HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 05 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 2, Điều 7 Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày
13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND-VHXH
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã
hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
2.
Đối tượng áp dụng
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
tỉnh Bình Phước và các cơ quan, đơn vị liên quan.
Điều
2. Nội dung và mức chi
1. Chi công tác phí cho
các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát và chi tổ chức hội nghị
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
b) Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội
thảo ngoài các
khoản chi theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh được chi một số khoản sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức chi (đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chủ trì cuộc họp (người/cuộc
họp)
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
2
|
Thành viên tham dự cuộc
họp (người/cuộc họp)
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
3
|
Chi báo cáo tham luận
theo đơn đặt hàng (bài viết)
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Chi thuê
chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập
Trường hợp
thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh
vực chuyên môn sâu, cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh quyết
định việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp
đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được thủ trưởng đơn vị phê duyệt, số lượng
chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định, nhưng tối đa không quá 03 chuyên gia
cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội.
Mức chi đối với cấp tỉnh là 800.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn.
3. Chi bồi
dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội ngoài chế độ thanh
toán công tác phí theo quy định
STT
|
Nội dung
|
Mức chi/người/ngày
(đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Thành viên chính thức
tham gia đoàn
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
2
|
Các thành viên khác
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
4. Chi xây
dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo
kết quả giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị
a) Cấp tỉnh:
1.500.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp
thu, chỉnh lý);
b) Cấp huyện:
1.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp
thu, chỉnh lý);
c) Cấp xã:
500.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp
thu, chỉnh lý).
5. Các khoản chi khác: Trong phạm vi
kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được cơ quan có thẩm quyền
giao, căn cứ tình hình thực tế triển khai công việc, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm
bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
6.
Nguồn kinh phí:
Do ngân sách nhà
nước đảm bảo và thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
7. Việc lập,
phân bổ, giao dự toán và quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản
biện xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung
tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP,
Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|