ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1660/QĐ-TTg
ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 4659/QĐ-BGDĐT
ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 239/TTr-SGDĐT ngày 28/01/2022 về việc ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg
ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường
giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 4659/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định
số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch
triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” (sau đây gọi tắt
là Kế hoạch) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục,
chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi
chung là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường
chuyên biệt (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện
về thể chất, tinh thần cho học sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng thụ hưởng: Học sinh đang
được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các trường học
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn,
căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường
học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ
hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Về chăm sóc,
bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học gồm
các chỉ tiêu sau:
- 80% trường học bảo đảm các điều kiện
thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định;
- 85% trường học thực hiện kiểm tra sức
khỏe học sinh đầu năm học (đối với cấp học mầm non 100%
trường thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em) theo quy định;
- 60% trường học thực hiện việc đánh
giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh;
- 75% trường học cung cấp đủ nước uống
và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo
quy định;
- 100% trường học có nhà vệ sinh cho
học sinh; trong đó 50% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định
và 80% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh;
- 80% trường học đạt tiêu chuẩn trường
học an toàn; 75% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300
Lux); 60% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao
của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Về công tác
Giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học gồm các chỉ tiêu sau:
- 80% trường học bố trí ít nhất 01
khu vực bảo đảm các trang thiết bị dành cho giáo dục thể chất và hoạt động thể
thao theo quy định;
- 85% trường học tổ chức hoạt động vận
động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa,
hình thức câu lạc bộ thể thao;
- 100% trường phổ thông tổ chức kiểm
tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định;
- 100% trường phổ thông tổ chức thi đấu
thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao;
- 100% trường phổ thông có đủ viên
giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ. Phấn đấu 85% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất các trường
mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Về tổ chức bữa
ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học gồm các tiêu chí sau
đây:
- 100% trường học tổ chức các hoạt động
giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua
các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa;
- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học
đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm
theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành thị và 40% trường học ở
khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo
khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng
thực phẩm;
- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học
đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo
quy định.
4. Về tuyên truyền,
giáo dục sức khỏe học đường trong trường học gồm các chỉ tiêu sau đây:
- 100% trường học được tuyên truyền
giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh
không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực
phẩm lành mạnh, an toàn;
- 60% học sinh phổ thông được phổ biến,
tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi;
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học
sinh trong trường học.
5. Về ứng dụng công nghệ thông tin
vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường
học gồm các chỉ tiêu sau đây:
- 80% trường học ở khu vực thành thị
và 60% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản
lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh;
- 80% trường học ở khu vực thành thị
và 60% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng
dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối
với các trường học có tổ chức bữa ăn học đường);
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản
lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Bổ sung,
nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học
a) Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư y tế nhằm đảm bảo đủ điều kiện triển khai hiệu quả công tác
sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định;
trong đó chú trọng mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của
học sinh, nhất là học sinh khuyết tật; phòng học được trang bị hệ thống chiếu
sáng đảm bảo theo quy định; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp
nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh trong trường học
đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố trí cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao
trường học, tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
b) Ưu tiên và đẩy mạnh việc hoàn thiện
cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị để bảo đảm điều kiện dạy và học, nâng cao
chất lượng công tác sức khỏe học đường, nhất là y tế và bữa ăn học đường đối với
các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
2. Tăng cường
và nâng chất lượng nguồn nhân lực
a) Bố trí cán bộ, giáo viên, nhân
viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, kể cả không thuộc biên chế của trường học để
triển khai công tác sức khỏe học đường phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa
phương, từng trường học; tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chế độ, chính sách cho đội
ngũ nhân viên trong trường học trực tiếp hoặc gián tiếp triển khai công tác sức
khỏe học đường. Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đầy
đủ bộ máy, nhân lực phục vụ cho y tế trường học, bữa ăn học đường và không ngừng
nâng cao chất lượng hoạt động.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất
lượng nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường,
công tác tư vấn tâm lý trong trường học.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng, hướng dẫn để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên
xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo
đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng,
hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên y tế trường học phục vụ hiệu quả công tác sức khỏe học đường.
