Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
28/2011/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành:
09/12/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 28/2011/NQ-HĐND
Hòa Bình, ngày 09
tháng 12 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số
83/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ Tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1683
/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quyết định dự
toán ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân
sách địa phương năm 2012 như sau:
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
1.808.000 triệu đồng. Trong đó, thu cân đối ngân sách 1.658.000 triệu đồng, thu
quản lý qua ngân sách nhà nước 150.000 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương 5.105.469
triệu đồng. Trong đó, thu cân đối ngân sách 4.138.877 triệu đồng, thu bổ sung
thực hiện các công trình, dự án quan trọng 523.214 triệu đồng, thu bổ sung thực
hiện các chế độ, chính sách tăng thêm theo quy định 293.378 triệu đồng và thu
quản lý qua ngân sách nhà nước 150.000 triệu đồng.
- Chi ngân sách địa phương 5.105.469
triệu đồng. Trong đó, chi cân đối 4.380.588 triệu đồng, chi thực hiện các công
trình, dự án quan trọng 523.214 triệu đồng, chi thực hiện các chế độ, chính
sách và một số nhiệm vụ theo quy định 51.667 triệu đồng và chi quản lý qua ngân
sách nhà nước 150.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo các Biểu số 1, 2,
3, 4 kèm theo)
Điều 2. Quyết định phương án
phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh 4.676.659 triệu
đồng; bao gồm:
- Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh 2.283.920 triệu đồng, trong đó chi cân đối ngân sách 1.572.339 triệu đồng,
chi thực hiện các công trình, dự án quan trọng 523.214 triệu đồng, chi thực hiện
các chế độ, chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định 51.667 triệu đồng và
chi quản lý qua ngân sách nhà nước 136.700 triệu đồng.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
2.392.739 triệu đồng, trong đó bổ sung cân đối 1.849.104 triệu đồng, bổ sung có
mục tiêu 543.635 triệu đồng.
(Chi tiết theo các Biểu số 5, 6,
7, 8, 9, 10 kèm theo)
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ
đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2012 theo đúng quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XV, Kỳ họp thứ 2 thông qua./.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
BIỂU
SỐ 1. CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Nội dung
Dự toán
1
2
3
TỔNG THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
5,105,469
1
Thu cân đối ngân sách
4,138,877
-
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
1,653,400
-
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
2,485,477
+
Thu bổ sung cân đối
2,105,106
+
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương
380,371
2
Thu bổ sung thực hiện các công trình, dự án
quan trọng
523,214
3
Thu bổ sung thực hiện các chế độ, chính sách
và một số nhiệm vụ theo quy định
293,378
4
Thu quản lý qua ngân sách nhà nước
150,000
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
5,105,469
1
Chi cân đối ngân sách
4,380,588
-
Chi đầu tư
501,000
-
Chi thường xuyên
3,767,688
-
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,300
-
Dự phòng
110,600
2
Chi thực hiện các công trình, dự án quan trọng
từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW
523,214
3
Chi thực hiện các chế độ chính sách và một số
nhiệm vụ theo quy định từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW
51,667
4
Chi quản lý qua ngân sách nhà nước
150,000
BIỂU
SỐ 2. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Chỉ tiêu thu
Dự toán năm
2012
Thủ tướng Chính
phủ giao
Trình HĐND tỉnh
Trong đó
Thu tại cấp tỉnh
Thu tại huyện
A
B
1
2
3
4
TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
1,586,000
1,808,000
1,310,600
497,400
I
Thu cân đối ngân sách
1,586,000
1,658,000
1,173,900
484,100
1
Thu từ DNNN do Trung ương quản lý
744,000
781,600
775,830
5,770
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5,700
5,657
5,450
207
-
Thuế tài nguyên
106,000
111,540
108,990
2,550
-
Thuế giá trị gia tăng
632,070
664,126
661,125
3,001
-
Thuế môn bài
175
177
165
12
-
Thu khác
55
100
100
2
Thu từ DNNN do địa phương quản lý
17,000
17,500
16,750
750
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3,500
4,711
4,200
511
-
Thuế tài nguyên
350
380
350
30
-
Thuế giá trị gia tăng
12,840
12,074
11,885
189
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
44
40
40
-
Thuế môn bài
146
145
125
20
-
Thu khác
120
150
150
3
Thu từ khu vực có vốn ĐTNN
45,000
47,000
47,000
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
8,000
8,400
8,400
-
Thuế tài nguyên
700
750
750
-
Thuế giá trị gia tăng
23,200
24,248
24,248
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
13,000
13,500
13,500
-
Thuế môn bài
55
57
57
-
Thu khác
45
45
45
4
Thu từ khu vực CTN - DVNQD
325,000
331,000
76,150
254,850
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
16,000
23,670
10,000
13,670
-
Thuế tài nguyên
19,000
22,640
5,000
17,640
-
Thuế giá trị gia tăng
280,750
274,850
59,750
215,100
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
750
660
400
260
-
Thuế môn bài
6,000
6,000
500
5,500
-
Thu khác
2,500
3,180
500
2,680
5
Thuế thu nhập cá nhân
53,000
55,000
22,250
32,750
6
Thu tiền giao quyền sử dụng đất
220,000
223,000
111,200
111,800
7
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
9,000
9,240
4,380
4,860
8
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
20,000
24,700
21,370
3,330
9
Thuế bảo vệ môi trường
70,000
75,000
75,000
10
Lệ phí trước bạ
55,000
56,200
56,200
11
Thu phí, lệ phí
20,000
21,000
12,080
8,920
12
Thu tại xã
1,500
1,760
1,760
13
Thu khác ngân sách
6,500
15,000
11,890
3,110
II
Các khoản thu quản lý qua NSNN
150,000
136,700
13,300
1
Thu huy động đóng góp XD cơ sở hạ tầng
6,190
6,190
2
Thu học phí
10,860
8,700
2,160
3
Thu viện phí
110,000
110,000
4
Thu phạt an toàn giao thông
12,000
12,000
5
Thu xổ số kiến thiết
6,000
6,000
6
Ghi thu phí vệ sinh, phí chợ, phí khác
4,950
4,950
TỔNG THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
4,883,469
5,105,469
2,283,920
2,821,549
1
Các khoản thu cân đối
4,066,877
4,380,588
1,572,339
2,808,249
-
Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp
1,581,400
1,653,400
1,237,890
415,510
-
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương
2,485,477
2,727,188
334,449
2,392,739
+
Bổ sung cân đối
2,105,106
2,105,106
256,002
1,849,104
+
Bổ sung có mục tiêu
380,371
622,082
78,447
543,635
2
Thu bổ sung thực hiện các công trình, dự án
quan trọng
523,214
523,214
523,214
3
Thu bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và
một số nhiệm vụ theo quy định
293,378
51,667
51,667
4
Các khoản thu quản lý qua NSNN
150,000
136,700
13,300
BIỂU
SỐ 3. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Chỉ tiêu
Tổng cộng
Trong đó
Mai Châu
Cao Phong
Yên Thủy
Đà Bắc
Kỳ Sơn
Lạc Sơn
Tân Lạc
Kim Bôi
Lương Sơn
Lạc Thủy
Thành phố HB
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
497,400
17,300
9,000
16,500
8,000
47,800
15,300
21,200
21,500
148,000
39,300
153,500
I
Thu cân đối ngân
sách
484,100
16,600
8,500
15,500
7,500
47,500
14,800
20,900
20,500
145,000
36,800
150,500
1
Thu từ DNNN do
Trung ương quản lý
5,770
-
-
710
-
-
-
-
-
4,500
310
250
-
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
207
-
-
-
-
-
-
-
-
30
177
-
-
Thuế tài nguyên
2,550
-
-
-
-
-
-
-
-
2,550
-
-
-
Thuế giá trị gia
tăng
3,001
-
-
708
-
-
-
-
-
1,916
130
247
-
Thuế môn bài
12
-
-
2
-
-
-
-
-
4
3
3
2
Thu từ DNNN do địa
phương quản lý
750
-
-
60
-
-
-
-
-
500
140
50
-
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
511
-
-
10
-
-
-
-
-
496
5
-
-
Thuế tài nguyên
30
-
-
-
-
-
-
-
-
-
30
-
-
Thuế giá trị gia
tăng
189
-
-
49
-
-
-
-
-
-
100
40
-
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Thuế môn bài
20
-
-
1
-
-
-
-
-
4
5
10
-
Thu khác
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
Thu từ khu vực
CTN - DVNQD
254,850
13,500
1,950
8,300
4,000
35,400
7,000
14,200
10,500
79,000
7,000
74,000
-
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
13,670
1,100
100
600
40
600
600
750
380
2,300
200
7,000
-
Thuế tài nguyên
17,640
550
300
320
230
3,500
420
950
1,270
7,500
600
2,000
-
Thuế giá trị gia
tăng
215,100
11,150
1,320
6,930
3,510
30,860
5,580
11,980
8,400
68,150
5,520
61,700
-
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
260
-
-
-
-
10
-
-
-
50
-
200
-
Thuế môn bài
5,500
420
180
350
170
230
350
420
400
700
380
1,900
-
Thu khác
2,680
280
50
100
50
200
50
100
50
300
300
1,200
4
Thuế thu nhập cá
nhân
32,750
600
750
800
250
2,500
550
550
1,250
11,000
2,500
12,000
5
Thu tiền giao
quyền sử dụng đất
111,800
400
3,500
3,000
1,200
5,200
4,000
3,200
3,300
35,000
23,000
30,000
6
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
4,860
50
100
160
50
100
200
150
450
1,000
100
2,500
7
Thu tiền cho
thuê mặt đất, mặt nước
3,330
30
60
100
10
180
-
50
350
1,100
100
1,350
8
Lệ phí trước bạ
56,200
1,500
1,500
1,700
1,200
3,200
2,000
1,900
2,900
9,500
2,800
28,000
-
Trước bạ tài sản
49,200
1,450
1,200
1,450
1,150
2,500
1,900
1,750
2,700
7,000
2,100
26,000
-
Trước bạ nhà đất
7,000
50
300
250
50
700
100
150
200
2,500
700
2,000
9
Thu phí, lệ phí
8,920
190
290
350
640
700
500
400
700
2,800
650
1,700
10
Thu tại xã
1,760
30
50
120
-
80
400
100
550
100
80
250
11
Thu khác ngân
sách
3,110
300
300
200
150
140
150
350
500
500
120
400
II
Các khoản thu quản
lý qua NSNN
13,300
700
500
1,000
500
300
500
300
1,000
3,000
2,500
3,000
1
Thu huy động đóng
góp
6,190
500
320
800
350
150
320
150
700
2,000
400
500
2
Thu học phí
2,160
50
60
50
50
50
70
50
80
100
100
1,500
3
Thu phí (vệ sinh,
chợ…)
4,950
150
120
150
100
100
110
100
220
900
2,000
1,000
B
TỔNG THU NGÂN
SÁCH HUYỆN, TP
2,821,549
227,746
176,799
210,709
253,603
149,888
334,278
264,302
351,028
299,406
278,280
275,510
I
Thu trong cân đối
2,808,249
227,046
176,299
209,709
253,103
149,588
333,778
264,002
350,028
296,406
275,780
272,510
1
Thu điều tiết được
hưởng theo phân cấp
415,510
15,725
6,790
13,005
6,555
44,510
12,650
19,015
17,810
124,900
28,300
126,250
2
Thu bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp tỉnh
2,392,739
211,321
169,509
196,704
246,548
105,078
321,128
244,987
332,218
171,506
247,480
146,260
-
Bổ sung cân đối
1,849,104
163,919
130,028
154,921
183,185
89,589
255,575
188,240
247,895
134,468
190,893
110,391
-
Bổ sung có mục tiêu
543,635
47,402
39,481
41,783
63,363
15,489
65,553
56,747
84,323
37,038
56,587
35,869
II
Các khoản thu quản
lý qua NSNN
13,300
700
500
1,000
500
300
500
300
1,000
3,000
2,500
3,000
BIỂU
SỐ 4. DỰ TOÁN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Chỉ tiêu thu
Dự toán năm
2012
Tổng số
Trong đó
Điều tiết
NSTW
Điều tiết NS cấp
tỉnh
Điều tiết
NS huyện
A
B
1
2
3
4
A
TỔNG THU NGÂN SÁCH NN
1,808,000
4,600
1,374,590
428,810
I
Thu cân đối ngân sách
1,658,000
4,600
1,237,890
415,510
1
Thu từ DNNN do Trung ương quản lý
781,600
100
781,500
-
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5,657
5,657
-
Thuế tài nguyên
111,540
111,540
-
Thuế giá trị gia tăng
664,126
664,126
-
Thuế môn bài
177
177
-
Thu khác
100
100
2
Thu từ DNNN do địa phương quản lý
17,500
-
17,500
-
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
4,711
4,711
-
Thuế tài nguyên
380
380
-
Thuế giá trị gia tăng
12,074
12,074
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
40
40
-
Thuế môn bài
145
145
-
Thu khác
150
150
3
Thu từ khu vực có vốn ĐTNN
47,000
-
47,000
-
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
8,400
8,400
-
Thuế tài nguyên
750
750
-
Thuế giá trị gia tăng
24,248
24,248
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
13,500
13,500
-
Thuế môn bài
57
57
-
Thu khác
45
45
4
Thu từ khu vực CTN - DVNQD
331,000
76,150
254,850
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
23,670
10,000
13,670
-
Thuế tài nguyên
22,640
5,000
17,640
-
Thuế giá trị gia tăng
274,850
59,750
215,100
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
660
400
260
-
Thuế môn bài
6,000
500
5,500
-
Thu khác
3,180
500
2,680
5
Thuế thu nhập cá nhân
55,000
22,250
32,750
6
Thu tiền giao quyền sử dụng đất
223,000
144,740
78,260
7
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
9,240
4,380
4,860
9
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
24,700
24,700
11
Thuế bảo vệ môi trường
75,000
75,000
12
Lệ phí trước bạ
56,200
-
24,600
31,600
-
Trước bạ tài sản
49,200
24,600
24,600
-
Trước bạ nhà đất
7,000
7,000
13
Thu phí, lệ phí
21,000
4,500
8,180
8,320
14
Thu tại xã
1,760
-
1,760
15
Thu khác ngân sách
15,000
11,890
3,110
II
Các khoản thu quản lý qua NSNN
150,000
-
136,700
13,300
1
Thu huy động đóng góp XD cơ sở hạ tầng
6,190
-
6,190
2
Thu học phí
10,860
8,700
2,160
3
Thu viện phí
110,000
110,000
-
4
Thu phạt An toàn giao thông
12,000
12,000
-
5
Thu xổ số kiến thiết
6,000
6,000
-
6
Ghi thu phí vệ sinh, phí chợ, phí khác
4,950
-
4,950
BIỂU
SỐ 5. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
Nội dung chi
Dự toán chi ngân
sách năm 2012
Thủ tướng Chính
phủ giao
Trình HĐND tỉnh
Trong đó
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
1
2
3
4
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
4,883,469
5,105,469
2,283,920
2,821,549
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
4,066,878
4,380,588
1,572,339
2,808,249
I
Chi đầu tư phát triển
488,000
501,000
372,740
128,260
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
268,000
268,000
218,000
50,000
2
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất
220,000
223,000
144,740
78,260
3
Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã
10,000
10,000
II
Chi thường xuyên
3,466,978
3,767,688
1,152,361
2,615,327
