|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7024/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7024/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
27 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày
03/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
Nhằm đảm bảo triển khai thực hiện Chiến lược phát triển
lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được đồng bộ,
kịp thời, thống nhất và hiệu quả. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Chiến lược) với các
nội dung sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, định
hướng và giải pháp thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; đề ra phương
hướng, xác định các nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai, thực
hiện Chiến lược đảm bảo chất lượng, phù hợp, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và
thống nhất nhằm phát triển lâm nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền vững.
- Đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chiến lược trên địa
bàn tỉnh, phát triển kinh tế lâm nghiệp nhanh, bền vững trên cơ sở quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng, diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp;
ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại, nâng cao năng suất, chất lượng và phát
huy giá trị từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích;
góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh
thái, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu, chống xói mòn, chống
sa mạc hóa; thu hút nguồn lực đầu tư vào lâm nghiệp; tạo việc làm, tăng thu
nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người dân, đảm bảo
quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2.
Yêu cầu
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải đảm
bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp của Chiến lược
đến các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan nhằm tạo sự đồng thuận,
thống nhất và quyết tâm cao trong triển khai thực hiện Chiến lược.
- Các cấp, các ngành thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo nội dung Kế hoạch. Nâng cao
trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp đối với chính quyền địa
phương, chủ rừng, lực lượng Kiểm lâm và các ngành liên quan.
II.
MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
Xây dựng ngành lâm nghiệp thực sự trở thành một ngành
kinh tế - kỹ thuật; thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững
rừng và diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp. Phát huy tiềm năng, vai trò và
tác dụng của rừng để lâm nghiệp đóng góp ngày càng quan trọng vào phát triển
kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh nguồn nước, giảm nhẹ
thiên tai, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu, chống xói mòn,
chống sa mạc hóa, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học, cung cấp
đa dạng các loại hình dịch vụ môi trường rừng, tạo việc làm và thu nhập cho người
dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2.
Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế:
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân
2-3%/năm.
- Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: khoảng 5.088 ha đến
năm 2030.
- Trồng rừng sản xuất: khoảng 1.280 ha đến năm 2030.
- Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng phấn đấu đạt
61.590 m3 vào năm 2030.
- Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng rừng tự nhiên 3.641
ha; nâng cấp nuôi dưỡng rừng trồng 1.150 ha.
- Phát triển dịch vụ môi trường rừng, đa dạng hóa và
mở rộng các nguồn thu phù hợp với quy định của pháp luật; tổng thu tiền dịch vụ
môi trường rừng tăng bình quân từ 1-2%/năm.
- Đến năm 2025, giá trị thu nhập từ rừng trồng sản xuất
tăng 1 lần và đến năm 2030 tăng 1,5 lần/đơn vị diện tích so với năm 2020.
- Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất
lâm nghiệp theo chuỗi: Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ
sinh thái rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; phát triển công nghiệp chế biến,
thương mại lâm sản.
- Sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống và đất trống
có tái sinh bằng cách áp dụng các giải pháp lâm sinh như trồng mới, trồng bổ
sung theo đám, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, giao khoán bảo vệ nhằm tăng
độ che phủ rừng, cải tạo đất đai, nâng cao năng lực phòng hộ của rừng và bảo vệ
môi trường, chống sa mạc hóa và chắn gió, chắn cát bay.
- Xây dựng hệ thống hồ sơ và cơ sở dữ liệu về giao rừng,
cho thuê rừng cho các chủ rừng để quản lý và cập nhật; quản lý hồ sơ giao rừng,
cho thuê rừng một cách hệ thống từ tỉnh đến huyện, xã.
b) Mục tiêu về xã hội:
- Tạo việc làm và thu nhập, hỗ trợ sinh kế, nâng cao
mức sống cho người dân làm nghề rừng, đặc biệt cho đồng bào các dân tộc thiểu
số ở miền núi, vùng sâu, vùng xa; góp phần xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn.
