ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
29 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI
BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 260/TTr-STP ngày 19/6/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ các văn bản
quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành, bao gồm:
1. Quyết định số
62/2002/QĐ-UBBT ngày 15/10/2002 về việc ban hành bảng giá xe mới để tính thu lệ
phí trước bạ.
2. Quyết định số
05/2003/QĐ-UBBT ngày 25/02/2003 về việc ban hành bảng giá xe mới để tính thu lệ
phí trước bạ.
3. Quyết định số
54/2003/CT-UBBT ngày 01/8/2003 về việc phê duyệt và ban hành Đề án sắp xếp và
chuyển đổi mô hình hoạt động của Ban quản lý điện nông thôn.
4. Quyết định số
03/2005/QĐ-UBBT ngày 13/01/2005 về việc quy định tạm thời chính sách, chế độ
đối với các lớp Bổ túc văn hóa theo Nghị quyết số 05/NQ-TU ngày 27/5/2002 của
Tỉnh ủy về xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ huyện Phú Quý đến
năm 2005.
5. Quyết định số
06/2005/QĐ-UBBT ngày 27/01/2005 về việc phê duyệt miễn nhiệm chức vụ ủy viên
UBND huyện Hàm Thuận Bắc nhiệm kỳ 2004-2009.
6. Quyết định số
07/2005/QĐ-UBBT ngày 27/01/2005 về việc phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung ủy viên
UBND huyện Hàm Thuận Bắc nhiệm kỳ 2004-2009.
7. Quyết định số
16/2005/QĐ-UBBT ngày 01/3/2005 về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới để
tính thu lệ phí trước bạ.
8. Quyết định số
36/2005/QĐ-UBND ngày 19/5/2005 về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới để
tính thu lệ phí trước bạ.
9. Quyết định số
58/2005/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới để
tính thu lệ phí trước bạ.
10. Quyết định số
80/2005/QĐ-UBND ngày 05/12/2005 về việc quy định định mức chi ngân sách cho các
đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2006.
11. Quyết định số
82/2005/QĐ-UBND ngày 05/12/2005 về việc điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
12. Quyết định số
86/2005/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2006-2010 của tỉnh.
13. Quyết định số
18/2006/QĐ-UBND ngày 21/02/2006 về việc phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn
vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu
HĐND thị xã La Gi nhiệm kỳ 2004-2009.
14. Quyết định số
19/2006/QĐ-UBND ngày 21/02/2006 về việc phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn
vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu
HĐND huyện Hàm Tân nhiệm kỳ 2004-2009.
15. Quyết định số
21/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới
để tính thu lệ phí trước bạ.
16. Quyết định số
28/2006/QĐ-UBND ngày 14/4/2006 về việc bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ
phí trước bạ.
17. Quyết định số
65/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 về việc điều chỉnh và bổ sung giá xe mới để tính
thu lệ phí trước bạ.
18. Quyết định số
74/2006/QĐ-UBND ngày 13/9/2006 về việc bãi bỏ Quyết định số 848/QĐ/UB-BT ngày
18/8/1994 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc Quy định thời vụ thu thuế sử dụng
đất nông nghiệp.
19. Quyết định số
80/2006/QĐ-UBND ngày 11/10/2006 về việc điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới
để tính thu lệ phí trước bạ.
20. Quyết định số
104/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 về việc bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ
phí trước bạ.
21. Quyết định số
64/2007/QĐ-UBND ngày 05/10/2007 về việc Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
22. Quyết định số
43/2009/QĐ-UBND ngày 13/7/2009 về việc bổ sung trường hợp miễn thu lệ phí hộ
tịch quy định tại quyết định số 90/2008/QĐ- UBND ngày 20/10/2008 của UBND tỉnh
Bình Thuận.
23. Quyết định số
24/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
24. Quyết định số
58/2013/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 6 Quy định về tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 62/2007/QĐ-UBND ngày 02/10/2007 của UBND tỉnh.
25. Quyết định số
71/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 ban hành quy định định mức phân bổ chi ngân
sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm
2014.
26. Quyết định số
192/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015.
27. Quyết định số
69/2015/QĐ-UBND ngày 20/12/2015 ban hành quy định định mức chi hoạt động cho
các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014.
28. Quyết định số
70/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2016.
29. Quyết định số
23/2016/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh.
30. Chỉ thị số
35/2000/CT-CT.UBBT ngày 17/7/2000 về việc đẩy mạnh công tác y tế trường học.
31. Chỉ thị số
14/2001/CT-CT.UBBT ngày 21/5/2001 về việc củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh.
32. Chỉ thị số
33/2001/CT-CT.UBBT ngày 29/11/2001 về công tác giáo dục quốc phòng.
33. Chỉ thị số 47/2002/CT-UBBT
ngày 19/10/2002 về việc chấm dứt sử dụng củi rừng tự nhiên để nung gạch, ngói
trong các lò gạch thủ công.
34. Chỉ thị số 07/2003/CT-UBBT
ngày 25/3/2003 về việc đẩy mạnh cuộc vận động "Ngày vì người nghèo".
35. Chỉ thị số 09/2003/CT-UBBT
ngày 10/4/2003 về việc xử lý các khoản nợ của ngân sách cấp xã.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 10 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng, NV, TP, LĐ-TB&XH, TC, CT, TN&MT, YT;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - BTP;
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Các Phòng chuyên môn - VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC. N
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|