HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
92/2024/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ƯU
ĐÃI MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT KINH
DOANH THUỘC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỒNG THỜI ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN LOẠI HÌNH,
TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN XÃ HỘI HÓA DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH HOẶC
DỰ ÁN PHI LỢI NHUẬN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 24 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 2895/TTr-UBND ngày 28 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ ưu đãi miễn
tiền thuê đất đối với các dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh
thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư đồng thời đáp ứng điều kiện loại hình, tiêu chí
quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc dự án phi lợi
nhuận trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ ưu đãi miễn tiền
thuê đất đối với các dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng mà đáp ứng một trong hai
điều kiện:
1. Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định (sau đây gọi tắt
là dự án đầu tư xã hội hóa).
2. Dự án phi lợi nhuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước liên quan đến dự án đầu tư cho thuê
đất và miễn tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết này.
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất và
được miễn tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 3. Điều kiện để được hưởng chế độ ưu đãi
Để được áp dụng chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
theo Nghị quyết này, dự án quy định tại Điều 1 phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch ngành,
lĩnh vực, quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và
quy hoạch khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Dự án triển khai thực hiện và đi vào hoạt động theo
đúng tiến độ, mục tiêu, quy mô được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư/quyết định chấp thuận nhà đầu
tư và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu đãi miễn
tiền thuê đất
1. Không áp dụng miễn tiền thuê đất đối với các dự
án đầu tư xã hội hóa theo quy định của Điều 5 Nghị quyết này trong trường hợp
dự án sử dụng đất thương mại dịch vụ; dự án được nhà nước cho thuê đất thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư được xác định
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Người sử dụng đất không được tính tiền thuê đất
được miễn vào giá thành sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội.
Điều 5. Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
1. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn hoạt
động dự án (tối đa 50 năm) đối với:
a) Các dự án phi lợi nhuận.
b) Các dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí
quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quy định thực hiện trên khu
đất chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng.
2. Đối với các dự án đầu tư xã hội hóa thực hiện
trên khu đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng (trừ các dự án quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này):
a) Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian được
miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với các dự án thực hiện
trên địa bàn thành phố Cao Bằng, huyện Quảng Hòa và huyện Hòa An.
b) Miễn tiền thuê đất 25 năm sau thời gian được
miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với các dự án thực hiện
trên địa bàn huyện Hà Quảng, huyện Hạ Lang, huyện Thạch An, huyện Trùng Khánh
và huyện Nguyên Bình.
c) Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian hoạt
động dự án (tối đa 50 năm) sau thời gian được miễn tiền thuê đất của
thời gian xây dựng cơ bản đối với các dự án thực hiện trên địa bàn huyện Bảo
Lạc và huyện Bảo Lâm.
3. Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án nằm
trên nhiều địa bàn có chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất khác nhau thì được áp
dụng chế độ miễn tiền thuê đất của địa bàn có mức miễn tiền thuê đất cao nhất.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Dự án đang hoạt động đã được ưu đãi về miễn tiền
thuê đất cao hơn quy định của Nghị quyết này thì tiếp tục được hưởng mức ưu đãi
cho thời gian còn lại; trường hợp mức ưu đãi thấp hơn quy định tại Nghị quyết
này thì được hưởng theo quy định tại Nghị quyết này của thời gian ưu đãi còn
lại kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với
Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng khoá XVII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 24 (chuyên đề) thông qua
ngày 30 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|