Giảm dần số người vi phạm Luật Lâm nghiệp hàng năm khoảng 10%;
- Đến năm 2025, mức thu nhập bình quân của người dân
tộc thiểu số làm lâm nghiệp tăng gấp 2 lần so với năm 2020; dự kiến đến năm 2030
tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm dưới 10%.
c) Mục tiêu về môi trường:
- Quy hoạch hài hòa các loại rừng, đảm bảo phù hợp với
Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia; nâng cao năng suất chất lượng các loại rừng, phấn
đất tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2025 đạt 49% và giữ ổn định đến năm 2030; bảo vệ
môi trường sinh thái, an ninh nguồn nước, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó chủ động
và hiệu quả với biến đổi khí hậu, chống xói mòn, chống sa mạc hóa.
- Đến năm 2030, 100% diện tích rừng của các chủ rừng
là tổ chức được quản lý bền vững; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và
năng lực phòng hộ của rừng; giảm thiểu tối đa các vụ phá rừng, cháy rừng nghiêm
trọng gây ảnh hưởng lớn về môi trường sinh thái, đời sống, xã hội của cộng đồng
và an ninh môi trường.
III.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thực hiện Chiến lược
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội
dung của Chiến lược, Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
các tổ chức, cá nhân liên quan và các tầng lớp Nhân dân trong tỉnh để tổ chức
triển khai thực hiện Chiến lược đạt hiệu quả.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và các doanh nghiệp về các giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, bảo
vệ quốc phòng, an ninh của rừng; vai trò, tầm quan trọng của rừng đối với bảo
tồn đa dạng sinh học, giá trị cung ứng dịch vụ môi trường rừng, tăng trưởng xanh
và sự phát triển bền vững của đất nước. Tăng cường truyền thông với nội dung
phong phú và hình thức đa dạng, phát huy truyền thông hiện đại và mạng xã hội
tạo sự thay đổi về nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng; chú ý yếu tố văn hóa,
dân tộc thiểu số trong công tác tuyên truyền; nâng cao nhận thức của chính quyền
các cấp, đặc biệt là chính quyền cơ sở và các ngành về trách nhiệm quản lý, bảo
vệ rừng; tuân thủ các quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn, cam kết về bảo
vệ rừng và phát triển lâm nghiệp.
- Tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân; vận động các hộ gia đình sống
trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo
vệ rừng; phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ và các dịch vụ môi
trường rừng.
2.
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế chính sách
hiện hành; Luật Lâm nghiệp năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm
nghiệp.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương
và của tỉnh để kiến nghị, tham mưu trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện theo hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp năm 2017
và các quy định khác có liên quan; nghiên cứu, xây dựng, triển khai các cơ chế,
chính sách mới.
- Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các
nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với
giảm nghèo bền vững ở các vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi.
3.
Xây dựng, triển khai hiệu quả, chất lượng Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; các
Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch trọng
tâm, trọng điểm phát triển ngành lâm
nghiệp
- Phối hợp thực hiện, triển khai hiệu quả Quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
- Triển khai nhiệm vụ rà soát diện tích rừng trồng ngoài
03 loại rừng để cập nhật tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nhiệm vụ xây dựng khung giá rừng trên địa
bàn tỉnh.
- Triển khai Phương án quản lý rừng bền vững; xây dựng
và triển khai có hiệu quả Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại các
khu rừng.
- Xây dựng và triển khai Đề án/Dự án điều tra, lập hồ
sơ quản lý nương rẫy đan xen trong quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai Chương trình quốc gia về giảm phát thải
khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ
lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (Chương trình
REDD+).
- Triển khai hiệu quả các hạng mục nhiệm vụ lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ
cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày
28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao năng lực cho
lực lượng Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng (nếu có) trong công
tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2025;
2026-2030.