3. Đổi mới công
tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Thực hiện đổi mới nội dung, phương
pháp và hình thức kiểm tra đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương
trình giáo dục phổ thông mới một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể
hóa người học.
b) Cải tiến nội dung, hình thức tổ chức
tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn bơi, các
môn bóng và các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm
từng vùng và điều kiện cụ thể của từng trường học.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động thể
thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức
đa dạng; tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, cấp huyện,
thành phố, cấp tỉnh và tuyển chọn, thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải
thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm
kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe
và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Số hóa trong quản lý, cơ sở vật chất
phục vụ công tác sức khỏe học đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học
sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh).
c) Khai thác sử dụng ứng dụng, phần mềm,
cơ sở dữ liệu ngành để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục
thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng
liên thông, kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý sức khỏe học đường
tuyến huyện, tuyến tỉnh và gửi báo cáo lên cấp trên).
5. Tăng cường
công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Xây dựng các chuyên trang, chuyên
mục truyền thông về chương trình và phổ biến kiến thức trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền,
phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với sức khỏe
học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển
các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về
sức khỏe học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương, vùng, miền, dân tộc.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều
hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học đường,
các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học và các hình thức khác phù hợp.
Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch
cho cán bộ, giáo viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
đ) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức khỏe
định kỳ cho học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ học sinh
thông qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe
học đường.
6. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách, phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai
a) Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện
các cơ chế, chính sách, quy định về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức
khỏe học sinh, đặc biệt đối với vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu,
vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Xây dựng, hoàn thiện và tăng cường
cơ chế phối hợp liên ngành về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức
khỏe học sinh từ tỉnh đến địa phương; đồng thời đẩy mạnh huy động các tổ chức,
cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Chương trình.
c) Tăng cường sự tham gia của các sở,
ban ngành liên quan trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện Chương trình; xây dựng cơ chế về kiểm tra, đánh giá việc triển khai
Chương trình.
d) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết nối
giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản
lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh xã hội
hóa và tăng cường hợp tác quốc tế
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Chương trình
cũng như giám sát, đánh giá hoạt động của Chương trình.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp với
các chương trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ tối đa
các nguồn lực trong quá trình triển khai Chương trình.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh thủ
sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để chia sẻ kinh nghiệm
và hỗ trợ tài chính để triển khai thực hiện Chương trình.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ, hỗ
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các
trường học theo quy định pháp luật.
2. Việc lập và triển khai thực hiện kế
hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành; việc huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các chương trình, dự án
được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này,
các sở, ban ngành liên quan và các địa phương chủ động lập dự toán ngân sách hằng
năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn
đốc việc thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; trong đó xây dựng, ban hành
Kế hoạch, kinh phí và các nội dung liên quan với lộ trình triển khai cụ thể. Giám
sát, kiểm tra, thanh tra và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Triển khai thực hiện các văn bản
pháp luật liên quan tới sức khỏe học đường, trong đó có đề xuất bảo đảm nguồn
nhân lực và chế độ đãi ngộ phù hợp trong việc thực hiện công tác sức khỏe học
đường. Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành về công tác y tế trường học trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Tăng cường phổ biến chương trình
phòng chống bệnh, tật học đường, tai nạn thương tích vào các tiết học ngoại
khóa để học sinh biết cách phòng, chống một số bệnh, tật học đường, giảm thiểu
tình trạng tai nạn thương tích trẻ em, nhất là tai nạn giao thông, đuối nước
trong các cơ sở giáo dục.
d) Hướng dẫn các đơn vị, trường học
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch
bệnh, đặc biệt là dịch COVID-19 bảo đảm an toàn trong các trường học; triển
khai thực hiện có hiệu quả hoạt động y tế trường học, đẩy mạnh công tác chăm
sóc sức khỏe, tư vấn, phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường và các bệnh
không lây nhiễm đối với học sinh, tích cực triển khai công tác bảo hiểm y tế học
sinh.
đ) Hướng dẫn về dinh dưỡng hợp lý, thực
phẩm lành mạnh kết hợp tăng cường hoạt động thể lực trong trường học, bữa ăn học
đường phù hợp với lứa tuổi, vùng, miền và hình thức tổ chức;
quy định nhằm hạn chế học sinh tiếp cận với các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe;
triển khai các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh,
bệnh tật học đường và vệ sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm
thần.
e) Tổ chức các hoạt động nhằm nâng
cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế
trường học để thực hiện hiệu quả công tác sức khỏe học đường, trong đó chú trọng
bữa ăn học đường.
g) Hướng dẫn các hình thức hoạt động,
vận dụng phù hợp với lứa tuổi, sở thích và tổ chức các hoạt động thể dục, thể
thao cho học sinh trong trường học.
h) Hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện
Kế hoạch với các chương trình, đề án khác liên quan đã được phê duyệt (Đề án bảo
đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch,
đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Đề án
tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-
2020, định hướng đến năm 2025; Chương trình Sức khỏe Việt Nam và các đề án
khác).
2. Sở Y
tế
a) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn
về vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị,
thuốc thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu và phòng, chống dịch
COVID-19 tại trường học; hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học
sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức
khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh. Nâng cao năng lực chuyên môn cho đội
ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức khỏe
học đường; xây dựng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
b) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ
và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp triển khai hướng dẫn việc
sử dụng các thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai thác, sử dụng
hiệu quả nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện Kế hoạch, lồng ghép với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực,
tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030.
b) Phối hợp hướng dẫn về thời gian hoạt
động thể lực cho học sinh trong trường học phù hợp từng lứa tuổi, cấp học, đối
tượng, địa phương
c) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ
và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì triển khai bảo đảm cung cấp
nước sạch trong trường học; chủ trì hoặc phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm
vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức công tác truyền thông về Kế hoạch thực
hiện Chương trình sức khỏe học đường để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo
vệ, chăm sóc và tăng cường sức khỏe cho học sinh trong trường học.
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục sức khỏe học sinh, hoạt động thể thao trường học và giải thể thao học
sinh các cấp.
6. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Phối hợp triển khai thực hiện chương
trình phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước, sức khỏe tâm thần trong hoạt
động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp trong công tác kiểm tra việc thực hiện Kế
hoạch.
7. Sở Tài chính
Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng
dự toán ngân sách nhà nước, trên cơ sở dự toán do Sở Giáo dục và Đào tạo và các
đơn vị được giao nhiệm vụ lập, Sở Tài chính chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo tổng hợp nhu cầu và tham mưu UBND tỉnh bố trí Kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm (nếu có).
9. Sở Nội vụ
Phối hợp trong việc đề xuất các cơ chế,
chính sách để bảo đảm nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học
sinh trong trường học.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Hướng dẫn thu, chi từ nguồn kinh phí
bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch cụ thể và triển
khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch tại địa phương; theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện và định kỳ hằng năm gửi báo cáo về
Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
b) Bố trí kinh phí theo quy định pháp
luật về ngân sách nhà nước để củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học
và thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho các vùng khó khăn và đặc
biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở những
địa phương có khu vực, đối tượng này.
c) Huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội
hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch; bố
trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể
thao trường học theo quy định.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh
Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y
tế, các sở, ban ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tham gia
tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
13. Hội Khuyến học tỉnh và các tổ
chức kinh tế, một số tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y
tế, các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương trong việc huy động các nguồn
lực, xã hội hóa theo quy định để thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến kiến
thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh,
triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
14. Các tổ chức phi Chính phủ hoạt động
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe học sinh phối hợp với giáo dục, ngành y tế,
các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương trong quá trình triển khai
các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 01/11 hằng năm
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.