HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
93/2024/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ HỖ
TRỢ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH, GIAI ĐOẠN 2025-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
điều kiện bảo đảm thực hiện hiệu quả, chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
Xét Tờ trình số
3746/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về dự
thảo Nghị quyết quy định chính sách thu hút và hỗ trợ đối với giáo viên tại cơ
sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2025-2030;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh dự kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định
chính sách thu hút và hỗ trợ đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại cơ
sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn
2025-2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Giáo viên mầm non
được tuyển dụng vào công tác tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa
bàn tỉnh;
b) Giáo viên đang trực
tiếp giảng dạy và cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập
trên địa bàn tỉnh;
c) Các cơ sở giáo dục
mầm non công lập và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện thu hút và hỗ trợ
1. Đảm bảo công khai,
minh bạch, chặt chẽ, đối tượng được hưởng chính sách thu hút và hỗ trợ phải đáp
ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình tuyển dụng, tự nguyện và có cam kết
công tác theo quy định.
2. Mức hỗ trợ các
chính sách này không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và các phụ cấp
khác.
3. Không áp dụng chính
sách thu hút quy định tại khoản 1 Điều 3 của
Nghị quyết này đối với các đối tượng đang công tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
mà nghỉ việc, nộp đơn tuyển dụng lại để được hưởng chính sách.
Điều
3. Chính sách thu hút giáo viên được tuyển dụng
1. Chính sách thu hút
a) Hỗ trợ 50.000.000 đồng/người
đối với giáo viên được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non
công lập thuộc các xã biên giới.
b) Hỗ trợ 40.000.000 đồng/người
đối với giáo viên được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non
công lập thuộc các xã còn lại.
c) Hỗ trợ 30.000.000 đồng/người
đối với giáo viên được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non
công lập thuộc các phường, thị trấn.
2. Điều kiện hưởng
chính sách thu hút đối với giáo viên được tuyển dụng
a) Ký kết hợp đồng làm
việc và nhận việc với cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực;
b) Có cam kết thời
gian giảng dạy tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc địa bàn thụ hưởng
chính sách được quy định tại khoản 1 Điều này là 05 năm kể từ ngày nhận việc
theo hợp đồng làm việc đã ký kết.
Điều
4. Chính sách hỗ trợ đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy
1. Hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/tháng
đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non công
lập thuộc các xã biên giới.
2. Hỗ trợ 1.200.000 đồng/người/tháng
đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non công
lập thuộc các xã còn lại.
3. Hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng
đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non công
lập thuộc các phường, thị trấn.
4. Đối với giáo viên
được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập ngoài được
hưởng chính sách thu hút được quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này,
quá trình công tác còn được hưởng chính sách hỗ trợ được quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều
5. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý giáo dục
1. Hỗ trợ 1.200.000 đồng/người/tháng
đối với cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc
các xã biên giới.
2. Hỗ trợ 900.000 đồng/người/tháng
đối với cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc
các xã còn lại.
3. Hỗ trợ 600.000 đồng/người/tháng
đối với cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc
các phường, thị trấn.
Điều
6. Bồi hoàn kinh phí đối với chính sách thu hút giáo viên được tuyển dụng
1. Đối tượng phải bồi
hoàn kinh phí thu hút
Giáo viên hưởng chính
sách thu hút theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này nhưng không hoàn thành
thời gian cam kết 05 năm (bao gồm cả trường hợp tự ý bỏ việc, bị kỷ luật buộc
thôi việc, hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng) phải hoàn trả kinh phí theo quy định,
trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Cách tính chi phí bồi
hoàn
S = (F / T1) x (T1
-T2)
Trong đó:
- S là chi phí bồi
hoàn;
- F là khoản kinh phí
được nhà nước hỗ trợ thu hút;
- T1 là tổng thời gian
cam kết làm việc trong ngành giáo dục (60 tháng);
- T2 là thời gian đã
làm việc trong ngành giáo dục được tính bằng số tháng làm tròn.
3. Thu hồi kinh phí
bồi hoàn
a) Chậm nhất trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bồi hoàn kinh phí thu hút của cơ
quan có thẩm quyền, đối tượng phải bồi hoàn có trách nhiệm nộp trả đầy đủ kinh
phí bồi hoàn cho cơ quan, đơn vị đã chi trả cho đối tượng thu hút.
b) Trong trường hợp
không thống nhất việc bồi hoàn kinh phí thu hút, các bên liên quan có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Điều
7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí đảm bảo thực
hiện chính sách thu hút từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí đảm bảo thực
hiện hỗ trợ hàng tháng từ nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền và tham
gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khoá X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng
12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|