- Triển khai có hiệu quả Tiểu Dự án phát triển kinh
tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án trồng
1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển lâm
nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển ngành lâm
nghiệp hàng năm, kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 trên địa bàn
tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Phương án phòng cháy, chữa
cháy rừng và chống phá rừng hàng năm và giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 trên địa
bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả các Đề án, Dự án
trọng điểm phát triển ngành lâm nghiệp.
- Nghiên cứu, định hướng mở rộng lâm phần của Vườn quốc
gia Phước Bình đến khu vực hồ Tân Mỹ, với mục tiêu mở rộng không gian bảo tồn
và phát triển tài nguyên đa dạng sinh học; liên kết để hình thành khu vực mở
rộng của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang; thúc đẩy phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Vườn quốc gia Phước Bình.
4.
Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
a) Bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh:
- Khoán bảo vệ rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư với diện tích khoảng 83.118 ha; trong đó xác định đối tượng ưu
tiên là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, nhất là người đồng bào dân tộc
thiểu số.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên với diện tích
7.398 ha, trong đó khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 3.968 ha, khoanh nuôi
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung 3.430 ha.
b) Phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng rừng:
- Trồng rừng tập trung: Tổng diện tích trồng rừng tập
trung kế hoạch là 6368 ha, trong đó:
+ Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: 5.088 ha.
+ Trồng rừng sản xuất: 1.280 ha.
- Trồng cây phân tán: 6.800.000 cây.
- Các hoạt động phát triển rừng khác: Trồng cây dược
liệu dưới tán rừng: 20 ha; trồng rừng mô hình: 20 ha; trồng rừng vành đai xanh:
700 ha.
- Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng rừng tự nhiên 3.641
ha; nâng cấp nuôi dưỡng rừng trồng 1.150 ha.
5.
Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
Đa dạng các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện
Chiến lược, Kế hoạch này bao gồm: nguồn ngân sách Trung ương, nguồn ngân sách
tỉnh, vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn kinh phí dịch
vụ môi trường rừng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
6.
Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đồng bộ
- Xây dựng mới, nâng cấp trụ sở làm việc: 04 trụ sở.
- Xây dựng mới Trạm bảo vệ rừng: 12 trạm.
- Sửa chữa, nâng cấp Trạm bảo vệ rừng: 26 trạm.
- Xây mới Chốt quản lý bảo vệ rừng liên ngành: 02 chốt.
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Chốt bảo vệ rừng: 20 chốt.
- Xây bể chứa nước phục vụ chữa cháy rừng: 20 bể.
- Xây dựng, sửa chữa cải tạo các tuyến đường tuần tra
bảo vệ rừng kết hợp phòng cháy, chữa cháy rừng: 45,8 km.
- Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa vườn ươm: 02 vườn.
- Xây dựng đường lâm nghiệp: 13 km.
- Xây dựng bảng tuyên truyền cấm lửa, cấm chặt: 221
bảng.
- Xây dựng bảng nội quy: 20 bảng.
7.
Ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
- Tăng cường ứng dụng, chuyển giao tiến bộ, khoa học
công nghệ.
- Khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư, người dân đầu
tư vào lĩnh vực lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng, từng bước xã hội hóa nghề
rừng, nâng cao chất lượng, trữ lượng rừng và tăng tỷ lệ che phủ rừng.
- Tiếp tục duy trì và nhân rộng mô hình giao khoán bảo
vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, trồng rừng, các mô hình nông lâm
kết hợp gắn với phát triển sinh kế bền vững cho người dân sống ven rừng.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ GIS, ảnh viễn thám,
công nghệ thông tin trong điều tra rừng, quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng, giám sát đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng và các hoạt động lâm
nghiệp liên quan.
- Phối hợp các cơ quan liên quan trong việc nghiên cứu,
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất lâm - ngư kết hợp dưới tán rừng, sản
xuất giống cây lâm nghiệp.
- Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng, giám sát đa dạng sinh học theo hướng hiện đại, tinh gọn,
hoạt động hiệu quả, thống nhất, liên tục.
9.
Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào
tạo nguồn năng lực
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả, chuyên nghiệp.
- Kiện toàn hệ thống Kiểm lâm, tăng cường lực lượng
Kiểm lâm địa bàn và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
- Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn Ban Quản lý rừng phòng
hộ và đặc dụng theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của
các Công ty Lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng
thôn bản và hợp tác xã.
- Tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và chất
lượng nguồn nhân lực ngành lâm nghiệp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
- Khuyến khích đầu tư xây dựng nhà máy chế biến lâm
sản ngoài gỗ, gắn với việc ký kết hợp đồng xây dựng nguồn nguyên liệu, thu mua nguyên
liệu ổn định cho người nông dân làm nghề rừng.
10.
Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế
Tăng cường hội nhập quốc tế về lâm nghiệp; tham gia
tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức quốc tế trong việc triển khai các chương
trình, dự án, hoạt động tăng cường năng lực, chuyển giao khoa học công nghệ,
nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
(Chi tiết các nhiệm
vụ thực hiện Chiến lược tại Phụ lục kèm theo)
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan quản lý và tổ chức triển khai, thực
hiện Chiến lược này trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai các cơ chế,
chính sách, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch ưu tiên thực hiện Chiến lược.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện các hoạt động
triển khai thực hiện Chiến lược hàng năm theo quy định.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, nâng cao
năng lực, nhận thức về công tác bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học, các hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch;
tổ chức sơ kết, tổng kết và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung
đối với những vấn đề mới, cấp thiết; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện, báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch và phân bổ các nguồn vốn để thực hiện các chương trình, đề
án, dự án đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu
tư công.
3.
Sở Tài chính
Trên cơ sở cân đối ngân sách địa phương và nhu cầu của
các ngành, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp ngân sách
địa phương, ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện Kế hoạch theo
phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.
4.
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất gắn với cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho các tổ chức theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xác định vị trí, ranh giới diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2030
để sử dụng cho mục đích lâm nghiệp.
- Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp cho phát triển rừng và trồng cây xanh;
rà soát hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học,
bảo vệ môi trường để thực hiện hiệu quả các nội dung của kế hoạch.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Ninh Thuận,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính quyền địa phương đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về Chiến lược, Kế hoạch triển khai chiến lược trên địa bàn tỉnh;
các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và sử dụng rừng
bền vững; mở các chuyên trang, chuyên mục và tăng thời lượng đưa tin về công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; biểu dương người tốt, việc tốt trong
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
6. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả
Chiến lược và Kế hoạch này.
7.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về lâm nghiệp
trên địa bàn quản lý; chỉ đạo chính quyền cấp xã, lực lượng chức năng, đơn vị
chủ rừng nâng cao vai trò trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà
nước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin tổ chức,
triển khai Chiến lược, Kế hoạch này gắn với tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai và các quy định khác có liên quan để người
dân biết, hiểu, nhận thức và chấp hành đúng quy định; chú trọng việc xây dựng
phong trào quần chúng bảo vệ rừng trong từng cộng đồng dân cư; khuyến khích,
vận động người dân tham gia đấu tranh, ngăn chặn và tố giác các hành vi phá
rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp.
- Nghiên cứu cơ chế huy động nguồn lực của địa phương
và vốn ngoài ngân sách phù hợp với điều kiện của địa phương để thực hiện hiệu
quả các nhiệm vụ của Chiến lược, Kế hoạch này; thực hiện lồng ghép các nguồn
vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ Chiến lược.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế
hoạch hàng năm và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Các đơn vị chủ rừng;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 7024/KH-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thời gian xây dựng,
phê duyệt
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận
thức về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị khác
có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
II
|
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách
hiện hành; Luật lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật lâm nghiệp
2017.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
|
Hàng năm
|
2
|
Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách mới.
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai Nghị định về chính sách đầu tư bảo vệ và
Phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; Sở Công thương; cơ quan,
đơn vị khác có liên quan
|
|
2022-2030
|
2.2
|
Triển khai chính sách thúc đẩy xã hội hóa nghề rừng,
quản lý rừng tự nhiên, phát triển lâm nghiệp cộng đồng, dịch vụ môi trường
rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị khác
có liên quan
|
|
2021-2030
|
2.3
|
Triển khai chính sách cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
đối với các đơn vị chủ rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
|
2021-2030
|
2.4
|
Thực hiện chính sách khuyến khích đổi mới, sáng tạo
và ứng dụng khoa học công nghệ, chế biến sâu, phát triển sản phẩm từ gỗ và
lâm sản ngoài gỗ, thương hiệu và thị trường trong lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
|
2021-2030
|
2.5
|
Thực hiện cơ chế chính sách đầu tư, thu hút đầu tư,
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
|
2021-2030
|
2.6
|
Thực hiện cơ chế, chính sách bảo hiểm trong lâm nghiệp,
bảo hiểm rừng trồng.
|
Sở NN và PTNT
|
Cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
|
2021-2030
|
3
|
Thực hiện thí điểm các mô hình sản xuất, dịch vụ lâm
nghiệp để làm cơ sở tổng kết, đánh giá, xây dựng mới các cơ chế, chính sách
về lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
|
2021-2030
|
III
|
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH
LÂM NGHIỆP QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH
LÂM NGHIỆP
|
1
|
Phối hợp thực hiện, triển khai hiệu quả Quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
2021-2030
|
2
|
Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển lâm
nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
2021-2030
|
3
|
Triển khai nhiệm vụ rà soát diện tích rừng trồng ngoài
03 loại rừng để cập nhật tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021
|
2021
|
4
|
Triển khai nhiệm vụ xây dựng khung giá rừng trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
2021-2030
|
5
|
Triển khai Phương án quản lý rừng bền vững; xây dựng
và triển khai có hiệu quả Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại
các khu rừng.
|
Các đơn vị chủ rừng
|
Các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
2021-2030
|
6
|
Xây dựng và triển khai có hiệu quả các Chương trình,
Đề án, Dự án trọng điểm phát triển ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
|
6.1
|
Đề án/Dự án điều tra, lập hồ sơ quản lý nương rẫy
đan xen trong quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
2022-2025
|
6.2
|
Triển khai Chương trình quốc gia về giảm phát thải
khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ
lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (Chương
trình REDD+).
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2030
|
2021-2030
|
6.3
|
Triển khai hiệu quả các hạng mục nhiệm vụ lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số 703/QĐ-TTg
ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2030
|
2021-2030
|
6.4
|
Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm và
lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng (nếu có) trong công tác quản lý, bảo vệ rừng
và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
2022-2030
|
6.5
|
Đề án/Dự án kiểm kê rừng, điều tra rừng tỉnh Ninh
Thuận.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
2022-2025
|
6.6
|
Đề án thí điểm cho thuê môi trường rừng để nuôi trồng,
phát triển cây dược liệu.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2022-2023
|
2022-2025
|
6.7
|
Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021 - 2022
|
2021-2030
|
6.8
|
Đề án phát triển giống cây lâm nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2022-2023
|
2022-2030
|
6.9
|
Triển khai có hiệu quả tiểu Dự án phát triển kinh
tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
|
Sở NN và PTNT
|
Ban dân tộc, các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và
đơn vị liên quan
|
|
2021-2030
|
6.10
|
Đề án lập hồ sơ và cắm mốc ổn định ranh giới 03 loại
rừng (cho các khu vực điều chỉnh mới hoặc những nơi chưa cắm).
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị chủ rừng;
cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2026
|
2026-2027
|
6.11
|
Đề án ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, GPS
… trong phân loại, xác định tên cây rừng, tên gỗ phục vụ cho quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về bảo vệ rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.12
|
Đề án điều tra tổng thể diện tích cây xanh đô thị,
cây xanh trong các khu vực công nghiệp, đường giao thông, khu dân cư trên địa
bàn toàn tỉnh làm hồ sơ cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, theo dõi và đề xuất
phát triển.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.13
|
Đề án điều tra, đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội
ở các khu vực có điểm nóng về mất rừng, suy thoái rừng và xây dựng các mô hình
sinh kế bền vững gắn với công tác bảo vệ rừng của cộng đồng địa phương.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2022-2025
|
2022-2025
|
6.14
|
Đề án xây dựng và triển khai thí điểm mô hình đồng
quản lý bảo vệ rừng gắn với chia sẻ lợi ích lâm sản ngoài gỗ với cộng đồng
địa phương.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.15
|
Đề án điều tra, giám sát đa dạng sinh học cho các
khu rừng đặc dụng của tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2021-2030
|
2021-2030
|
6.16
|
Đề án xây dựng hệ thống giám sát rừng tự động phát
hiện cháy rừng và ứng dụng công nghệ cao trong giám sát rừng phát hiện mất
rừng, suy thoái rừng của tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2021-2030
|
2021-2030
|
6.17
|
Dự án "Bảo tồn, cứu hộ, phát triển sinh vật và
giáo dục môi trường" cho các khu rừng đặc dụng của tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2021-2030
|
2021-2030
|
6.18
|
Đề án điều tra, đánh giá toàn bộ diện tích rừng thuộc
đối tượng có khả năng đưa vào nuôi dưỡng, làm giàu rừng của tỉnh và đề xuất
giải pháp phục hồi.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.19
|
Đề án điều tra, xây dựng bản đồ phân dạng lập địa
đất lâm nghiệp cho các vùng sản xuất lâm nghiệp trọng điểm của tỉnh phục vụ phục
hồi và phát triển rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.20
|
Đề án nghiên cứu giải pháp tổng hợp phục hồi và phát
triển bền vững hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm giảm thiểu nguy cơ lũ
quét và sạt lở đất.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.21
|
Đề án xây dựng bộ cơ sở dữ liệu và ứng dụng trí tuệ
nhân tạo (AI) trong phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng sản
xuất; quản lý nguyên liệu và sản xuất sản phẩm lâm sản từ gỗ rừng trồng.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.22
|
Dự án hỗ trợ trồng cây phân tán để triển khai thực
hiện Đề án trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.23
|
Đề án phát triển tài nguyên cây dược liệu trong môi
trường rừng của tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.24
|
Đề án xây dựng hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.25
|
Dự án nâng cao năng lực phát triển ngành chế biến
gỗ và lâm sản bền vững, hiệu quả giai đoạn đến năm 2030.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.26
|
Đề án xây dựng mô hình liên kết, hợp tác giữa người
dân trồng rừng và các doanh nghiệp chế biến lâm sản nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất và năng lực cạnh tranh trong tiêu thụ sản phẩm lâm nghiệp của tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; đơn vị chủ rừng; cơ quan,
đơn vị khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.27
|
Đề án điều tra, xác định bổ sung đối tượng chi trả
dịch vụ môi trường rừng của tỉnh để thực hiện việc chi trả đầy đủ theo quy
định của Luật lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh; đơn vị chủ rừng; cơ quan,
đơn vị khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.28
|
Đề án xây dựng và triển khai thí điểm mô hình liên
kết, cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong khu rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở NN và PTNT
|
Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh; đơn vị chủ rừng; cơ quan,
đơn vị khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
6.29
|
Đề án điều tra, xác định trữ lượng các bon của rừng
làm cơ sở triển khai dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng; giảm phát
thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền
vững.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2026-2030
|
2026-2030
|
6.30
|
Đề án cập nhật bổ sung bản đồ chi trả DVMTR hàng
năm.
|
Sở NN và PTNT
|
Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh; chủ rừng; cơ quan, đơn vị
khác có liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
7
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các Kế hoạch.
|
|
|
|
|
7.1
|
Kế hoạch hành động bảo tồn các loài sinh vật nguy
cấp, quý, hiếm bị đe dọa tuyệt chủng.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
2022-2023
|
2022-2030
|
7.2
|
Kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp hàng năm, trung
hạn các giai đoạn 2021-2025, 2026-2030; kế hoạch đầu tư công trung hạn các
giai đoạn 2021-2025, 2026-2030
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
2021-2022;
2025-2026
|
2021-2025;
2026-2030
|
IV
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
LÂM NGHIỆP
|
1
|
Quản lý bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các
hệ sinh thái rừng.
|
|
|
|
|
1.1
|
Quản lý bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện
có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh
học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo an ninh nguồn
nước; hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích
ngoài lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan.
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
1.2
|
Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất gắn với cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho các tổ chức theo quy định của pháp luật.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở NN và PTNT; UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng;
cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
1.3
|
Xây dựng các mô hình gắn kết cộng đồng địa phương
tham gia và chia sẻ lợi ích công bằng vào công tác quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
2022 - 2023
|
2022 - 2030
|
1.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ điều tra, đánh giá và giám
sát tài nguyên rừng tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
1.5
|
Triển khai phát triển lâm nghiệp cộng đồng, gắn với
bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống, lấy người dân làm trung
tâm.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2
|
Phát triển rừng.
|
|
|
|
|
2.1
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, chọn, tạo và chuyển giao giống
cây trồng lâm nghiệp, cây bản địa, ưu tiên phát triển giống được sản xuất từ
cây mô, hom để trồng rừng sản xuất.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.2
|
Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.3
|
Phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo tồn và phát
huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học; duy trì
và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.4
|
Phát triển nông lâm kết hợp, các loài cây trồng rừng
đa mục đích, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3
|
Sử dụng rừng.
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên,
không khai thác gỗ từ rừng tự nhiên; sử dụng dụng bền vững tài nguyên đa dạng
sinh học, các nguồn gen, loại sinh vật và hệ sinh thái rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.2
|
Nghiên cứu Phương án khai thác hợp lý rừng phòng hộ
là rừng trồng sau năm 2025.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
2025 - 2026
|
2025 - 2030
|
3.3
|
Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi
trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi trường
rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là
dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các - bon.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh; các
đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2025 - 2030
|
3.4
|
Đẩy mạnh gây trồng, sử dụng lâm sản ngoài gỗ, tập
trung vào các nhóm sản phẩm có thế mạnh, có giá trị kinh tế trên cơ sở phát huy
lợi thế của các vùng.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.5
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách để chủ rừng được quản
lý, khai thác, phát triển và sử dụng bền vững lâm sản ngoài gỗ.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
V
|
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện
Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2
|
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược.
|
|
|
|
|
2.1
|
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà
nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho ngành lâm nghiệp theo các cơ chế, chính sách theo
quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn thực hiện
Chiến lược.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Tài Chính; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị
khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.2
|
Huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển trong và
ngoài nước vào lĩnh vực lâm nghiệp , bảo vệ và phát triển rừng; phát triển
cây xanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố; các đơn
vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.3
|
Tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguồn thu cho ngành
lâm nghiệp; khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du
lịch sinh thái, dịch vụ hấp thụ các bon, …
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố;
chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
VI
|
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ VÀ HIỆN ĐẠI HÓA
NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS
|
1
|
Phát triển hệ thống đường lâm nghiệp gắn kết vùng
nguyên liệu quy mô, tập trung với nhà máy chế biến; giảm chi phí vận chuyển, tăng
giá trị sản phẩm gỗ, lâm sản ngoài gỗ.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2
|
Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng logistics, kho bãi
phục vụ phát triển sản xuất, bảo quản và chế biến lâm sản.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố; cơ quan,
đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
VII
|
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KHUYẾN
LÂM
|
1
|
Tăng cường nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao tiến
bộ, khoa học công nghệ.
