HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
150/2024/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ SỬ DỤNG CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG
THIẾT BỊ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ SỬ DỤNG CHỈ THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG,
XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHÓA XIX -
KỲ HỌP 21
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản,
trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số
167/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước
để mua sắm tài sản, trang thiết bị và phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ, kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục
công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 236/BC-BKTNS ngày 18 tháng 11 năm
2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định
thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí sử dụng chi thường
xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị và phân cấp thẩm
quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí sử dụng chi thường
xuyên ngân sách nhà nước để cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục
công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Yên Bái.
b) Nghị quyết này không
điều chỉnh với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
138/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi
thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đầu tư xây
dựng.
c) Các trường hợp không
quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị-xã hội.
b) Các đơn vị sự nghiệp
công lập.
c) Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để
mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng
mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng.
d) Các đối tượng quy định
tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này, sau đây được gọi chung là cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
Điều
2. Nguyên tắc quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí sử dụng chi thường
xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị và cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
1. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chịu trách nhiệm về sự cần thiết, sự
phù hợp với nguyên tắc, tiêu chí, đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Việc phê duyệt nhiệm vụ
và dự toán phải đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm; việc phân bổ dự
toán kinh phí chi thường xuyên cho các nhiệm vụ phải đúng quy định của pháp luật,
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
3. Các cơ quan phải đảm bảo
các điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết khác để
thực hiện nhiệm vụ được phân cấp thẩm quyền.
Điều
3. Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí sử dụng
chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Yên Bái
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm
tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ
nguồn ngân sách cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm
tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ
nguồn ngân sách cấp huyện.
3. Trường hợp phải điều
chỉnh nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị phục
vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6
Nghị định số 138/2024/NĐ-CP thì thực hiện theo thẩm quyền quy định tại khoản 1
và 2 Điều này.
Điều
4. Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí sử dụng
chi thường xuyên ngân sách nhà nước để cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới
hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Yên Bái
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng
cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán từ nguồn ngân sách cấp huyện.
3. Trường hợp phải điều
chỉnh nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng
mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn
vị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP thì thực
hiện theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|