HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2020/NQ-HĐND NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM
2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 124/2021/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp
bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết
số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến
đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
1. Sửa đổi, bổ sung tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản
3, như sau:
“- Đến năm 2025:
+ Xây dựng 15 mô hình hợp tác xã
và 03 liên hiệp hợp tác xã được đầu tư đồng bộ về kết cấu hạ tầng và phát triển
toàn diện, hoạt động hiệu quả.
+ Xây dựng 01 mô hình cung ứng dịch
vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp.
+ Xây dựng thí điểm mô hình kinh tế
tuần hoàn hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trường, tối đa hóa việc tái tạo và tận dụng phế phẩm trong nông nghiệp.
+ Hỗ trợ hợp tác xã đầu tư máy
móc, thiết bị cơ giới hóa trong sản xuất lúa gắn với đầu tư hệ thống kho tạm trữ,
bảo quản, sơ chế, chế biến.
+ Xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng
phục vụ định hướng vùng sản xuất nông nghiệp.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như
sau:
“4. Nhu cầu và nguồn vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án giai đoạn 2021 -
2025 là 618.826 triệu đồng (không bao gồm kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ
đào tạo và đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể không tham
gia Đề án). Trong đó:
a) Lồng ghép nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ:
85.000 triệu đồng gồm:
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia:
11.500 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ thực hiện Nghị định về đất trồng lúa:
26.600 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi: 46.900 triệu đồng.
b) Ngân sách địa phương: 389.926 triệu đồng gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 316.126 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 73.800 triệu đồng.
c) Vốn tư nhân, HTX, doanh nghiệp:
143.900 triệu đồng.”
3. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu
tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hậu Giang.
(Đính
kèm Phụ lục chi tiết)
Điều 2. Quy định
mức chi hỗ trợ đào tạo và đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập
thể
1. Mức hỗ trợ đào tạo: Chi hỗ trợ kinh
phí ăn ở cho học viên là thành viên, người lao động kinh tế tập thể bằng 1,5 lần
mức lương tối thiểu vùng/01 khóa đào tạo.
2. Mức hỗ trợ đưa lao động trẻ về
làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể: Mức hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 lần mức
lương tối thiểu vùng.
3. Các nội dung hỗ trợ khác không
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các nội dung quy định về cơ chế tài
chính, quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2021 -
2025 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng
kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Trung ương, địa
phương.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
a) Đối với 15 mô hình hợp tác xã
và 03 mô hình liên hiệp hợp tác xã trong Đề án: Sử dụng nguồn ngân sách tỉnh
phân bổ cho Đề án.
b) Đối với các hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã khác trên địa bàn tỉnh: Sử dụng nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
1. Các nội dung đang triển khai
theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020, Nghị quyết số
28/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh mà chưa thực hiện chi hỗ
trợ thì thực hiện theo Nghị quyết này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
các văn bản có liên quan được viện dẫn thực hiện trong Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Điều 4. Bãi
bỏ Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi
khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.KX
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN
2021- 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
26/2020/NQ-HĐND
(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Bổ sung một số nội dung tại
khoản 1, khoản 2, Mục II phần Mở đầu, như sau:
“II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản của Trung ương
- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023.
- Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 556/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2024
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu
Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của
Bộ Chính trị khóa XIII về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
Ban Chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tầm nhìn đến năm
2030, định hướng đến năm 2045.
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
- Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp
và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng
kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Văn bản của Tỉnh
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp, nông nghiệp, đô
thị và du lịch tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo.
- Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 1).
- Chương trình số 123-CTr/TU ngày 22 tháng 8 năm
2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02/4/2022
của Bộ Chính trị.
- Chương trình số 140-CTr/TU ngày 09 tháng 11 năm
2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
16/6/2022 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09 tháng 11 năm 2022
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hậu Giang thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
16/6/2022 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
- Chương trình số 274-CTr/TU ngày 28 tháng 8 năm 2024
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hậu Giang triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu
Giang thời kỳ 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2050.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a
khoản 2 Mục I Phần IV, như sau:
“a) Đến năm 2025
(1) Xây dựng 15 mô hình HTX và 03 liên hiệp HTX được
đầu tư đồng bộ về kết cấu hạ tầng, máy móc, thiết bị và phát triển toàn diện,
hoạt động hiệu quả. Cụ thể một số chỉ tiêu HTX cần đạt như sau:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt từ
2 tỷ đồng/HTX/năm trở lên; lợi nhuận trước thuế đạt tương ứng 10% doanh
thu/năm.
- HTX có từ 50% thành viên trở lên áp dụng quy
trình kỹ thuật tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt
(GAP), tiêu chuẩn hữu cơ,...) và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản
xuất (máy móc, thiết bị cơ giới hóa, hệ thống tưới tiêu hiện đại,...) giúp nâng
cao thu nhập từ 1,5 đến 2 lần so với năm 2020.
- HTX có tỷ lệ giá trị sản phẩm chủ lực được sản xuất
dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt ít nhất 70%.
- HTX xây dựng nhãn hiệu cho sản phẩm chủ lực, có
logo, tem nhãn, bao bì hoàn chỉnh; mỗi HTX có ít nhất 01 sản phẩm theo tiêu chuẩn
của chương trình OCOP (mỗi xã một sản phẩm) đạt chuẩn 3 sao trở lên (sau
đây gọi tắt là sản phẩm OCOP); HTX có website hoặc giới thiệu thông tin của
HTX trên website của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và đưa sản phẩm của HTX lên các
sàn thương mại điện tử.
- Mỗi HTX có ít nhất 01 thành viên Ban Giám đốc và
kế toán có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ cao đẳng trở lên và 100% thành
viên HTX được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ thuật.
(2) Xây dựng 01 mô hình cung ứng dịch vụ cơ giới
hóa trong nông nghiệp.
(3) Xây dựng thí điểm mô hình kinh tế tuần hoàn hiệu
quả trong sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, tối
đa hóa việc tái tạo và tận dụng phế phẩm trong nông nghiệp để tạo thêm sản phẩm
mới.
(4) Hỗ trợ hợp tác xã ứng dụng cơ giới hóa trong sản
xuất lúa gắn với đầu tư hệ thống kho tạm trữ, bảo quản, sơ chế và chế biến.
(5) Xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng phục vụ sản
xuất nông nghiệp.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục
II Phần IV như sau:
“1. Nhiệm vụ cụ thể:
1.1. Hỗ trợ phát triển toàn diện 15 mô hình hợp
tác xã (HTX) và 03 mô hình liên hiệp HTX (sau đây gọi chung là HTX).
- Hỗ trợ HTX về tổ chức hoạt động và nâng cao năng
lực, nhận thức cho HTX đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tập thể và sản xuất
nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hỗ trợ HTX đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản
phẩm.
- Hỗ trợ HTX ứng dụng khoa học, công nghệ, các mô
hình sản xuất hiệu quả; áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt,
an toàn; thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm của HTX và kiểm soát an
toàn thực phẩm đối với nông sản, thủy sản.
- Hỗ trợ HTX liên kết, phát triển sản phẩm OCOP,
xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường.
- Hỗ trợ HTX thực hiện chuyển đổi số.
1.2. Xây dựng 03 mô hình kinh tế nông
nghiệp tuần hoàn, trong đó các phụ phẩm trong quá trình sản xuất được tận dụng
để tạo ra một sản phẩm khác phục vụ trở lại cho sản xuất trong mô hình. Đồng thời,
áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả tài nguyên đất, nước và năng lượng.
1.3. Hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa
- Trang bị máy móc, thiết bị, phương tiện cho Tổ
cung ứng dịch vụ cơ giới hóa phục vụ các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
- Hỗ trợ HTX đầu tư hệ thống kho tạm trữ, bảo quản,
sơ chế, chế biến lúa gạo và mua sắm máy móc, thiết bị cơ giới hóa trong sản xuất
lúa.
1.4. Hỗ trợ tín dụng cho HTX
- Hỗ trợ HTX tiếp cận và vay các nguồn tín dụng ưu
đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX và các ngân hàng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các HTX.
1.5. Xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng
phục vụ sản xuất nông nghiệp.”
4. Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm
2.1, điểm 2.3, 2.4 khoản 2 Mục II Phần IV như sau:
“2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho HTX
a) Đưa lao động trẻ có trình độ từ cao đẳng trở
lên về làm việc tại HTX:
Mỗi HTX được chọn tham gia đề án sẽ được hỗ trợ
thuê 02 lao động trẻ có trình độ từ cao đẳng trở lên về làm việc tại HTX trong
thời hạn 03 năm để giúp HTX thực hiện công tác quản lý, kế toán, kỹ thuật,
thương mại,...”
“2.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách
2.3.1. Hỗ trợ phát triển toàn diện 15 mô hình
HTX và 03 mô hình liên hiệp HTX
a) Hỗ trợ thành lập và củng cố HTX: Hỗ trợ thành lập
mới 5 HTX, 3 liên hiệp HTX và củng cố 10 HTX theo chính sách quy định tại mục 1
chương II Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
b) Hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho HTX,
liên hiệp HTX
- Hỗ trợ mỗi HTX, liên hiệp HTX tham gia đề án thuê
02 lao động trẻ có trình độ từ cao đẳng trở lên với chuyên môn phù hợp về làm
việc tại HTX, tối đa 36 tháng/người. Mức lương hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 lần mức
lương tối thiểu vùng, nhưng không vượt quá ngày 31/12/2025.
- Hỗ trợ đào tạo trình độ từ cao đẳng trở lên đối với
thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp
vụ của các HTX, liên hiệp HTX: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí trả học
phí, tài liệu học tập theo quy định của cơ sở đào tạo; hỗ trợ kinh phí ăn ở cho
học viên bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng/01 khóa đào tạo.
- Hỗ trợ bồi dưỡng đối với thành viên, người lao động
đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các HTX, liên hiệp
HTX: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc; hỗ
trợ kinh phí đi lại từ trụ sở đến nơi học tập (trừ vé máy bay), tiền ăn, tiền
thuê phòng nghỉ theo quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số chế độ
chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
c) Hỗ trợ sản xuất
- Hỗ trợ các HTX thực hiện các mô hình sản xuất hiệu
quả theo chính sách được quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang.
Tổng kinh phí hỗ trợ đến năm 2025 tối đa không quá 54.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ các HTX áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt, an toàn theo chính sách quy định tại Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định
về mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông
nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Tổng kinh phí hỗ trợ đến năm 2025
tối đa không quá 3.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện truy xuất nguồn gốc
và kiểm soát an toàn thực phẩm chuỗi liên kết của HTX, liên hiệp HTX. Tổng kinh
phí thực hiện đến năm 2025 tối đa không quá 3.240 triệu đồng.
d) Hỗ trợ liên kết, xúc tiến thương mại và mở rộng
thị trường
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết sản xuất
và tiêu thụ cho 03 liên hiệp HTX theo chính sách được quy định tại khoản 2 Điều
4 Nghị quyết số 07/2019/NQ- HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hậu Giang.
- Hỗ trợ 100% kinh phí bao bì, nhãn mác sản phẩm của
HTX, liên hiệp HTX. Tổng kinh phí thực hiện đến năm 2025 tối đa không quá 360
triệu đồng.
- Hỗ trợ 100% kinh phí cho HTX, liên hiệp HTX xây dựng
thương hiệu, chứng nhận nhãn hiệu và xây dựng bộ nhận diện HTX. Tổng kinh phí
thực hiện đến năm 2025 tối đa không quá 3.240 triệu đồng.
- Hỗ trợ 100% kinh phí phát triển sản phẩm OCOP của
HTX. Tổng kinh phí thực hiện đến năm 2025 tối đa không quá 7.500 triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí cho HTX, liên hiệp HTX thuê gian
hàng tham gia xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm, diễn đàn trong nước. Tổng
kinh phí thực hiện đến năm 2025 tối đa không quá 810 triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thuê, vận hành điểm giới thiệu,
bán sản phẩm cho HTX, liên hiệp HTX, tối đa 12 tháng/HTX, liên hiệp HTX nhưng
không vượt quá ngày 31/12/2025, mức hỗ trợ hàng tháng tối đa không quá 5 triệu
đồng/HTX, liên hiệp HTX.
đ) Hỗ trợ chuyển đổi số và tư vấn ứng dụng khoa học
công nghệ
- Hỗ trợ kinh phí cho HTX, liên hiệp HTX thực hiện
chuyển đổi số trong quản lý và sản xuất, kinh doanh. Mức hỗ trợ tối đa không
quá 100 triệu đồng/HTX, liên hiệp HTX.
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn về khoa học - công nghệ
cho các HTX, liên hiệp HTX. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/HTX, liên
hiệp HTX.
e) Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm
- Nội dung và định mức hỗ trợ:
+ Đối với liên hiệp HTX: Ngân sách nhà nước đầu tư
100% kinh phí xây dựng hạ tầng và 50% kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho 03
mô hình liên hiệp HTX tối đa không quá 18.000 triệu đồng.
+ Đối với HTX: Ngân sách nhà nước đầu tư 100% kinh
phí xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế, chế
biến, xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình thủy lợi, giao thông nội đồng, xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản; và hỗ trợ đầu tư 50%
kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng
kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho 15 mô hình HTX tối đa không quá 187.500
triệu đồng.
- Cơ chế quản lý sau đầu tư: Hỗ trợ của Nhà nước là
tài sản không chia của HTX. Hợp tác xã phải xây dựng phương án quản lý, sử dụng
hiệu quả; tự trang trải kinh phí cho vận hành, bảo dưỡng công trình sau khi
công trình được đưa vào hoạt động; khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị tài
sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của Nhà nước được chuyển cho chính quyền địa
phương nơi hợp tác xã đã tiến hành đăng ký thành lập quản lý.
g) Chính sách đất đai
Tạo điều kiện thuận lợi để các HTX, liên hiệp HTX
chuyển mục đích sử dụng đất phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp nhu cầu
phát triển theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2.3.2. Chính sách thí điểm xây dựng mô hình
kinh tế nông nghiệp tuần hoàn
- Xây dựng thí điểm 03 mô hình kinh tế nông nghiệp
tuần hoàn, quy mô tối thiểu 01 ha/mô hình.
- Nội dung và định mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ tối đa 50% giống, vật tư thiết yếu, thiết
bị phục vụ sản xuất, sơ chế, đóng gói, bảo quản (bao gồm máy móc, dụng cụ), xây
dựng và lắp đặt hệ thống nuôi, trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm (nhà lưới, nhà
kính, nhà bao che khu vực sản xuất, bảo quản sản phẩm; ao/bể ương, nuôi thủy sản
và hệ thống cấp thoát nước; giàn/kệ/trụ trồng nấm). Tổng kinh phí hỗ trợ đến
năm 2025 tối đa không quá 6.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ 100% kinh phí chứng nhận tiêu chuẩn (GAP,
an toàn dịch bệnh,...); truy xuất nguồn gốc; bao bì, nhãn mác; tập huấn, hội thảo
đánh giá, tổng kết, nhân rộng mô hình. Tổng kinh phí thực hiện đến năm 2025 tối
đa không quá 2.250 triệu đồng.
2.3.3. Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ giới hóa
trong sản xuất nông nghiệp
- Xây dựng mô hình cung ứng dịch vụ cơ giới
hóa trong nông nghiệp:
+ Ngân sách Nhà nước đầu tư 100% kinh phí mua sắm
các loại máy móc nông nghiệp, thiết bị, phương tiện cần thiết cho Tổ cung ứng dịch
vụ cơ giới hóa để phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn. Tổ cung ứng dịch vụ
cơ giới hóa sẽ do cấp có thẩm quyền quyết định giao cho Trung tâm Khuyến nông
và Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Hậu Giang hoặc đơn vị, tổ chức thích hợp quản lý,
khai thác, vận hành các máy móc, phương tiện, thiết bị được đầu tư để phục vụ
cho các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, HTX có nhu cầu.
+ Ngân sách Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng
kho chứa máy móc, thiết bị, phương tiện của Tổ cung ứng dịch vụ cơ giới hóa phục
vụ sản xuất nông nghiệp.
- Hỗ trợ hợp tác xã đầu tư máy móc, thiết bị cơ giới
hóa trong sản xuất lúa; đầu tư hệ thống kho tạm trữ, sơ chế lúa gạo: Ngân sách
nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng hệ thống kho tạm trữ, sơ chế lúa gạo và hỗ
trợ đầu tư 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị cơ giới hóa trong sản xuất
lúa. Tổng kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư đến năm 2025 tối đa không quá
61.000 triệu đồng.
2.3.4. Chính sách hỗ trợ tín dụng
- Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã đến năm 2025 là 100.000 triệu đồng. Trường hợp vốn đầu tư phân bổ cho
giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các chính sách hỗ trợ còn dôi dư, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển phần vốn dư bổ sung thêm cho
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
- Hỗ trợ cho HTX tiếp cận và vay vốn ưu đãi từ Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hậu Giang theo quy định của Quỹ.
- Hỗ trợ 70% tiền lãi suất vay trong hạn khi vay vốn
ở Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hậu Giang và các ngân hàng (gọi chung
là đơn vị cho vay) để đầu tư phát triển nông nghiệp. Mức trần lãi suất tính hỗ
trợ bằng mức lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại thời điểm
hỗ trợ. Thời gian hỗ trợ lãi suất theo thời gian vay vốn đã thỏa thuận tại hợp
đồng tín dụng đã ký với đơn vị cho vay nhưng không vượt quá ngày 31/12/2025;
không hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ.
2.3.5. Xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng phục
vụ sản xuất nông nghiệp
Xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng phục vụ định hướng
vùng sản xuất nông nghiệp tỉnh Hậu Giang. Ngân sách nhà nước đầu tư 100%.
2.3.6. Trong quá trình thực hiện nếu
các văn bản có liên quan được viện dẫn thực hiện trong đề án này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2.4. Nhóm giải pháp về tài chính
Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho
phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
a) Đối với nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ
Trong quá trình xây dựng kế hoạch hàng năm kết hợp
lồng ghép sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để đầu tư, hỗ trợ
thực hiện các chính sách của Đề án. Cụ thể:
- Nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia: Hỗ trợ bồi dưỡng đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản
lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các HTX; hỗ trợ phát triển sản phẩm
OCOP.
- Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Nghị định về đất trồng
lúa: Hỗ trợ thực hiện các mô hình sản xuất hiệu quả, áp dụng quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn trong sản xuất lúa.
- Nguồn vốn hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình thủy lợi, giao
thông nội đồng; xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản phục
vụ vùng sản xuất của các HTX.
b) Đối với nguồn ngân sách tỉnh
- Sử dụng vốn đầu tư và phát triển từ các nguồn phù
hợp để thực hiện các nội dung: Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển HTX; đầu
tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và hỗ trợ mô hình HTX phát triển toàn diện,
hoạt động hiệu quả; dự án đầu tư máy móc nông nghiệp, thiết bị, phương tiện cho
Tổ cung ứng dịch vụ cơ giới hóa phục vụ sản xuất nông nghiệp; các dự án đầu tư
xây dựng kho tạm trữ, sơ chế lúa gạo và mua sắm máy móc và thiết bị cơ giới hóa
trong sản xuất lúa; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng.
- Sử dụng vốn sự nghiệp để hỗ trợ thực hiện các nội
dung: Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban Chỉ đạo tỉnh; hỗ trợ thành lập và củng
cố HTX; hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho HTX; hỗ trợ thực hiện các mô
hình sản xuất hiệu quả, áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt,
an toàn trong sản xuất cây ăn trái và thủy sản; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các
sản phẩm của HTX và kiểm soát an toàn thực phẩm chuỗi liên kết; hỗ trợ liên kết,
xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường; hỗ trợ lãi suất vay; hỗ trợ thí điểm
mô hình kinh tế tuần hoàn hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
c) Đối với nguồn vốn tư nhân (HTX, doanh nghiệp)
Vốn tư nhân thực hiện chi trả các khoản đóng góp
theo quy định cho 02 lao động được bố trí về làm việc tại HTX; đối ứng thực hiện
các mô hình sản xuất nông nghiệp, mô hình kinh tế tuần hoàn, mua sắm máy móc,
thiết bị.”
d) Đối với nguồn vốn tín dụng
Huy động nguồn vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX và
nguồn vốn của các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách thực hiện ưu tiên
hỗ trợ vốn vay cho các HTX, doanh nghiệp, hộ dân để phát triển sản xuất, kinh
doanh, đầu tư hạ tầng, thiết bị.
5. Sửa đổi, bổ sung Mục III
Phần IV như sau:
“III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN: VÀ HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
(1) Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và chế biến
sản phẩm cho hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã.
(2) Dự án xây dựng mô hình cung ứng dịch vụ cơ giới
hóa trong nông nghiệp.
(3) Dự án hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị cơ giới
hóa trong sản xuất lúa; đầu tư hệ thống kho tạm trữ, bảo quản, sơ chế, chế biến
lúa gạo cho hợp tác xã.
(4) Hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
(5) Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình kinh tế tuần
hoàn hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
(6) Hoạt động hỗ trợ tín dụng và tiếp cận các nguồn
vốn tín dụng cho hợp tác xã.
(7) Hoạt động xúc tiến liên kết sản xuất và tiêu thụ
nông sản tỉnh Hậu Giang.
(8) Hoạt động khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động
của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và lựa chọn các hợp tác xã đáp
ứng tiêu chí đầu vào để tham gia đề án và vận động, thúc đẩy thành lập 03 liên
hiệp hợp tác xã; đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ đáp ứng tiêu chí đầu ra.
(9) Hoạt động tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết
quả thực hiện đề án.
(10) Dự án xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng phục
vụ định hướng vùng sản xuất nông nghiệp tỉnh Hậu Giang.”
6. Sửa đổi, bổ sung Mục IV Phần
IV như sau:
“IV. KHÁI TOÁN TỔNG NHU CẦU VỐN
1. Nhu cầu và nguồn vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án giai đoạn 2021 -
2025 là 618.826 triệu đồng. Trong đó:
a) Lồng ghép nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ:
85.000 triệu đồng, gồm:
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia:
11.500 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ thực hiện Nghị định về đất trồng lúa:
26.600 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi: 46.900 triệu đồng.
b) Ngân sách địa phương: 389.926 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 316.126 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 73.800 triệu đồng.
c) Vốn tư nhân, HTX, doanh nghiệp: 143.900 triệu đồng.
2. Phân kỳ đầu tư
- Năm 2021: 4.379 triệu đồng.
- Năm 2022: 28.500 triệu đồng.
- Năm 2023: 274.400 triệu đồng.
- Năm 2024: 265.590 triệu đồng.
- Năm 2025: 45.957 triệu đồng.”
7. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung tại khoản 3 Mục VI Phần IV như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1 như sau:
“3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành Kế hoạch
thực hiện đề án giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì
theo kế hoạch của UBND tỉnh. Tổng hợp đề xuất danh mục dự án đầu tư công trung
hạn 5 năm giai đoạn 2021 -2025 và hàng năm; tổng hợp đề xuất nhu cầu vốn thực
hiện hàng năm; tham gia thẩm định danh mục, dự án đầu tư cho các hợp tác xã.
Tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện đề án;
định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện đề án báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các chính sách thuộc thẩm
quyền UBND, HĐND tỉnh, bảo đảm cho việc thực hiện các mục tiêu đề ra của đề
án.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm 3.7 như sau:
“3.7. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương thực hiện tuyên truyền về
nội dung đề án và các hoạt động của đề án trong quá trình triển khai thực hiện.
Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trong nông nghiệp.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm 3.12 như sau:
“3.12. Liên minh hợp tác xã tỉnh
- Chủ trì triển khai các chính sách hỗ trợ tín dụng
đối với HTX giai đoạn 2021 - 2025; chủ động giải ngân nguồn vốn tín dụng cho
các HTX từ Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX tỉnh. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao chủ trì theo kế hoạch của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố,
Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành liên
quan xây dựng kế hoạch và thực hiện các nội dung hỗ trợ liên kết, xúc tiến
thương mại và mở rộng thị trường; tư vấn, hỗ trợ cho HTX trong hoạt động và
phát triển; đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động đang làm công tác
quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các HTX.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các đơn vị có liên quan khảo sát, lựa chọn và xây dựng toàn diện 15
HTX, 03 Liên hiệp HTX; vận động HTX tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, nâng
cao chất lượng và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, kết nối với hệ thống tiêu
thụ trong và ngoài nước.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tăng cường các hoạt động triển khai, hướng dẫn HTX tiếp cận
các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX trên địa bàn tỉnh.
- Huy động các nguồn lực và kinh phí để đẩy mạnh
các hoạt động tư vấn, hỗ trợ HTX, như: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản trị HTX,
chuyển giao công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị trong sản xuất,
chế biến cho các HTX; xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm 3.15 như sau:
“3.15. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai tuyên truyền và tổ chức thực hiện đề
án trên địa bàn quản lý.
- Lựa chọn, đề xuất hợp tác xã đáp ứng tiêu chí đầu
vào đăng ký tham gia đề án.
- Chủ trì thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng
cho các hợp tác xã trên địa bàn tham gia đề án; xây dựng kế hoạch và thực hiện
các nội dung hỗ trợ sản xuất cho hợp tác xã và các thành viên hợp tác xã, đảm bảo
đạt hiệu quả và các tiêu chí đầu ra đến năm 2025.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tốt
các nội dung đề án.”
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1,
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Đề án.
9. Bãi bỏ Phụ lục 3, Phụ lục 4
ban hành kèm theo Đề án.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA MÔ HÌNH
HỢP TÁC XÃ ĐIỂM TỈNH HẬU GIANG
TIÊU CHÍ
|
CHUẨN ĐẦU VÀO
|
TIÊU CHÍ ĐẦU RA
ĐẾN 2025
|
1. Tiêu chí 01. Hoạt động theo Luật HTX
|
1.1 Công tác
tổ chức
|
- HTX đăng ký theo đúng Luật HTX năm 2012.
- 50% các HTX cấp giấy chứng nhận vốn góp cho
thành viên.
- 50% HTX tổ chức đại hội thường niên đúng quy định.
- 30% thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát, Ban Giám đốc và kế toán HTX được tập huấn kiến thức quản lý, điều hành
HTX.
- 30% thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát, Ban Giám đốc và kế toán HTX tốt nghiệp phổ thông trung học.
|
- HTX đăng ký theo đúng Luật HTX năm 2023.
- 100% thành viên chính thức và thành viên liên kết
góp vốn được cấp giấy chứng nhận góp vốn.
- HTX tổ chức đại hội thường niên đúng quy định.
- 90% thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát, Ban Giám đốc và kế toán HTX được tập huấn kiến thức quản lý, điều hành
HTX.
- 80% thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát, Ban Giám đốc và kế toán HTX tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Ít nhất 50% thành viên Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát, Ban Giám đốc và kế toán có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở
lên.
|
1.2 Trích lập
các quỹ theo quy định
|
Tỷ lệ trích lập các loại Quỹ tính trên tổng thu
nhập (lợi nhuận sau thuế), áp dụng đối với trường hợp củng cố HTX:
- Quỹ đầu tư phát triển 20% trên tổng thu nhập;
- Quỹ dự phòng tài chính 5% trên tổng thu nhập;
- Khuyến khích trích lập các quỹ khác do HTX quyết
định (quỹ đào tạo, quỹ phúc lợi...)
|
Trích lập quỹ chung không chia tối thiểu 5% đối với
HTX và 10% đối với liên hiệp HTX (cả nội bộ và ngoài)
|
2. Tiêu chí 02. Về sản xuất
|
|
- 10-20% thành viên HTX có cam kết áp dụng đồng bộ
tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất như: máy móc, thiết bị, cơ giới
trong sản xuất, kinh doanh; áp dụng kỹ thuật tưới tiêu hiện đại trong canh
tác; tổ chức cho thành viên sản xuất theo quy trình GAP, hữu cơ và thực hiện
chứng nhận truy xuất nguồn gốc.
- 5-10% diện tích sản xuất của thành viên
có liên kết sản xuất theo chuỗi, có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ với
doanh nghiệp/thành viên.
|
- 50% thành viên HTX trở lên áp dụng quy trình kỹ
thuật tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP),
tiêu chuẩn hữu cơ,...) và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất
(máy móc, thiết bị cơ giới hóa, hệ thống tưới tiêu hiện đại,...) giúp nâng
cao thu nhập từ 1,5 đến 2 lần so với năm 2020.
- 70% giá trị sản phẩm chủ lực của HTX được sản
xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết.
- HTX có ít nhất 01 sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn
3 sao trở lên.
|
3. Tiêu chí 03. Về trụ sở, hạ tầng phục vụ sản
xuất
|
|
- HTX có bảng tên của HTX.
|
- HTX được hỗ trợ đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng,
đường giao thông nội đồng, máy móc, thiết bị...
- HTX có trụ sở hoạt động và có bảng tên của HTX.
- HTX có nhà xưởng, nhà kho và hạ tầng hỗ trợ việc
sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, trữ nông sản cho thành viên và nông dân
trong vùng.
|
4. Tiêu chí 04. HTX tiếp cận nguồn vốn
|
|
|
- HTX được hỗ trợ vay vốn từ quỹ hỗ trợ phát triển
HTX và các nguồn vốn hỗ trợ khác.
|
5. Tiêu chí 05. Hiệu quả hoạt động:
|
|
- HTX thực hiện ít nhất 02 dịch vụ.
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt
từ 1 tỷ đồng/HTX/năm (trừ HTX mới lập).
- Lợi nhuận trước thuế đạt tương ứng 5% doanh
thu/năm hoặc HTX chứng minh HTX đã mang lại lợi nhuận cho thành viên ít nhất
5% doanh thu/năm, hoặc HTX chứng minh HTX đã mang lại lợi ích cho thành viên
thông qua các hoạt động của HTX.
|
- HTX thực hiện ít nhất 05 dịch vụ gồm cả 02 nhóm
dịch vụ nông nghiệp và phi nông nghiệp.
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt
từ 2 tỷ đồng/HTX/năm trở lên.
- Lợi nhuận trước thuế đạt tương ứng 10% doanh
thu/năm hoặc HTX chứng minh HTX đã mang lại lợi nhuận cho thành viên ít nhất
10% doanh thu/năm, hoặc HTX chứng minh HTX đã mang lại lợi ích cho thành viên
thông qua các hoạt động của HTX.
- HTX hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
|
6. Tiêu chí 06. Quy mô thành viên
|
|
- Số lượng ít nhất 30 thành viên
|
- Thành viên chính thức tăng tối thiểu 10% so với
khi được xét chọn tham gia Đề án.
- Số thành viên liên kết ít nhất: 60 thành viên.
|
7. Tiêu chí 07. Vốn hoạt động của hợp tác xã
|
|
- Số vốn điều lệ thực góp ít nhất 120 triệu.
|
- Số vốn điều lệ thực góp ít nhất 500 triệu.
- Vốn kinh doanh HTX ít nhất 2 tỷ đồng.
- Vốn chủ sở hữu HTX (gồm cả nguồn vốn tài trợ):
ít nhất 10 tỷ đồng.
- HTX thực hiện được hình thức hùn vốn theo từng
dịch vụ.
|
8. Tiêu chí 08: Lợi ích của các thành viên hợp
tác xã
|
|
- HTX có cung cấp dịch vụ phi nông nghiệp cho
thành viên
|
- HTX có cung cấp dịch vụ phi nông nghiệp và các
dịch vụ liên quan đời sống cho thành viên.
- HTX tổ chức được các hoạt động dịch vụ tuy
không mang lại lợi nhuận nhưng đảm bảo không lỗ vốn của HTX và mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích cho thành viên và cộng đồng trong sản xuất và đời sống.
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG KHÁI TOÁN VỐN
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Tổng kinh phí
giai đoạn 2021- 2025
|
Trong đó
|
Lồng ghép vốn
NSTW hỗ trợ
|
Ngân sách địa
phương
|
Vốn HTX, doanh
nghiệp
|
Tổng vốn NSTW hỗ
trợ
|
Vốn thực hiện
Chương trình MTQG
|
Vốn hỗ trợ
thực hiện Nghị định về đất trồng lúa
|
Vốn hỗ trợ sử
dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
|
Tổng Vốn NSĐP
|
Vốn đầu tư
phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
(a)
|
(b)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 (1+2+3+4+5+6+7)
|
618.826
|
85.000
|
11.500
|
26.600
|
46.900
|
389.926
|
316.126
|
73.800
|
143.900
|
1
|
Chính sách hỗ trợ phát triển toàn diện 15 mô hình
HTX và 03 liên hiệp HTX
|
384.007
|
85.000
|
11.500
|
26.600
|
46.900
|
203.107
|
143.227
|
59.880
|
95.900
|
1.1
|
Hỗ trợ thành lập và củng cố HTX, liên hiệp HTX
|
1.650
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.650
|
-
|
1.650
|
-
|
1.2
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho HTX, liên
hiệp HTX
|
21.500
|
4.000
|
4.000
|
-
|
-
|
15.500
|
|
15.500
|
2.000
|
1.3
|
Hỗ trợ sản xuất
|
114.240
|
26.600
|
-
|
26.600
|
-
|
33.640
|
-
|
33.640
|
54.000
|
1.4
|
Hỗ trợ liên kết, xúc tiến thương mại và mở rộng
thị trường
|
13.890
|
7.500
|
7.500
|
-
|
-
|
6.390
|
-
|
6.390
|
-
|
1.5
|
Hỗ trợ chuyển đổi số
|
1.800
|
|
|
|
|
1.800
|
|
1.800
|
|
1.6
|
Hỗ trợ kinh phí tư vấn ứng dụng khoa học công nghệ
cho HTX, liên hiệp HTX
|
900
|
|
|
|
|
900
|
|
900
|
|
1.7
|
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm
|
230.027
|
46.900
|
-
|
-
|
46.900
|
143.227
|
143.227
|
-
|
39.900
|
2
|
Chính sách thí điểm xây dựng mô hình kinh tế nông
nghiệp tuần hoàn
|
14.520
|
|
|
|
|
8.520
|
-
|
8.520
|
6.000
|
3
|
Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp
|
128.899
|
-
|
-
|
-
|
-
|
86.899
|
86.899
|
-
|
42.000
|
3.1
|
Xây dựng mô hình cung ứng dịch vụ cơ giới hóa
trong nông nghiệp
|
25.927
|
|
|
|
|
25.927
|
25.927
|
|
|
3.2
|
Hỗ trợ hợp tác xã đầu tư máy móc, thiết bị cơ giới
hóa trong sản xuất lúa; đầu tư hệ thống kho tạm trữ, bảo quản, sơ chế và chế
biến lúa gạo
|
102.972
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60.972
|
60.972
|
-
|
42.000
|
4
|
Chính sách hỗ trợ tín dụng
|
85.000
|
|
|
|
|
85.000
|
80.000
|
5.000
|
|
5
|
Xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng
|
6.000
|
-
|
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6
|
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh
|
100
|
-
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
7
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả thực
hiện đề án
|
300
|
-
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|