|
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh, Hội đồng khoa học tỉnh xem xét
ưu tiên các định hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đáp ứng
yêu cầu của sản xuất và thị trường, khuyến khích đổi mới, sáng tạo để tạo ra
các giá trị và sản phẩm mới có sự tham gia của các chủ rừng
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở NN và PTNT; chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
1.2
|
Áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường,
chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu; khuyến khích phát triển các vật liệu mới
thay thế gỗ, kết hợp gỗ nhựa, gỗ kim loại, …
|
UBND các huyện, TP
|
Cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
1.3
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong
điều tra và quản lý tài nguyên rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2
|
Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học, công nghệ; tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.1
|
Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học, công nghệ tập trung một số lĩnh vực ưu tiên trong lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2.2
|
Xây dựng, thực thi chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng của tỉnh qua tài khoản ngân hàng nhằm rút ngắn thời gian chi trả, minh
bạch, khách quan, đảm bảo trả đúng, trả đủ kinh phí theo quy định.
|
Sở NN và PTNT
|
Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
2021-2025
|
2021-2025
|
3
|
Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến
lâm.
|
|
|
|
|
3.1
|
Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, hoàn thiện hệ
thống điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.2
|
Thực hiện kết hợp nghiên cứu với đào tạo và khuyến
lâm, giữa sản xuất và chế biến tiêu thụ sản phẩm tạo thành chuỗi nghiên cứu
khép kín trong đào tạo.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
VIII
|
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO
|
1
|
Tăng cường nhân lực trong công tác quản lý.
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả, chuyên nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
1.2
|
Kiện toàn hệ thống Kiểm lâm, tăng cường lực lượng
Kiểm lâm địa bàn và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Nội vụ; cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
1.3
|
Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn các ban quản lý rừng
đặc dụng, phòng hộ theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
|
Sở NN và PTNT
|
Sở Nội vụ; chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan.
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành lâm
nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở NN và PTNT
|
Đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan.
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3
|
Tổ chức sản xuất kinh doanh.
|
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần
kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế chia sẻ trong lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn vị khác có liên
quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.2
|
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng
thôn bản và hợp tác xã.
|
Sở NN và PTNT
|
cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.3
|
Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các hội,
hiệp hội ngành hàng phù hợp với nền kinh tế thị trường.
|
Sở Công thương
|
UBND các huyện, TP; Sở NN Và PTNT; cơ quan, đơn vị
khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.4
|
Phát triển các mô hình sinh kế giúp cải thiện đời
sống cho đồng bào dân tộc thiểu số trong bảo vệ và phát triển rừng.
|
Sở NN và PTNT
|
UBND các huyện; các đơn vị chủ rừng; cơ quan, đơn
vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
3.5
|
Phát triển các mô hình bảo hiểm trong lâm nghiệp,
bảo hiểm rừng trồng.
|
Sở NN và PTNT
|
cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
IX
|
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
|
1
|
Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp;
tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức lâm nghiệp quốc tế, khu
vực và song phương về triển khai các chương trình, dự án, hoạt động tăng
cường năng lực, chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
2
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, trách nhiệm các thỏa
thuận đa phương, các cam kết quốc tế liên quan đến lâm nghiệp.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
X
|
TỔ CHỨC GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Xây dựng bộ chỉ số theo dõi và quy trình giám sát,
đánh giá Chiến lược, Kế hoạch.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
2022
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng, triển khai Dự án tăng cường năng lực thực
hiện Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến 2050.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
3
|
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến
lược.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
4
|
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chiến lược.
|
Sở NN và PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng và đơn vị
liên quan
|
Hàng năm; 5 năm;
10 năm
|
Hàng năm; 5 năm;
10 năm
|
Kế hoạch 7024/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 7024/KH-UBND ngày 27/12/2021 thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
20
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|