Đã bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên làm nguồn
cải cách tiền lương
52,140
52,140
24,830
27,310
Trong đó:
1
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
1,629,083
1,799,596
314,446
1,485,150
2
Chi sự nghiệp y tế
328,436
3
Chi quản lý hành chính
214,878
4
Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, du lịch
15,709
5
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
8,322
6
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
1,889
7
Chi sự nghiệp khác
11,147
8
Chi đảm bảo xã hội
24,652
9
Chi quốc phòng
18,415
10
Chi an ninh
5,210
11
Chi sự nghiệp môi trường
7,706
12
Chi sự nghiệp kinh tế
101,862
13
Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ
15,140
15,140
14,040
1,100
14
Chi trợ cước, trợ giá
29,525
15
Chi khác
52,413
16
Chi thực hiện cải cách tiền lương và một số chế độ,
chính sách tăng thêm (trừ sự nghiệp giáo dục, đào tạo)
195,606
3,711
191,895
III
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,300
1,300
1,300
IV
Dự phòng ngân sách
110,600
110,600
45,938
64,662
B
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NSTW
816,592
574,881
574,881
I
Chi thực hiện các dự án, công trình quan trọng
523,214
523,214
523,214
II
Chi thực hiện các chế độ chính sách và một số
nhiệm vụ theo quy định (*)
293,378
51,667
51,667
C
CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
150,000
136,700
13,300
Ghi chú: (*) Chuyển một số nội dung do ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện chế độ chính sách và một số nhiệm vụ
theo quy định lên phần chi cân đối ngân sách địa phương, tổng là 241.711 triệu
đồng, trong đó chuyển lên sự nghiệp giáo dục, đào tạo là 154.920 triệu đồng
(bao gồm: học bổng học sinh dân tộc nội trú 2.643 triệu đồng; hỗ trợ chuyển
giáo viên vào biên chế 85.927 triệu đồng; hỗ trợ tiền ăn trưa cho em 5 tuổi
6.790 triệu đồng; hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí 59.560 triệu đồng).
BIỂU
SỐ 6. CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Nội dung
Dự toán
1
2
3
TỔNG THU NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
4,676,659
1
Thu cân đối ngân sách
4,539,959
-
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
1,237,890
-
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
3,302,069
+
Thu bổ sung cân đối
2,105,106
+
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương
380,371
+
Thu bổ sung thực hiện các công trình, dự án quan
trọng
523,214
+
Thu bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một
số nhiệm vụ theo quy định
293,378
2
Thu quản lý qua ngân sách nhà nước
136,700
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
4,676,659
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh
2,283,920
-
Chi cân đối ngân sách
1,572,339
+
Chi đầu tư
372,740
+
Chi thường xuyên
1,152,361
+
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,300
+
Chi dự phòng
45,938
-
Chi thực hiện các công trình, dự án quan trọng
từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW
523,214
-
Chi thực hiện các chế độ chính sách và một số
nhiệm vụ theo quy định từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW
51,667
-
Chi quản lý qua ngân sách nhà nước
136,700
2
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
2,392,739
-
Bổ sung cân đối
1,849,104
-
Bổ sung có mục tiêu
543,635
BIỂU
SỐ 7. PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết
số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Nội dung chi
Dự toán chi
ngân sách cấp tỉnh năm 2012
Trong đó 10% tiết
kiệm
Dự toán giao tại
các đơn vị
A
B
1
2
3
TỔNG CHI
2,283,920
24,830
2,283,920
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
1,572,339
24,830
1,572,339
I
Chi đầu tư phát triển
372,740
372,740
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
218,000
218,000
-
Chi xây dựng cơ bản tập trung
216,500
216,500
-
Hỗ trợ doanh nghiệp công ích
1,500
1,500
2
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
144,740
144,740
-
Lập mới, bổ sung, chỉnh lý bản đồ địa giới hành
chính (Sở Nội vụ)
1,390
1,390
-
Trích Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/CP
của Chính phủ
2,772
2,772
-
Chi trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi Ngân hàng Phát
triển Việt Nam
17,000
17,000
-
Xây dựng hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai (Sở Tài nguyên và Môi trường)
12,000
12,000
-
Đo đạc đất nông lâm trường (Sở Nông nghiệp và
PTNT)
6,650
6,650
-
Đối ứng chi sự nghiệp môi trường để đầu tư xây dựng
và trang bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế
4,000
4,000
+
Bệnh viện Đa khoa huyện Mai Châu
1,000
1,000
+
