Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
89/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Phương Thị Thanh
Ngày ban hành:
07/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022; Báo cáo thẩm tra
số 181/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là
1.489 biên chế (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH) ;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT
Đơn vị
Biên chế giao
TỔNG CỘNG
1.489
A
CẤP TỈNH
893
1
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
31
- Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động
chuyên trách
08
- Công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
23
2
Văn phòng UBND tỉnh
42
3
Sở Nội vụ
47
4
Sở Tư pháp
26
5
Sở Kế hoạch và Đầu tư
32
6
Sở Tài chính
41
7
Sở Công thương
28
8
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
263
9
Sở Giao thông vận tải
46
10
Sở Xây dựng
35
11
Sở Tài nguyên và Môi trường
38
12
Sở Thông tin và Truyền thông
24
13
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
34
14
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
36
15
Sở Khoa học và Công nghệ
27
16
Sở Giáo dục và Đào tạo
40
17
Sở Y tế
51
18
Thanh tra tỉnh
26
19
Ban Dân tộc tỉnh
14
20
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
12
B
CẤP HUYỆN
596
1
UBND thành phố Bắc Kạn
79
2
UBND huyện Ba Bể
75
3
UBND huyện Ngân Sơn
72
4
UBND huyện Chợ Đồn
76
5
UBND huyện Na Rì
75
6
UBND huyện Bạch Thông
73
7
UBND huyện Chợ Mới
73
8
UBND huyện Pác Nặm
73
Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2021 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 89/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
192
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng