụm.
+ Đất công trình công cộng
trong đơn vị ở (ĐVƠ) diện tích là 3,74 ha; bao gồm đầy đủ các công trình giáo dục,
văn hóa - TDTT.
+ Đất cây xanh diện tích là
17,40 ha gồm các không gian mở kết hợp vườn hoa, công viên nhỏ, đảm bảo nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày của người dân.
+ Đất giao thông, bến bãi đỗ xe
diện tích là 11,20 ha. Đảm bảo đầy đủ diện tích phục vụ cho nhu cầu đi lại
trong nội bộ đơn vị ở cũng như di chuyển đến các khu vực khác trong đô thị một
cách nhanh chóng.
- Phân khu 2
+ Đất ở thuần năm 2030 là 64,18
ha; đất ở hỗn hợp là 21,75 ha; năm 2045 diện tích đất ở thuần tăng lên 84,39
ha; đất ở hỗn hợp vẫn giữ nguyên diện tích là 21,75 ha. Cải tạo chỉnh trang khu
dân cư hiện hữu và phát triển mở rộng cho giai đoạn sau.
+ Đất công trình công cộng
trong ĐVƠ diện tích đến năm 2030 là 2,72 ha và đến năm 2045 vẫn giữ nguyên là
2,72 ha; bổ sung thêm các công trình giáo dục như mầm non, tiểu học, THCS, văn
hóa - TDTT; công trình y tế hiện hữu nâng cấp cải tạo cho phù hợp với quy mô đô
thị.
+ Đất cây xanh diện tích là
4,57 ha gồm các không gian mở kết hợp vườn hoa, công viên nhỏ, đảm bảo nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày của người dân.
+ Đất giao thông, bến bãi đỗ xe
diện tích đến năm 2030 là 0,39 ha và đến năm 2045 vẫn giữ nguyên diện tích.
- Phân khu 3
+ Đất ở thuần năm 2030 là 10,95
ha và đất ở vườn kết hợp sản xuất là 17,22 ha; năm 2045 diện tích đất ở thuần
tăng lên 24,41 ha và đất ở kết hợp sản xuất vẫn giữ nguyên diện tích là 17,22
ha. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và phát triển mở rộng cho giai đoạn
sau. Lưu ý, dân cư của khu vực này phần lớn là người đồng bào, vì vậy cần chú ý
đến hình thức kiến trúc phù hợp với văn hóa và tính chất khu vực.
+ Đất công trình công cộng
trong ĐVƠ diện tích là 2,65 ha; bổ sung thêm các công trình các công trình giáo
dục như mầm non, tiểu học, THCS.
+ Đất cây xanh diện tích là
6,72 ha gồm các không gian mở kết hợp vườn hoa, công viên nhỏ, đảm bảo nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày của người dân.
+ Đất giao thông đô thị diện
tích là 20,92 ha. Đảm bảo đầy đủ diện tích phục vụ cho nhu cầu đi lại trong nội
bộ đơn vị ở cũng như di chuyển đến các khu vực khác trong đô thị một cách nhanh
chóng.
- Phân khu 4
+ Đất ở vườn kết hợp sản xuất
năm 2030 là 2,61 ha; năm 2045 diện tích đất ở kết hợp sản xuất tăng lên diện
tích là 3,03 ha. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và phát triển mở rộng
cho giai đoạn sau.
+ Đất giao thông đô thị là 6,32
ha.
- Phân khu 5
+ Đất ở vườn kết hợp sản xuất
năm 2030 là 20,40 ha; năm 2045 diện tích đất ở kết hợp sản xuất tăng lên diện
tích là 40,90 ha. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và phát triển mở rộng
cho giai đoạn sau.
+ Đất công trình công cộng
trong ĐVƠ diện tích là 3,32 ha; bổ sung thêm các công trình các công trình giáo
dục như mầm non, tiểu học, THCS.
+ Đất giao thông, bến bãi đỗ xe
diện tích là 1,20 ha.
- Phân khu 6
+ Đất ở vườn kết hợp sản xuất
năm 2030 là 25,40 ha; năm 2045 diện tích đất ở kết hợp sản xuất tăng lên diện
tích là 30,74 ha. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và phát triển mở rộng
cho giai đoạn sau.
+ Đất công trình công cộng
trong ĐVƠ diện tích là 1,61 ha; bổ sung thêm các công trình các công trình giáo
dục như mầm non, tiểu học, THCS.
+ Đất giao thông đô thị diện
tích là 9,55 ha.
- Phân khu 7
+ Đất ở vườn kết hợp sản xuất
năm 2030 là 18,50 ha; năm 2045 diện tích đất ở kết hợp sản xuất tăng lên diện
tích là 21,90 ha. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và phát triển mở rộng
cho giai đoạn sau.
+ Đất công trình công cộng
trong ĐVƠ diện tích là 0,14 ha; bổ sung thêm các công trình các công trình giáo
dục như mầm non, tiểu học, THCS.
+ Đất giao thông đô thị diện
tích là 19,27 ha. Đảm bảo đầy đủ diện tích phục vụ cho nhu cầu đi lại trong nội
bộ đơn vị ở cũng như di chuyển đến các khu vực khác trong đô thị một cách nhanh
chóng.
b) Hệ thống các công
trình phục vụ công cộng
Nguyên tắc tổ chức quy hoạch được
dựa trên mục 2.3 QCXDVN 01:2019:
Hệ thống các trung tâm phục vụ
công cộng trong khu dân dụng được tổ chức thành: Cấp hằng ngày bố trí tại các
đơn vị ở bán kính phục vụ không vượt quá 500m; cấp định kỳ bố trí tại các khu ở
bán kính trung bình từ 700 - 1.000m; cấp không thường xuyên là hệ thống các
trung tâm chuyên ngành. Trong đô thị thị trấn Hai Riêng, hệ thống các trung tâm
phục vụ công cộng trong khu dân dụng đến năm 2030 khoảng 30,59 ha, tỷ lệ 0,96%,
mật độ 12,24m2/người; năm 2045 là 30,59 ha, tỷ lệ 12,24%, mật độ
9,56m2/người. Trong đó cụ thể:
- Đất y tế: Diện tích là
3,12 ha. Cải tạo nâng cấp cơ sở y tế hiện có tại phân khu KV1 và đến năm 2045 sẽ
quy hoạch xây dựng thêm cở sở y tế cấp đô thị tại phân khu KV3. Đáp ứng đủ nhu
cầu khám chữa bệnh của người dân trong thị trấn nói riêng và toàn huyện Sông
Hinh nói chung.
- Đất giáo dục, đào tạo:
Diện tích là 8,14 ha. Cải tạo và nâng cấp các cơ sở giáo dục đào tạo hiện có
trên địa bàn, đến năm 2030 đầu tư xây dựng thêm trường học tại phân khu KV2 và
KV3, đáp ứng với nhu cầu và quy mô dân số của đô thị.
- Đất văn hóa: Trong đô
thị thị trấn Hai Riêng, hệ thống các trung tâm văn hóa cấp đô thị trong khu dân
dụng đến năm 2045 khoảng 3,34 ha; cụ thể:
+ Phân khu KV1, vì đây là khu vực
trung tâm của thị trấn nên đến năm 2030 quy hoạch xây dựng nâng cấp thêm các
công trình văn hóa như: Mở rộng nâng cấp trung tâm văn hóa thể thao huyện Sông
Hinh, xây dựng mới nhà hát nhân dân huyện, phòng văn hóa thông tin huyện, đáp ứng
yêu cầu của đô thị loại IV.
+ Phân khu KV2, đến năm 2045
xây dựng mới công trình trung tâm văn hóa phục vụ cho nhu cầu mở rộng đô thị về
phía Tây.
+ Phân khu KV3, vì đây là khu vực
tập trung dân cư đồng bào với văn hóa đặc trưng, nên đến năm 2045 xây dựng mới
công trình trung tâm văn hóa gắn với truyền thống của khu vực, phục vụ cho nhu
cầu phát triển du lịch của đô thị.
- Đất công trình thể dục
thao: Đến năm 2045 diện tích là 9,59 ha. Đối với công trình thể thao hiện hữu
của thị trấn (nằm trong phân khu KV1), tiếp tục xây dựng, nâng cấp các chức
năng phục vụ cho nhu cầu thể thao của thị trấn và của toàn huyện. Đến năm 2045,
sau khi quy mô đô thị được mở rộng, dân số tăng cao sẽ xây dựng thêm công trình
thể thao tại phân khu KV2 và phân khu KV3.
- Đất công trình thương mại,
dịch vụ: Đến năm 2045 là 6,4 ha.
+ Phân khu KV1, cải tạo nâng cấp
chợ - trung tâm thương mại huyện, chú trọng cảnh quan xung quanh vì đây là công
trình nằm trong khu vực trung tâm của đô thị thị trấn Hai Riêng. Không chỉ có chức
năng thương mại, mà còn có chức năng phục vụ du lịch. Đến năm 2045, quy hoạch
thêm một trung tâm thương mại ở phía Nam gần giáp ranh với xã Ea Trol, phục vụ
cho nhu cầu của người dân khu vực dân cư mở rộng, xây mới của thị trấn; ngoài
ra còn phục vụ cho nhu cầu của các xã lân cận thị trấn.
+ Phân khu KV2, đến năm 2030 vì
nhu cầu mở rộng đô thị về phía Tây nên xây dựng một khu trung tâm thương mại lớn
và hiện đại nhằm thu hút các nhà đầu tư và thu hút dân cư nhập cư. Ngoài ra, vì
Thị trấn Hai Riêng còn nằm ở khu vực cửa ngõ với các tỉnh vùng Tây Nguyên nên
trung tâm thương mại này còn có chức năng làm nơi giao thương cấp vùng.
+ Phân khu KV3, vì đây là khu vực
tập trung phát triển vào giai đoạn sau từ 2030 đến năm 2045 và với tính chất
chính là ở nên công trình thương mại ở đây sẽ đầu tư xây dựng với quy mô đủ để
phục vụ cho nhu cầu của dân cư và nhu cầu phát triển du lịch của đô thị.
c) Hệ thống công viên,
cây xanh
Nguyên tắc tổ chức quy hoạch hệ
thống cây xanh và công trình TDTT được dựa trên mục 2.4, QCXD VN 01:2019.
Diện tích đất công viên, cây
xanh tới năm 2030 khoảng 30,3 ha, tỷ lệ 0,95%, mật độ 12,12 m2/người;
năm 2045 là 50,57 ha, tỷ lệ 1,59%, mật độ 15,8 m2/người. Cụ thể như
sau:
- Phân khu KV1: Cải tạo
cảnh quan, bổ sung thêm các chức năng giải trí, thương mại dịch vụ cho công
viên hồ Trung tâm. Vì đây là công trình nằm trong khu vực trung tâm của đô thị
thị trấn Hai Riêng, không chỉ có chức năng về cảnh quan môi trường mà đây còn
là nơi thu hút tạo giá trị du lịch quan trọng của thị trấn Hai Riêng. Bên cạnh
đó, không gian công viên cây xanh trong khu vực trung tâm hành chính cũng là
không gian công cộng quan trọng, tạo giá trị cảnh quan môi trường, điều hòa khí
hậu và tập trung cộng đồng.
- Phân khu KV2: Một phần
diện tích lớn của hồ Trung tâm nằm trong khu vực này, đến năm 2045 vì nhu cầu mở
rộng đô thị về phía Tây nên xây dựng hệ thống công viên dọc theo hồ Trung tâm,
ngay gần khu dân cư hỗn hợp và khu thương mại, dịch vụ. Nhằm tạo ra một không
gian công cộng thu hút người dân đô thị và các nhà đầu tư.
- Phân khu KV3: Tương tự
như 02 khu vực trên, không gian công viên cây xanh trong khu vực này cũng là một
phần diện tích của hồ Trung tâm thuộc thị trấn Hai Riêng. Tính chất không gian
cây xanh trong khu vực này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của
người dân, tạo giá trị cảnh quan cho đô thị và điều hòa vi khí hậu cho khu vực.
d) Quy hoạch giao thông
đô thị
Mạng lưới đường đô thị được tổ
chức dực trên khoản 4.3.2. Các loại đường đô thị gồm 3 cấp: (i) Cấp đô thị;
(ii) Cấp khu vực; (iii) Cấp nội bộ theo quy định tại bảng 4.4. QCXDVN 01:2008.
Diện tích đất giao thông đô thị
đến năm 2030 là 36,59 ha, tỷ lệ 1,15%, đến năm 2045 là 49,64 ha, tỷ lệ 1,56%.
Bao gồm các tuyến đường chính đô thị, đường liên khu vực, đường khu vực và các
bến bãi, cụ thể:
- Đất giao thông cấp đô thị:
Đường trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực, quảng trường,
bến bãi đỗ xe và công trình đầu mối giao thông.
- Đất giao thông cấp khu vực:
Đường chính khu vực, đường khu vực điểm đỗ - dừng xe và bãi đỗ xe khu ở,
các công trình công cộng cấp khu vực và đầu mối giao thông chính khu vực.
- Đất giao thông cấp nội bộ:
Chủ yếu phục vụ các đơn vị ở và khu chức năng, điểm đỗ - dừng xe và bãi đỗ xe.
2. Quy hoạch các khu chức
năng ngoài khu dân dụng
Đất ngoài dân dụng bao gồm đất
cơ quan, đơn vị sự nghiệp cấp huyện, đất an ninh, quốc phòng, đất công nghiệp,
đất giao thông đối ngoại, đất nghĩa trang, đất tôn giáo và đất công trình hạ tầng
kỹ thuật.
- Đất cơ quan, đơn vị sự
nghiệp cấp huyện: Nằm trong khu vực trung tâm thị trấn Hai Riêng, diện tích
khoảng 12,24 ha.
- Đất công nghiệp: Tiếp
tục đầu tư phát triển dự án Cụm công nghiệp các giai đoạn sau theo quy hoạch của
tỉnh. Các cơ sở phát triển tiểu thủ công nghiệp định hướng di dời ra ngoài khu
vực xây dựng đô thị, hoặc chuyển đổi hình thức sang thương mại dịch vụ, phù hợp
với định hướng phát triển đô thị.
- Đất quốc phòng: Tôn trọng
địa điểm, quy mô, chức năng các khu đất dành cho quốc phòng, theo quy hoạch đất
quốc phòng đã được phê duyệt.
- Đất tôn giáo: Tôn trọng
các địa điểm tôn giáo trên địa bàn thị trấn, đầu tư cải tạo cảnh quan, kiến
trúc để tạo thành những khu vực có giá trị văn hóa, thu hút sự tham gia của cộng
đồng.
- Đất nghĩa trang: Tôn
trọng vị trí khu vực đất nghĩa trang hiện trạng, tuy nhiên vì yêu cầu phát triển
mở rộng đô thị về phía Tây nên định hướng di dời đất nghĩa trang ra khỏi khu vực
phát triển đô thị.
- Đất giao thông đối ngoại:
Đi qua khu vực thị trấn hiện có tuyến QL.29 và tuyến QL.19C. Ngoài ra, theo chiến
lược quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam, trong tương
lai còn có tuyến đường sắt Buôn Ma Thuột - Tuy Hòa đi ngang qua khu vực thị trấn
Hai Riêng, diện tích đất xây dựng phụ thuộc vào quy hoạch cụ thể hệ thống đường
sắt.
Ngoài ra còn có các diện tích đất
khác gồm đất nông - lâm nghiệp, đất mặt nước tự nhiên và chuyên dụng, đất dự trữ
phát triển và đất chưa sử dụng. Định hướng vùng canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp
bao quanh đô thị. Tổng diện tích vùng này khoảng 2.748,8 ha, chiếm 86,29% diện
tích đất tự nhiên của đô thị năm 2030; khoảng 2.488,09 ha, chiếm 78,1% diện
tích đất tự nhiên của đô thị năm 2045.
Điều 12.
Quy định về kiến trúc - cảnh quan
1. Các yêu cầu về kiến trúc
- cảnh quan
a) Trung tâm hành chính
thị trấn
- Trung tâm hành chính bao gồm
các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của thị trấn như UBND thị trấn, Đảng ủy, hội đồng
nhân dân…, cải tạo và mở rộng các công trình hiện hữu nhằm đảm bảo quy mô phù hợp
với trung tâm hành chính của đô thị loại IV.
- Chú trọng vào hình thức kiến
trúc, tầng cao và quy mô phù hợp với cảnh quan và tính chất của khu trung tâm
hành chính đô thị.
b) Chức năng văn hóa
- Trung tâm văn hóa của thị trấn
được xây dựng trên trục đường cảnh quan nối ra bờ hồ Trung tâm. Tuy nhiên hiện
tại chưa đa dạng về chức năng cũng như các hoạt động. Vì vậy trong quy hoạch
xây dựng đến 2030, trung tâm văn hóa thị trấn cần bố trí xây dựng thêm các chức
năng mang tính chất cộng đồng, đặc trưng như hội trường đa năng kết hợp không
gian biểu diễn, thư viện, không gian trưng bày..., để phục vụ nhu cầu cho người
dân cũng như phù hợp với quy mô của đô thị loại IV.
- Xây dựng trung tâm văn hóa của
cộng đồng người Ê-đê trên địa bàn thị trấn, cụ thể là tại khu vực buôn Diêm. Nhằm
gìn giữ và phát triển yếu tố văn hóa, lễ hội truyền thống, dân tộc, hình thành
nên loại hình du lịch văn hóa, trải nghiệm. Trung tâm văn hóa với hình thức kiến
trúc nhà Dài của đồng bào Ê-đê với các chức năng như nhà trưng bày, không gian
biểu diễn văn hóa, không gian sinh hoạt cộng đồng,...
- Ngoài ra còn đầu tư xây dựng
và nâng cấp cải tạo các trung tâm văn hóa cấp khu vực nằm trong 03 phân vùng,
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân đô thị.
c) Công viên cây xanh -
thể dục thể thao
- Hệ thống công viên cây xanh
phát triển dọc các tuyến đường hướng ra bờ hồ Trung tâm vừa có chức năng bảo tồn
cảnh quan tự nhiên, vừa tạo ra sự kết nối các không gian khác nhau lấy công
viên là tuyến kết nối. Ngoài ra, các không gian này còn có nhiệm vụ tăng năng
lượng thoát nước mưa cho đô thị.
- Khu vực công viên chính đô thị
sẽ được bố trí vườn hoa, sân chơi, quảng trường, sân thể thao..., phục vụ các
hoạt động vui chơi giải trí hàng ngày và sự kiện lớn của đô thị.
- Không gian thể dục thể thao cấp
đô thị được bố trí tại 02 khu vực: Trung tâm thể dục thể thao thị trấn phát triển
tại khu vực liền kề với trung tâm văn hóa, tạo thành quần thể trung tâm văn hóa
thể thao đô thị. Ngoài ra, khu vực công viên đô thị cũng sẽ bố trí 01 sân tập
thể thao ngoài trời, kết hợp với không gian công viên, thu hút và làm đa dạng
các hoạt động trong khu vực này.
- Trong các không gian ở cần bố
trí các không gian mở, kết hợp với vườn hoa và các sân thể thao nhỏ phục vụ nhu
cầu người dân trong các nhóm ở.
d) Trung tâm y tế
- Trung tâm y tế thị trấn được
nâng cấp từ trung tâm y tế thị trấn hiện trạng. Mở rộng quy mô diện tích, tăng
số lượng giường bệnh, cải tạo cảnh quan và cây xanh trong khuôn viên của công
trình.
e) Chức năng giáo dục,
đào tạo
- Trung tâm giáo dục được bố
trí phân tán đều các phân khu, trên cơ sở tận dụng, cải tạo, phát triển và mở rộng
hạ tầng hiện trạng.
- Các trường mầm non, trường tiểu
học và THCS quy hoạch mới được bố trí đều ở các phân khu, đảm bảo bán kính phục
vụ.
- Dự kiến quy hoạch trường THPT
ở Phân khu 3 với diện tích khoảng 2,28ha.
g) Chức năng thương mại,
dịch vụ hỗn hợp
- Trung tâm dịch vụ thương mại
hỗn hợp được phát triển mới tại các vị trí có điều kiện giao thông thuận lợi về
kết nối ra hướng hồ Trung tâm. Dọc tuyến đường ven công viên đô thị là các dịch
vụ kết hợp với không gian công viên phục vụ nhu cầu dân cư đô thị.
- Hồ Trung tâm phát triển các dịch
vụ du lịch sinh thái. Trong đó, hồ Trung tâm tổ chức các dự án du lịch có quy
mô lớn, tập trung.
h) Khu ở
Khu ở tổ chức thành các khu vực
khác nhau, chủ yếu lấy yếu tố sản xuất và dịch vụ để phân chia, cụ thể:
- Khu vực dân cư hiện hữu cải
tạo: Bao gồm các không gian dọc hai tuyến đường chính là QL.29, QL.19C và
không gian tiếp cận với công viên đô thị. Tận dụng các tuyến đường với lưu lượng
giao thông qua lại lớn (đối với QL.29) và tính chất trung tâm (đối với QL.19C),
phát triển các chức năng dịch vụ thương mại, chủ yếu là dịch vụ hộ gia đình
trên nền tảng hiện trạng là các cửa hàng. Đối với khu vực tiếp giáp công viên -
là không gian có sức hút cộng đồng lớn - tổ chức các dạng nhà ở mới, kết hợp dịch
vụ phục vụ nhu cầu dân cư đô thị và dân cư các khu vực liền kề. Đối với khu vực
có yếu tố văn hóa truyền thống đặc trưng (buôn Diêm), cần tôn trọng cấu trúc
không gian, hình thái kiến trúc, tổ chức thêm các không gian văn hóa đặc trưng,
thu hút phát triển du lịch dịch vụ.