Bệnh viện Đa khoa huyện Đà Bắc
1,000
1,000
+
Bệnh viện Đa khoa huyện Lạc Sơn
1,000
1,000
+
Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Thủy
1,000
1,000
-
Chi đầu tư xây dựng trạm y tế cấp xã (công trình
chuyển tiếp)
16,800
16,800
-
Trích Quỹ hỗ trợ nông dân theo QĐ 937/QĐ-TTg của
TTCP
1,000
1,000
-
Dự án xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh, xử
lý chất thải lỏng (chuyển tiếp)
69,128
69,128
-
Chi đầu tư cho các công trình giáo dục, đào tạo
(đối ứng chương trình kiên cố hóa trường lớp học)
14,000
14,000
3
Chi đầu tư xây dựng trụ sở Đảng ủy - HĐND -
UBND xã, phường, thị trấn (công trình chuyển tiếp)
10,000
10,000
II
Chi thường xuyên
1,152,361
24,830
1,152,361
1
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
314,446
5,471
314,446
a
Sự nghiệp giáo dục
260,524
3,686
260,524
b
Sự nghiệp đào tạo
53,922
1,785
53,922
-
Trường Cao đẳng sư phạm
16,173
186
16,173
-
Trường Trung học kinh tế kỹ thuật
8,947
124
8,947
-
Trường Phổ thông năng khiếu thể dục thể thao
2,719
121
2,719
-
Trường Cao đẳng nghề
8,051
400
8,051
-
Trường Chính trị
7,269
67
7,269
-
Trường Trung học Y tế
5,588
312
5,588
-
Đào tạo dạy nghề
675
75
675
-
Đào tạo quản lý nhà nước
4,500
500
4,500
2
Chi sự nghiệp Y tế
328,436
3,059
331,399
-
Chữa bệnh
75,469
1,633
76,086
-
Phòng bệnh
40,931
939
42,952
-
Y tế khác
7,829
222
8,045
-
Dân số kế hoạch hóa gia đình
5,194
123
5,382
-
Hội đồng Giám định Y khoa
1,342
42
1,363
-
Chi cộng tác viên dân số
1,571
1,571
-
Đối ứng các dự án y tế
1,100
100
1,000
-
Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh
195,000
195,000
3
Quản lý hành chính
214,878
7,516
216,950
a
Quản lý nhà nước
148,414
5,053
150,392
-
Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh
10,513
488
10,403
-
Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND tỉnh
(trong đó: Đoàn Đại biểu quốc hội 500 tr.đồng)
8,888
447
8,634
-
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1,429
46
1,461
-
Sở Nông nghiệp và PTNT (bao gồm cả các đơn vị dự
toán trực thuộc)
35,868
1,067
37,105
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư
4,933
195
5,002
-
Sở Tư pháp
4,290
214
4,217
-
Sở Công thương (bao gồm cả Chi cục Quản lý thị
trường)
10,211
250
10,205
-
Sở Khoa học và Công nghệ (bao gồm cả Chi cục
TC-ĐL-CL)
2,688
78
2,759
-
Sở Tài chính
7,196
272
7,408
-
Sở Xây dựng
3,416
90
3,584
-
Sở Giao thông vận tải (bao gồm Ban Thanh tra giao
thông)
8,417
401
8,309
-
Sở Giáo dục và Đào tạo
5,160
116
5,430
-
Sở Y tế (bao gồm cả các đơn vị dự toán trực thuộc)
5,744
175
5,847
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ( bao gồm Chi
cục Phòng chống tệ nạn xã hội)
6,675
255
6,670
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4,729
161
4,820
-
Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm Chi cục Bảo
vệ môi trường)
5,141
160
5,228
-
Sở Nội vụ
12,833
277
12,837
-
Thanh tra tỉnh
4,204
137
4,291
-
Ban Dân tộc tỉnh (bao gồm cả Chi cục Định canh định
cư)
3,133
120
3,153
-
Sở Thông tin và Truyền thông
2,039
73
2,098
-
Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng
907
31
931
b
Chi ngân sách đảng
46,245
1,620
46,200
c
Tổ chức chính trị xã hội
14,367
603
14,449
-
Tỉnh đoàn thanh niên
2,983
113
3,003
-
Tỉnh hội Phụ nữ
2,582
104
2,605
-
ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh
3,291
127
3,332
-
Hội Nông dân tỉnh
3,489
172
3,478
-
Hội Cựu chiến binh tỉnh
2,022
87
2,031
d
Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
5,852
240
5,909
-
Hội Chữ thập đỏ
1,188
44
1,214
-
Ban Đại diện hội người cao tuổi
590
28
594
-
Tỉnh hội Đông y
674
33
663
-
Liên minh Hợp tác xã
944
31
984
-
Hội Văn học nghệ thuật
323
8
344
-
Hội Nhà báo
460
26
450
-
Báo Văn nghệ
234
7
240
-
Hội Khuyến học
323
13
310
-
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
343
13
350
-
Hội Luật gia
221
5
230
-
Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN
231
11
230
-
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi
183
13
170
-
Hội Cựu thanh niên xung phong
138
8
130
4
Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin và du lịch
15,709
595
15,720
-
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
10,106
342
10,272
-
Các đơn vị thuộc Tỉnh đoàn Thanh niên
2,560
110
2,548
-
Sự nghiệp thông tin (Sở Thông tin và Truyền
thông)
3,043
143
2,900
+
Cổng thông tin điện tử
2,793
128
2,665
+
Sự nghiệp thông tin
250
15
235
5
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
8,322
35
8,740
6
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
1,889
94
1,861
-
Đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1,889
94
1,861
7
Sự nghiệp khác
11,147
399
11,355
-
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp
2,283
60
2,365
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh
620
24
630
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng
359
8
373
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh
333
6
358
-
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công thương
1,208
36
1,235
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
2,599
127
2,579
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Hội Nông dân tỉnh
284
9
295
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ
tỉnh
259
6
273
-
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường
2,260
75
2,319
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông
942
48
928
8
Chi đảm bảo xã hội
24,652
497
24,961
-
Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội
5,871
112
6,127
-
Trung tâm Bảo trợ xã hội
4,878
178
4,820
-
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Lạc Sơn
4,336
87
4,456
-
Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi
2,606
120
2,597
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chương trình
phòng chống ma túy 1.000 tr.đồng; mại dâm 500 tr.đồng; chăm sóc trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn 130 tr.đồng; bổ sung tăng thời gian cai nghiện từ 6
tháng lên 1 năm 1.400 tr.đồng; quản lý sau cai 970 tr.đồng; Ban công tác người
cao tuổi 33 tr.đồng; kp hoạt động lập danh sách, quản lý đối tượng bảo hiểm y
tế 47 tr.đồng; kp mừng thọ người cao tuổi 250 tr.đồng; tiếp người có công với
cách mạng 43 tr.đồng.
4,373
4,373
-
Lập Quỹ vốn cho vay người nghèo và các đối tượng
chính sách (theo NĐ số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ)
1,000
1,000
-
Chi thường xuyên và chi cho các đối tượng đảm bảo
xã hội (trong đó có 278 tr.đồng chi hoạt động của Đội tình nguyện xã, phường)
1,588
1,588
9
Chi quốc phòng
18,415
773
17,642
-
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
18,415
773
17,642
10
Chi an ninh
5,210
272
4,938
-
Công an tỉnh
4,790
272
4,518
Trong đó:
+
Chương trình phòng chống ma tuý (400 tr.đồng),
phòng chống mại dâm (60 tr.đồng), phòng chống tội phạm (500 tr.đồng), CT ngăn
ngừa trẻ em vi phạm pháp luật (60 tr.đồng), Hỗ trợ kinh phí ngăn ngừa buôn
bán phụ nữ, trẻ em (70 tr.đồng), Thực hiện Đề án địa bàn không có ma tuý tại
2 xã Hang Kia, Pà Cò (300 tr.đồng)
1,390
1,390
-
Sở Lao động - Thương binh và xã hội: Chương trình
ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang bị xâm phạm tình dục và
phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm theo Quyết định
19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó: Đề án ngăn
ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục (250 tr.đồng); Đề án
ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục (100 tr.đồng);
Đề án ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong
điều kiện độc hại, nguy hiểm (70 tr.đồng)
420
420
11
Chi sự nghiệp Môi trường
7,706
770
6,936
-
Chi cục Quản lý thị trường
1,736
173
1,563
-
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
170
17
153
-
Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm Chi cục Bảo
vệ môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác của tỉnh)
4,200
420
3,780
-
Ngành Y tế
700
70
630
-
Công an tỉnh
900
90
810
12
Chi sự nghiệp kinh tế
101,862
1,150
102,784
-
Khuyến công (Sở Công thương)
500
50
450
-
Sự nghiệp nông nghiệp (Sở Nông nghiệp và PTNT)
26,662
564
28,170
-
Sự nghiệp giao thông
38,500
500
38,000
-
Chi công tác quy hoạch
14,000
14,000
-
Cấp bù thủy lợi phí
21,500
21,500
-
Ban Dân tộc (kinh phí quản lý các chương trình)
700
36
664
13
Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ
14,040
1,303
12,737
-
Các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1,321
32
1,289
-
Hoạt động sự nghiệp Khoa học và Công nghệ
12,719
1,271
11,448
14
Chi trợ cước, trợ giá
29,525
29,525
-
Văn phòng Tỉnh ủy
4,941
4,941
-
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng
1,191
1,191
-
Trung tâm Giống vật nuôi và thủy sản
150
150
-
Hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo theo Quyết định số
102/QĐ-TTg của TTCP
23,243
23,243
15
Chi khác
52,413
2,896
49,517
-
Chi trả phí tiền vay Kho bạc nhà nước
1,800
1,800
-
Chi đối ứng các dự án ODA (trong đó đối ứng dự án
Nâng cao dịch vụ công trong nông nghiệp và phát triển nông thôn 2.000 triệu đồng)
4,500
4,500
-
Chi từ nguồn thu hồi sau thanh tra
1,500
1,500
-
Chi cấp vốn điều lệ cho Công ty Xổ số kiến thiết
Hòa Bình
1,700
1,700
-
Chi thực hiện một số chế độ, chính sách tăng thêm
(giáo viên mầm non, công an viên,...)
40,000
2,850
37,150
-
Chi khác còn lại
2,913
46
2,867
16
Chi thực hiện cải cách tiền lương và một số chế
độ, chính sách tăng thêm (trừ sự nghiệp giáo dục - đào tạo)
3,711
17
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 từ
10% tiết kiệm tăng thêm dự toán năm 2012 so với dự toán năm 2011
2,850
III
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,300
1,300
IV
Dự phòng ngân sách
45,938
45,938
B
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NSTW
574,881
574,881
I
Chi thực hiện các dự án, công trình quan trọng
(vốn đầu tư)
523,214
523,214
II
Chi thực hiện các chế độ chính sách và một số
nhiệm vụ theo quy định (vốn sự nghiệp)
51,667
-
51,667
1
Vốn ngoài nước
6,633
6,633
-
Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày
243
243
-
Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh
2,668
2,668
-
Quỹ giáo dục nhà trường
1,011
1,011
-
Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên
66
66
-
Dự án đào tạo và hội thảo
2,645
2,645
2
Hỗ trợ dự án, nhiệm vụ khoa học - công nghệ
500
500
3
Chương trình quốc gia về bình đẳng giới
490
490
4
Đề án phát triển công tác xã hội theo QĐ
33/2010/QĐ-TTg
494
494
5
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội Phụ
nữ
1,580
1,580
6
Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em
625
625
7
Chương trình hành động phòng chống mại dâm
900
900
8
Chương trình quốc gia về an toàn lao động
890
890
9
Chương trình bố trí dân cư theo QĐ 193/QĐ-TTg
3,000
3,000
10
Đào tạo cán bộ hợp tác xã
1,600
1,600
11
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn
giáo
360
360
12
Dự án vùng hồ sông Đà
30,000
30,000
13
Hỗ trợ chi phí sáng tạo báo chí
595
595
14
Chi thực hiện đề án tin học hóa ngành tài chính
4,000
4,000
C
CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
136,700
136,700
1
Chi từ nguồn thu học phí
8,700
8,700
2
Chi từ nguồn thu viện phí
110,000
110,000
3
Chi từ nguồn thu phạt an toàn giao thông
12,000
12,000
4
Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết
6,000
6,000
BIỂU
SỐ 8. DỰ TOÁN BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Huyện, thành phố
Tổng thu NSNN
trên địa bàn (trong cân đối)
Tổng thu điều
tiết được hưởng theo phân cấp (trong cân đối)
Tổng chi ngân
sách (trong cân đối)
Tổng số bổ sung
Trong đó
Bổ sung cân đối
Bổ sung có mục
tiêu
A
B
1
2
3
4
5
6
TỔNG SỐ
484,100
415,510
2,808,249
2,392,739
1,849,104
543,635
1
Thành phố Hòa Bình
150,500
126,250
272,510
146,260
110,391
35,869
2
Huyện Kỳ Sơn
47,500
44,510
149,588
105,078
89,589
15,489
3
Huyện Cao Phong
8,500
6,790
176,299
169,509
130,028
39,481
4
Huyện Đà Bắc
7,500
6,555
253,103
246,548
183,185
63,363
5
Huyện Lương Sơn
145,000
124,900
296,406
171,506
134,468
37,038
6
Huyện Kim Bôi
20,500
17,810
350,028
332,218
247,895
84,323
7
Huyện Tân Lạc
20,900
19,015
264,002
244,987
188,240
56,747
8
Huyện Mai Châu
16,600
15,725
227,046
211,321
163,919
47,402
9
Huyện Yên Thủy
15,500
13,005
209,709
196,704
154,921
41,783
10
Huyện Lạc Thủy
36,800
28,300
275,780
247,480
190,893
56,587
11
Huyện Lạc Sơn
14,800
12,650
333,778
321,128
255,575
65,553
BIỂU
SỐ 9. TỔNG HỢP DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết
số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Hòa Bình)
ĐV: Triệu đồng
TT
Tên nguồn
Kế hoạch Năm
2012
Ghi chú
Tổng
1,011,214
A
Vốn trong nước
931,214
I
Trong cân đối
488,000
1
- Xây dựng cơ bản tập trung
266,500
Trong đó:
+ Công nghiệp
9,400
+ Giao thông
49,200
+ Nông nghiệp, Thủy lợi
21,300
+ Giáo dục và Đào tạo
67,970
+ Văn hóa, Thể thao
10,100
+ Khoa học, công nghệ
17,000
+ Trụ sở
16,000
+ Thương mại, dịch vụ
2,000
+ Công cộng
7,300
+ Quốc phòng, an ninh
4,000
+ Cấp ngân sách huyện, thành phố
36,230
+ Trả nợ vay
25,000
+ Khác
1,000
2
- Tiền thu sử dụng đất
220,000
3
- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích
1,500
II
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu
443,214
1
- Nghị quyết số 37NQ-TW
115,000
Trong đó:
+ Công nghiệp
12,200
+ Giao thông
25,100
+ Nông nghiệp, Thủy lợi
26,800
+ Giáo dục và Đào tạo
+ Văn hóa, Thể thao
16,800
+ Trụ sở
15,400
+ Công cộng
9,500
+ Quốc phòng, an ninh
6,800
+ Cấp NS xã
1,400
+ Khác
1,000
2
- Hỗ trợ các dự án cấp bách
3
- CT 229
68,000
Trong đó:
+ Giao thông
46,700
+ Nông nghiệp, thủy lợi
10,000
+ Giáo dục và Đào tạo
6,300
+ Cấp ngân sách xã
5,000
4
- Hạ tầng Du lịch
5
- Đầu tư giống thủy sản, cây trồng, vật nuôi
4,000
6
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp
7
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp
8
- Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
7,000
9
- Hạ tầng huyện mới tách
10
- Hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng
bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ
tướng Chính phủ
7,000
11
- Nâng cấp đê sông
40,000
12
- Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng bền vững
15,000
13
- Đầu tư Y tế tỉnh, huyện
11,000
14
- Đầu tư xây dựng trụ sở xã
6,000
15
- Hỗ trợ nhà ở cho người nghèo theo Quyết định số
167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
14,214
16
- Chương trình 134 kéo dài
25,000
17
- Đối ứng ODA
41,000
18
- Đầu tư Trung tâm giáo dục lao động xã hội
19
- Đầu tư phát triển KT-XH theo các Vùng (Đề án
vùng hồ sông Đà)
90,000
20
Hỗ trợ đường cao tốc Hòa Lạc - Thành phố Hòa Bình
Nguồn hỗ trợ các
công trình cấp bách
B
Vốn nước ngoài
80,000
Ghi chú: - Chi cho Giáo dục
và Đào tạo 98.000 triệu, trong đó ngân sách tỉnh: 67.970 triệu đồng, ngân sách
huyện 16.000 triệu đồng, thu từ sử dụng đất 14.000 triệu đồng
- Bổ sung ngân sách huyện, thành phố 50.000 triệu
đồng, trong đó giành 13.770 triệu đồng chi cho Giáo dục và Đào tạo
BIỂU
SỐ 10. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị
quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
Nội dung chi
Tổng cộng
Trong đó
Mai Châu
Cao Phong
Yên Thủy
Đà Bắc
Kỳ Sơn
Lạc Sơn
Tân Lạc
Kim Bôi
Lương Sơn
Lạc Thủy
Thành phố
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TỔNG CHI
2,821,549
227,746
176,799
210,709
253,603
149,888
334,278
264,302
351,028
299,406
278,280
275,510
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH
2,808,249
227,046
176,299
209,709
253,103
149,588
333,778
264,002
350,028
296,406
275,780
272,510
I
Chi đầu tư phát
triển
128,260
4,436
5,520
5,226
5,389
7,159
8,023
6,415
7,682
29,741
19,525
29,144
1
Chi xây dựng cơ bản
tập trung
50,000
4,156
3,070
3,126
4,549
3,519
5,223
4,175
5,372
5,241
3,425
8,144
2
Chi từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
78,260
280
2,450
2,100
840
3,640
2,800
2,240
2,310
24,500
16,100
21,000
II
Chi thường xuyên
2,615,327
217,160
166,703
199,460
241,920
139,114
317,630
251,378
334,312
260,316
250,036
237,298
Đã bao gồm: Tiết
kiệm 10% chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương
27,310
2,300
1,750
2,150
2,450
1,400
3,400
2,600
3,380
2,700
2,630
2,550
Trong đó:
-
Chi sự nghiệp giáo
dục, đào tạo
1,485,150
121,862
94,098
120,558
138,946
68,901
182,539
136,226
199,598
158,501
143,997
119,924
-
Chi sự nghiệp khoa học
- công nghệ
1,100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
-
Thực hiện cải cách
tiền lương của các sự nghiệp khác và một số chế độ chính sách tăng thêm (trừ
sự nghiệp giáo dục, đào tạo)
191,895
17,955
12,474
13,374
19,605
8,525
23,123
19,204
29,656
18,825
18,612
10,542
III
Dự phòng
64,662
5,450
4,076
5,023
5,794
3,315
8,125
6,209
8,034
6,349
6,219
6,068
B
CHI QUẢN LÝ QUA
NSNN
13,300
700
500
1,000
500
300
500
300
1,000
3,000
2,500
3,000
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về Quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2012
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về Quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2012
626
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng