ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN
NUÔI VÀ THÚ Y TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thú ý ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3056/TTr-SNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2024 và
Công văn số 4104/SNNPTNT-TCCB ngày 12 tháng 9 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở
Tư pháp tại Báo cáo số 154/BC-STP ngày 28 tháng 6 năm 2024; đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 1478/SNV-TCBC ngày 16 tháng 8 năm 2024 và Công văn số
1681/SNV-TCBC ngày 16 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024. Bãi bỏ Quyết định
123/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ,
Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Vi1219).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi (sau
đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y
trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ
sở làm việc và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời, chịu sự hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
2. Tham mưu, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh - tế kỹ thuật trong
lĩnh vực chăn nuôi và thú y sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành: Chiến lược, kế hoạch phát triển
chăn nuôi, quy hoạch mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu
dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ
trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính
sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách,
hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh
thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình giám sát, khống
chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật;
b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ
chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến
thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có
nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh
giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định
đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây
dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo,
cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn
nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra
điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động
khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
k) Thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn
nuôi và thú y về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh
thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp
công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
l) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, thực hiện
chuyển đổi số phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ về lĩnh vực được giao;
m) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế
về chăn nuôi và thú y theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật về chăn nuôi và thú y; thẩm định các chương trình, dự án về
chăn nuôi và thú y; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai;
n) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất chăn nuôi và thú y; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong chăn nuôi
và thú y theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định
của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc
tham mưu hoặc cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy
phép, xác nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy
định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Tham mưu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chăn
nuôi và thú y đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế/phòng
Kinh tế và Hạ tầng nông thôn) các huyện, thị xã, thành phố; chức danh chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến lĩnh vực chăn nuôi, thú y.
7. Tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính;
quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công
chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng
người làm việc trong Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân công của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
8. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
9. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục
1. Lãnh đạo Chi cục gồm có: Chi cục trưởng và 01
Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng
thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ
chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các
chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện
theo quy định của Đảng và của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ.
2. Trạm thuộc Chi cục: Trạm Kiểm dịch động vật.
Trạm Kiểm dịch động vật có con dấu để sử dụng trong
hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, cho từ chức và thực hiện chế độ,
chính sách đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, trạm
thuộc Chi cục được thực hiện theo quy định của Đảng và của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Biên chế của Chi cục
1. Biên chế công chức của Chi cục do Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giao.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm quản lý, bố trí, sử
dụng công chức của Chi cục phù hợp với chức danh, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức theo quy định của pháp luật đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Đối với số lượng người làm việc (biên chế sự
nghiệp), viên chức hiện có của Chi cục sẽ tiếp tục từng bước rà soát, sắp xếp,
điều chuyển, chuyển đổi để đảm bảo không còn biên chế sự nghiệp, viên chức
trong Chi cục theo Công văn số 5578/VPCP-TCCV ngày 06/8/2024 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc công tác quản lý biên chế và xây dựng vị trí
việc làm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục
trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y
1. Tổ chức thực hiện Quy định này; đồng thời ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ,
trạm thuộc Chi cục.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Chi cục; nội quy
cơ quan và các quy định khác có liên quan đảm bảo mọi hoạt động, điều hành của
Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thực hiện mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực được giao theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc,
phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chăn nuôi và Thú y có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.