- Khu vực đất dân cư phát
triển mới: Đối với các không gian ở phát triển mới, nằm trong các khu vực đất
trống hiện trạng. Bố trí thêm các vườn hoa, không gian công cộng xen lẫn, vừa
phục vụ nhu cầu sử dụng hạ tầng, vừa tạo không gian cho dân cư tương tác với
nhau, giao lưu cộng đồng.
- Khu vực đất dân cư hỗn hợp:
Các khu vực nằm trong khu vực phát triển đô thị tập trung, trong không gian tiếp
giáp với hồ Trung tâm: Xây dựng mô hình khách sạn, resort, khu đô thị mới ở kết
hợp với các trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch sinh thái, trải nghiệm.
i) Vùng nông nghiệp
- Tôn trọng các khu vực canh
tác nông nghiệp trên diện rộng của thị trấn Hai Riêng, bảo vệ và phát huy giá
trị sản xuất của khu vực, hướng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đảm bảo
an ninh lương thực và vai trò thoát nước mặt cho đô thị.
2. Một số quy định quản lý đối
với không gian kiến trúc cảnh quan đô thị
a) Mật độ xây dựng
- Kiểm soát mật độ xây dựng cho
từng khu chức năng đảm bảo sự phát triển bền vững của đô thị trong tương lai, hạn
chế xây dựng các công trình mật độ cao.
- Khu vực có mật độ cao (tối đa
50-90% tùy theo chức năng công trình) chủ yếu tập trung tại khu vực trung tâm
các phường, khu vực hỗn hợp thương mại dịch vụ ven hồ Trung tâm.
- Mật độ xây dựng chuyển dần từ
trung bình đến thấp bố trí linh hoạt để tạo tính đa dạng cho khu vực.
- Khu vực mật độ trung bình
(40-70% tùy theo chức năng công trình) chủ yếu tập trung tại các khu dân cư hiện
hữu.
- Đối với khu vực dân cư xây mới
khuyến khích xây dựng với mật độ thấp (40-70% tùy theo khu vực xây dựng), phát
triển theo hướng sinh thái, vườn.
- Đối với khu vực vùng đệm,
vùng cảnh quan núi rừng, cảnh quan nông nghiệp cần được bảo vệ, hạn chế xây dựng
các công trình.
b) Tầng cao xây dựng
- Kiểm soát nghiêm ngặt về tầng
cao, đảm bảo các không gian phát triển phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương. Khống chế độ cao xây dựng dựa trên nguyên tắc tổ chức
không gian đô thị theo hệ thống các tuyến, điểm, diện công trình xây dựng và
căn cứ vào điều kiện tự nhiên, hiện trạng xây dựng, quy hoạch sử dụng đất được
duyệt.
- Phân bổ tầng cao tạo tính nhịp
điệu cho đô thị, xác định các khu trung tâm đô thị và các khu vực xung quanh.
- Bố trí các công trình cao tầng
(tối đa 10 tầng) tại khu vực hỗn hợp thương mại dịch vụ.
- Bố trí các khu vực trung tầng
(tối đa 05 tầng) tại khu vực hành chính, công cộng và khu vực hồ Trung tâm.
- Khu vực dân cư đô thị: Tầng
cao linh hoạt từ 02 đến 07 tầng đối với các dãy nhà phố, nhà liên kế, nhà ở kết
hợp thương mại dịch vụ..., và tầng cao từ 01 - 04 tầng đối với các dãy nhà ở
thuần, nhà vườn, nhà ở sinh thái..., trong khu ở hiện hữu và khu ở phát triển mới.
c) Khung thiết kế cây
xanh - cảnh quan
- Tổ chức hệ thống cây xanh cảnh
quan len lõi vào đô thị tạo nên tính sinh thái, gần gũi với thiên nhiên, đảm bảo
các yếu tố về môi trường và nâng cao chất lượng sống trong đô thị.
- Tôn trọng và bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên núi rừng, hạn chế xây dựng các công trình trong khu vực này.
- Tôn trọng cảnh quan sinh thái
nông nghiệp, hình thành nên vùng đệm phía Bắc, Tây, Tây Nam cho đô thị.
- Tổ chức các mảng xanh ven hồ
Trung tâm, hình thành nên không gian cảnh quan sinh thái đặc sắc, đồng thời là
vùng đệm xanh, vùng tiêu thoát nước giữa trung tâm đô thị và các khu vực xung
quanh.
- Bố trí các mảng công viên
TDTT trong đô thị, các dãy cây xanh giao thông có tính liên kết mật thiết với
nhau.
- Dựa trên các yếu tố kiến trúc
cảnh quan, xác định các điểm nhấn cảnh quan trong đô thị, các điểm nhìn hấp dẫn…,
để có giải pháp thiết kế phù hợp cho từng khu chức năng.
d) Giải pháp tổ chức
không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Các công trình công cộng
+ Đối với các công trình hành
chính, cần ưu tiên giải pháp hợp khối trong bố cục tổng thể, tận dụng các cơ sở
đã hình thành và cố định trên địa bàn (việc này ưu tiên cập nhật chính xác các
công trình công cộng hiện hữu trên địa bàn vào quy hoạch).
+ Các công trình dịch vụ có thể
đứng độc lập, ưu tiên bố trí dọc các trục phố chính như bưu điện, ngân hàng,
nhà văn hoá,…
+ Tại khu vực các giao lộ lớn,
cần ưu tiên bố trí các công trình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho
đô thị như các siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Trung tâm các khu ở lấy trung
tâm thương mại và dịch vụ làm hạt nhân. Các công trình trung tâm khu ở bố trí
thấp tầng, nhằm làm bố cục không gian cho các công trình nhà ở và dịch vụ xung
quanh. Các khối công trình cần tuân thủ quy định khoảng cách theo quy chuẩn Nhà
nước hiện hành.
+ Các công trình phúc lợi thuộc
khu ở bố trí bên trong các khu dân cư tránh tiếp xúc các đường đối ngoại, đường
chính đô thị. Tổ chức sân vườn hài hòa, tuân thủ khoảng lùi xây dựng.
+ Trong khu trung tâm, các công
trình công cộng cần quan tâm bố trí các bãi đậu xe.
- Quảng trường, công viên cây
xanh
+ Công viên cây xanh bố trí
xung quanh hồ Trung tâm và dọc các nhánh sông suối, tạo một không gian xanh
trong lòng của đô thị. Kết hợp phần mặt nước, đan xen các lối đi dạo quanh bờ hồ
tạo kiến trúc cảnh quan gần gũi với thiên nhiên, hình thành không gian sinh
thái ngay trung tâm của thị trấn.
+ Các khu vực cây xanh, quảng
trường, đây là nơi sinh hoạt cộng đồng của người dân, tổ chức các buổi lễ kỷ niệm,
mit tinh…, nên bố trí một số biểu tượng khai thác yếu tố truyền thống văn hóa,
lịch sử của địa phương. Bố trí các tiện ích công cộng, tiểu cảnh sân vườn, cây
bóng mát, sân bãi, nơi nghỉ chân cho người dân đến sinh hoạt nghỉ ngơi giải
trí.
+ Mật độ xây dựng trong công
viên không quá 05%, các công trình kiến trúc, các công trình xây dựng không quá
03 tầng và cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng khu chức năng.
e) Kiến trúc
- Kiến trúc trong khu nhà ở
+ Đối với các khu nhà liên kế
phố: Có thể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường trung tâm và cho phép chỉ
giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, các trường hợp còn lại cần có khoảng
lùi phía trước và sau khoảng 02 - 03m, tầng cao tối đa 07 tầng, mật độ xây dựng
60 - 85%, khuyến khích tổ chức các khoảng thông tầng trong công trình.
+ Đối với các khu nhà mật độ thấp
(nhà vườn, biệt thự): Bố trí ở các tuyến đường phụ và đảm bảo yên tĩnh, các loại
nhà dạng này cần có không gian sân vườn rộng, giao thông hạn chế xuyên cắt, tầng
cao tối đa 4 tầng, mật độ xây dựng 40 - 90%.
+ Dọc các trục đường lớn và trục
cảnh quan chính của đô thị, phát triển các dãy nhà liên kế kết hợp dịch vụ, cần
chú ý đến mật độ xây dựng của công trình, không nên vượt quá 90% để dành các
không gian thoáng, trồng cây xanh và lấy ánh sáng cho nhà ở.
+ Không gian phía trước mặt tiền
đối với các khu vực này cho phép xây dựng sát đường đỏ để thuận tiện khai thác
kinh doanh, mua bán.
- Kiến trúc trên các trục cảnh
quan
+ Độ dài tối đa trên một tuyến
thẳng dọc theo mặt đường phải đảm bảo các tiêu chuẩn về thông gió tự nhiên cho
khu vực phía sau, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng cháy, chữa cháy.
+ Độ cao tối đa của công trình
kiến trúc được tính từ độ cao mặt vỉa hè khu vực quy định trong giấy phép xây dựng
là giới hạn tối đa phần xây dựng của công trình. Không được xây dựng, lắp đặt
thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn độ cao cho phép.
+ Khoảng lùi của công trình so
với chỉ giới đường đỏ phải phù hợp đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định tại quy chế quản lý kiến trúc
đô thị.
+ Công trình kiến trúc đô thị
xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo
không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao
thông.
+ Tại vị trí các vòng xoay tại
các nút giao thông, đề xuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp với vòi phun nước,
tượng đài và các yếu tố cảnh quan khác. Chú ý, không trồng các loại cây quá cao
làm cản trở tầm nhìn.
+ Các công trình nhà ở cải tạo
được phép cải tạo với mật độ xây dựng 100%, nếu xây mới phải tuân thủ theo quy
định về mật độ xây dựng.
3. Hệ thống giao thông
a) Giao thông đối ngoại
- Tuyến QL.29: Toàn tuyến
dài 182,5km đi qua các thị xã Đông Hòa, Tây Hòa, Sông Hinh, Krông Năng, Ea Kar,
thị xã Buôn Hồ.
- Tuyến QL.19C: Nằm trên
trục giao thông phía tây Phú Yên nối liền 03 tỉnh Bình Định, Phú Yên và Đắk Lắk,
Tuyến QL.19C có tổng chiều dài hơn 115km với 18 cầu, đập, tràn, đi qua 15 xã của
ba huyện miền núi Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
b) Giao thông đối nội
- Hệ thống giao thông thuận lợi
và phù hợp với địa hình là đầu mối gắn kết các mối liên hệ gồm các khu ở với
nhau, với khu trung tâm do đó đường thiết kế theo dạng vòng cung với các trục
đường chính liên khu vực như: Đường Trần Hưng Đạo, Lương Văn Chánh, Lê Lợi,
Hoàng Văn Thụ. Từ đó, nối các đường nội bộ với các trục đường chính tạo nên một
mạng lưới đường đáp ứng được nhu cầu về giao thông đô thị và phù hợp hiện trạng
địa hình.
- Các trục đường chính có lộ giới
25m đến 30m, còn các đường nội bộ trong trung tâm thị trấn Hai Riêng có lộ giới
từ 12m - 17m.
Bảng
thống kê các loại đường
STT
|
Tên đường
|
Mặt cắt
|
Kích thước (m)
|
Nền đường
|
Mặt đường
|
Dải phân cách
|
Vỉa hè phải
|
Vỉa hè trái
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
1-1
|
30,00
|
15,00
|
3,00
|
6,00
|
6,00
|
2
|
Ngô Quyền
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
3
|
Lê Thành Phương
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
4
|
Hai Bà Trưng
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
5
|
Hoàng Văn Thụ
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
6
|
Nguyễn Công Trứ
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
7
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
8
|
Chu Văn An
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
9
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
10
|
Nơ Trang Long
|
6-6
|
21,00
|
9,00
|
|
6,00
|
6,00
|
11
|
Tuệ Tĩnh
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
12
|
Võ Thị Sáu
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
13
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
14
|
Nguyễn Huệ
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
15
|
Hồ Xuân Hương
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
16
|
Bà Triệu
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
17
|
Lý Thường Kiệt
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
18
|
Lương Văn Chánh (đoạn từ chợ
đến ngã tư Trần Hưng Đạo)
|
|
16,00
|
10,00
|
|
3,00
|
3,00
|
19
|
Lương Văn Chánh (đoạn từ Trần
Hưng Đạo đến ngã tư Hai Bà Trưng)
|
7-7
|
15,00
|
7,00
|
|
4,00
|
4,00
|
20
|
Lương Văn Chánh (đoạn từ Hai
Bà Trưng đến Suối Tre)
|
1-1
|
30,00
|
15,00
|
3,00
|
6,00
|
6,00
|
21
|
Lê Lợi
|
1-1
|
30,00
|
14,00
|
3,00
|
6,50
|
6,50
|
22
|
Trần Phú
|
1-1
|
30,00
|
14,00
|
3,00
|
6,50
|
6,50
|
23
|
Nguyễn Trãi
|
2-2
|
25,00
|
14,00
|
|
5,50
|
5,50
|
24
|
Lê Quý Đôn
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
25
|
Hoàng Hoa Thám
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
26
|
Trương Định
|
4-4
|
17,00
|
7,00
|
|
5,00
|
5,00
|
27
|
Đường N1
|
2-2
|
25,00
|
14,00
|
|
5,50
|
5,50
|
28
|
Đường N2
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
29
|
Đường N3
|
2-2
|
25,00
|
14,00
|
|
5,50
|
5,50
|
30
|
Đường N4
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
31
|
Đường N5
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
32
|
Đường N6
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
33
|
Đường N7
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
34
|
Đường N8
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
35
|
Đường N9
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
36
|
Đường N10
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
37
|
Đường N11
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
38
|
Đường N12
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
39
|
Đường N13
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
40
|
Đường N14
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
41
|
Đường D1
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
42
|
Đường D2
|
2-2
|
25,00
|
14,00
|
|
5,50
|
5,50
|
43
|
Đường D3
|
1-1
|
30,00
|
15,00
|
3,00
|
6,00
|
6,00
|
44
|
Đường D4
|
1-1
|
30,00
|
15,00
|
3,00
|
6,00
|
6,00
|
45
|
Đường D5
|
1-1
|
30,00
|
15,00
|
3,00
|
6,00
|
6,00
|
46
|
Đường D6
|
1-1
|
30,00
|
15,00
|
3,00
|
6,00
|
6,00
|
47
|
Đường D7
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
48
|
Đường D8
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
49
|
Đường D9
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
50
|
Đường D10
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
51
|
Đường D11
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
52
|
Đường D12
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
53
|
Đường D13
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
54
|
Đường D14
|
5-5
|
12,00
|
6,00
|
|
3,00
|
3,00
|
55
|
Đường D15
|
3-3
|
16,00
|
7,00
|
|
4,25
|
4,25
|
56
|
Tuyến Tránh TT (QL.29)
|
2-2
|
25,00
|
14,00
|
|
5,50
|
5,50
|
c) Các yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật
- Nước thải sinh hoạt được xử
lý bằng bể tự hoại tại công trình, sau đó được các tuyến cống thu gom về trạm xử
lý nước thải của khu quy hoạch, sau khi xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện hành về
môi trường sẽ thoát ra môi trường tự nhiên. Rác thải được phân loại tại công
trình và được thu gom, vận chuyển trong ngày đến khu xử lý rác của thị trấn.
- Nước mưa được thu vào các miệng
thu nước sau đó đổ vào tuyến cống bố trí dọc theo các tuyến đường nội bộ, đường
chính rồi chảy ra cửa xả để thoát ra suối. Các hố thu nước phải có lưới chắn
rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ, giếng thăm phải thuận tiện cho công
tác kiểm tra và nạo vét định kỳ.
- Nguồn nước cấp cho các công
trình nhà ở được lấy trực tiếp từ mạng cấp nước hiện hữu của khu trung tâm, dẫn
nước từ nhà máy nước thị trấn Hai Riêng về theo như Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh
Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Nguồn cấp điện lấy từ hệ thống
cấp điện hiện hữu.
Điều 13.
Quy định quản lý đường phố, hè phố
1. Đường phố
- Quy hoạch và thiết kế đường
phố phải phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được
phê duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành có liên quan.
- Về cảnh quan đô thị trên tuyến
đường nhóm nhà ở: Tổ chức cây xanh tán nhỏ hài hòa với tỷ lệ của khu dân cư và
thân thiện với tỷ lệ con người, bóng mát trên vỉa hè và lòng đường.
2. Hè phố
- Quy hoạch và thiết kế hè phố
phải phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được
phê duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành có liên quan.
- Hè phố hay vỉa hè cần được
thiết kế để tạo thuận lợi cho người đi bộ với các yêu cầu sau đây:
+ Bề mặt vỉa hè cần được lát bằng
phẳng, liên tục, bảo đảm an toàn cho người đi bộ, đặc biệt quan tâm đến người
tàn tật, tránh việc tạo cao độ khác nhau trên vỉa hè.
+ Giảm tối đa các lối ra vào
các công trình, ảnh hưởng đến sự liên tục của vỉa hè. Trong trường hợp cần thiết
phải tạo lối ra vào, cần thiết kế ram dốc để bảo đảm sự liên tục trên vỉa hè đoạn
qua lối ra vào, độ dốc của ram dốc không quá 8%.
+ Không cho phép mọi kết cấu kiến
trúc của các công trình nhô ra không gian vỉa hè trong khoảng cao độ 3,5m trở
xuống.
- Chất liệu của vỉa hè: Chất liệu
xây dựng vỉa hè phải bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và các nội dung
sau:
+ Bảo đảm chất lượng kết cấu vỉa
hè phải bền vững, ít bị mài mòn, trầy xước và bám rêu.
+ Sử dụng vật liệu vỉa hè có độ
nhám, giảm trơn trượt, đặc biệt tại các khu vực có độ dốc lớn.
+ Khuyến khích sử dụng vật liệu
thân thiện với môi trường, đặc biệt là các loại gạch không nung, vật liệu có sẵn
ở địa phương.
+ Khuyến khích sử dụng vật liệu
cho phép nước mưa thẩm thấu xuống tầng nước ngầm.
+ Thiết kế vỉa hè cần bố trí vật
liệu có bề mặt đặc biệt tại các tuyến và khu vực có người tàn tật, đặc biệt là
người khiếm thị.
- Màu sắc của vỉa hè
+ Màu sắc của vỉa hè cần tươi
sáng, hài hòa với cảnh quan đô thị, tránh sử dụng màu quá đậm, sặc sỡ.
+ Khuyến khích gạch lát vỉa hè
có họa tiết mang đặc trưng văn hóa của từng khu vực, theo hướng hiện đại.
3. Cây xanh đường phố
- Công viên cây xanh và cây
xanh đường phố có quy hoạch kiến trúc trong một thể thống nhất.
- Công viên cây xanh sử dụng
công cộng (bao gồm cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình
này) phải được xây dựng thuận lợi cho người dân tiếp cận và sử dụng cho các mục
đích luyện tập TDTT, nghỉ ngơi, giải trí, thư giản,.…
- Các loại cây xanh được lựa chọn
phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của khu vực, lựa chọn loại cây trồng
có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực
và cho đô thị. Cây xanh phải được trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại
và bố trí theo quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn và pháp luật hiện hành.
- Cây xanh đường phố không được
làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công
trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng
tới vệ sinh môi trường (không trồng các cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn
côn trùng…). Hố trồng cây xanh đường phố phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an
toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật, thuận tiện cho việc bảo
vệ và chăm sóc cây.
- Công trình kiến trúc, công
trình nhân tạo trong các công viên cây xanh (như ao, hồ, suối, tiểu cảnh, cây
xanh, giả sơn, chòi nghỉ) phải được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa
cảnh quan, môi trường và phù hợp chức năng, tính chất của đô thị.
- Công viên cây xanh được bố
trí thuận tiện cho người đi bộ, có chỗ để xe thuận tiện, phải đảm bảo hệ thống
thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Điều 14.
Quy định hoàn thiện công trình
- Việc thiết kế và sử dụng các loại
vật liệu hoàn thiện và màu sắc nổi trội, tương phản mạnh phải được sự chấp thuận
của phòng Kinh tế hạ tầng UBND huyện Sông Hinh.
- Quy định về hoàn thiện công
trình:
+ Không sử dụng màu đen quá 50%
cho bất kỳ công trình nào.
+ Sơn chống thấm (không sử dụng
màu đen hoặc màu tối).
+ Chi tiết trang trí bề mặt
công trình không vượt quá 5% diện tích bề mặt công trình.
+ Không sử dụng kính phản
quang.
Điều 15.
Các trường hợp đặc biệt
Việc thay đổi các chỉ tiêu quy
hoạch - kiến trúc như tăng giảm tầng cao, điều chỉnh khoảng lùi, tăng giảm mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…, so với chỉ tiêu đã được phê duyệt phải được
xem xét cụ thể và có ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Các quy định pháp lý
- Quy định quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị theo Đồ án quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh giai đoạn đến năm 2030 tầm nhìn 2045, nhằm quản lý về thực hiện việc
xây dựng theo đồ án quy hoạch đã được duyệt.
- Ngoài những quy định trong
văn bản này, việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình trong khu nhà ở còn
phải tuân thủ các quy định hiện hành.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
- Quy định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định trong quy chế này
đều được bãi bỏ.
- Quy định này là một bộ phận
không tách rời của theo Đồ án quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh giai đoạn đến năm 2030 tầm nhìn 2045.
- Mọi vi phạm các điều khoản của
Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
- Các cơ quan sau đây chịu
trách nhiệm quản lý thực hiện Đồ án:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Sở Xây dựng;
+ Ủy ban nhân dân huyện Sông
Hinh;
+ Ủy ban nhân dân thị trấn Hai
Riêng;
+ Và các phòng ban có liên
quan.
Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 430/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
5.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|