TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, trực tiếp của Đảng
trong công tác xây dựng pháp luật, phát huy cao độ tính Đảng trong xây dựng
và thi hành pháp luật
|
1.
|
Xây dựng hướng dẫn về trách nhiệm của cấp ủy đơn
vị thuộc Bộ trong lãnh đạo toàn diện, trực tiếp việc thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng thành pháp
luật và tăng cường kiểm tra, giám sát công tác này; thống nhất nhận thức việc
xây dựng, hoàn thiện thể chế, pháp luật và kiểm tra, giám sát việc tổ chức
thi hành pháp luật là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, thường xuyên; đảm bảo mỗi
cán bộ, đảng viên phải gương mẫu, đi đầu trong chấp hành và tuân thủ pháp luật,
lan tỏa tinh thần thượng tôn Hiến pháp,
pháp luật
|
Đảng ủy Bộ
|
Vụ Pháp chế; Văn
phòng Bộ; cấp ủy của các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Văn bản chỉ đạo;
quán triệt
|
2025
|
2.
|
Xây dựng bổ sung quy định về trách nhiệm lãnh đạo
toàn diện, trực tiếp việc thể chế hóa
chủ trương, đường lối của Đảng thành pháp luật; trong xây dựng pháp luật và tổ
chức thi hành pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Đảng ủy Bộ; các
đơn vị trong Bộ có liên quan
|
Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
2025
|
3.
|
Thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật, các quy định
về kiểm soát quyền lực phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích
nhóm” trong xây dựng và thi hành pháp luật, gắn với triển khai thực hiện Quy
định số 178-QĐ/TW, ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Bộ Chính trị)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Đảng ủy Bộ, Văn
phòng Bộ
|
Kỷ luật, kỷ cương
được đảm bảo
|
Thường xuyên
|
II
|
Đổi mới tư duy, định hướng xây dựng pháp luật theo hướng
vừa bảo đảm yêu cầu Quản lý nhà nước, vừa khuyến khích sáng tạo, giải phóng
toàn bộ sức sản xuất, khơi thông mọi nguồn lực phát triển
|
1.
|
Tổng kết việc thực hiện Kết luận số 19-KL/TW ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ
Chính trị về Định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và đề xuất
Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội khóa XVI
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo của Bộ
Công Thương gửi Bộ Tư pháp
|
Trước 30/6/2025
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung
hoặc nghiên cứu, đề xuất xây dựng mới các văn bản luật, pháp lệnh, nghị quyết
đã được xác định trong Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội khóa XVI
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu rà soát các nhiệm vụ lập pháp
|
Theo tiến độ được
xác định trong Đề án và Kế hoạch triển khai Đề án của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
3.
|
Thực hiện nghiêm các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đẩy
mạnh truyền thông chính sách, nhất là các chính sách có tác động lớn đến xã hội,
người dân, doanh nghiệp
|
Các đơn vị thuộc Bộ,
Báo Công Thương, Tạp chí Công Thương
|
Vụ Pháp chế
|
Sản phẩm truyền
thông chính sách
|
Thường xuyên theo
Kế hoạch xây dựng văn bản
|
4.
|
Chủ động rà soát, kiến nghị giải pháp tháo gỡ những
“điểm nghẽn" do quy định pháp luật để cơ bản hoàn thành trong năm
2025; loại bỏ các quy định mang tư duy “không quản được thì cấm",
“không biết mà vẫn quản"; các quy định phục vụ chuyển đổi số;
chuyển đổi xanh; phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Các đơn vị thuộc Bộ
theo chức năng, nhiệm vụ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành
|
Thường xuyên
|
5.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và tham mưu sửa đổi, bổ
sung các văn bản pháp luật đáp ứng yêu cầu thực hiện chủ trương tinh gọn tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị, sắp xếp đơn vị hành chính, gắn với phân cấp,
phân quyền tối đa theo phương châm “địa phương quyết, địa phương làm, địa
phương chịu trách nhiệm"
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành
|
Năm 2025 - Năm
2027
|
6.
|
Rà soát, hoàn thiện pháp luật về điều kiện đầu tư
kinh doanh theo hướng cắt giảm ít nhất 30% điều kiện đầu tư kinh doanh bảo đảm
nguyên tắc cân đối, hợp lý giữa mức độ hạn chế quyền với lợi ích chính đáng đạt
được
|
Các đơn vị thuộc Bộ
theo chức năng, nhiệm vụ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành theo Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
7.
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ và đề xuất sửa đổi,
bổ sung, cập nhật (nếu có) Đề án tổng kết xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội
khóa XVI và Đề xuất định hướng cho giai đoạn tiếp theo (ban hành kèm theo Quyết
định số 2960/QĐ-BCT ngày 6 tháng 11 năm 2024)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Sản phẩm của Đề án
Báo cáo của Bộ
Công Thương gửi Chính phủ; các cơ quan Quốc hội; Bộ Tư pháp
|
2025 - 2030
Theo tiến độ được
xác định tại Quyết định số 745/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
|
III
|
Tạo đột phá trong công tác thi hành pháp luật, bảo đảm
pháp luật được thực hiện công bằng, nghiêm minh, nhất quán, kịp thời, hiệu lực
và hiệu quả; gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng và thi hành pháp luật
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra hàng năm đảm bảo thi
hành pháp luật, bảo đảm pháp luật được thực hiện công bằng, nghiêm minh, nhất
quán, kịp thời, hiệu lực và hiệu quả; gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng và thi
hành pháp luật
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
Hàng năm
|
2.
|
Rà soát, hoàn thiện hoặc xây dựng mới các quy định
về kiểm tra trong ngành Công Thương
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thông tư/Quyết định
của Bộ trưởng
|
2025
|
3.
|
Xây dựng văn hóa tuân thủ pháp luật, bảo đảm thượng
tôn Hiến pháp và pháp luật trở thành chuẩn
mực ứng xử của các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành Công
Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
Thường xuyên
|
4.
|
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả, công tác kiểm
tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;
đôn đốc việc thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ thống
quy phạm pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát; VBQPPL
được hợp nhất; kết quả pháp điển hệ thống QPPL; văn bản công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Hàng năm
|
5.
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ và đề xuất sửa đổi,
bổ sung, cập nhật (nếu có) Đề án Nâng cao hiệu quả và năng lực thực thi pháp
luật liên quan đến xử lý vi phạm hành chính của ngành Công Thương giai đoạn
2025 - 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 2725/QĐ-BCT ngày 16 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Sản phẩm của Đề án
|
2025 - 2030
|
6.
|
Tăng cường công tác giải thích pháp luật, hướng dẫn
áp dụng pháp luật theo quy định của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các văn bản giải thích, hướng dẫn áp dụng pháp luật
được ban hành
|
Thường xuyên
|
7.
|
Tăng cường đối thoại, tiếp nhận, lắng nghe phản
ánh, kiến nghị, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc về pháp lý của cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp, địa phương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp; Vụ Pháp chế
|
Các Hội nghị đối thoại, tiếp nhận ý kiến được thực
hiện; văn bản giải quyết kiến nghị
|
Thường xuyên
|
8.
|
Thường xuyên đánh giá hiệu quả của pháp luật sau
ban hành
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định
|
Thường xuyên
|
9.
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, cảnh báo vi phạm
pháp luật đi đối với hậu kiểm, giám sát, kiểm tra, phát hiện và xử lý nghiêm
minh, kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Kết luận kiểm tra; Thông tin cảnh báo; Kết quả điều
tra; Công tác xử lý vi phạm hành chính
|
Thường xuyên
|
10.
|
Nghiên cứu xây dựng Đề án Đổi mới công tác Hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Đề án được phê duyệt
|
2026 - 2027
|
IV
|
Nâng cao hiệu quả công tác hợp tác quốc tế, pháp luật
quốc tế
|
1.
|
Triển khai các nhiệm vụ và đề xuất sửa đổi, bổ
sung, cập nhật (nếu có) Đề án Nâng cao năng lực tham gia giải quyết tranh chấp
thương mại, đầu tư quốc tế trong lĩnh vực Công Thương giai đoạn 2025 - 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 2994/QĐ-BCT ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Sản phẩm của Đề án
|
2025 - 2030
|
2.
|
Xử lý tốt các vấn đề pháp lý quốc tế phát sinh
trong tranh chấp thương mại quốc tế nhằm kịp thời bảo vệ lợi ích quốc gia -
dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp, cơ quan nhà nước Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có chức năng liên quan
|
Vụ Pháp chế
|
Theo vụ việc cụ thể
và theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
V
|
Xây dựng giải pháp đột phá nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực pháp luật
|
1.
|
Thu hút, tiếp nhận chuyên gia, nhà khoa học pháp
lý, luật gia, luật sư giỏi vào khu vực công
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế, các Cục
thuộc Bộ; Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
|
Kết quả ký kết hợp đồng chuyên gia; quyết định
tuyển dụng
|
Thường xuyên
|
2.
|
Tổ chức triển khai chế định luật sư công khi được
cấp có thẩm quyền ban hành và chỉ đạo thực hiện
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ;
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mạng lưới luật sư công
|
2026 - 2030
|
3.
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ và đề xuất sửa đổi,
bổ sung, cập nhật (nếu có) Đề án củng cố, kiện toàn bộ máy, nhân lực, chức
năng, nhiệm vụ và chế độ, chính sách của các tổ chức pháp chế ngành Công
Thương giai đoạn từ nay đến 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 2985/QĐ-BCT
ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị, doanh
nghiệp thuộc Bộ
|
Sản phẩm của Đề án
|
2025 - 2030
|
4.
|
Xây dựng quan điểm, định hướng, cơ chế điều động
công chức trong Bộ Công Thương tham gia làm công tác pháp chế, xây dựng pháp
luật
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
các đơn vị thuộc Bộ
|
Quy chế; văn bản hướng dẫn
|
2025 - 2030
|
5.
|
Xây dựng Danh sách người làm công tác pháp chế tại
các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
các đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
2025
|
6.
|
Thực hiện xét chuyển ngạch pháp chế viên cho các
công chức của Bộ đủ điều kiện theo quy định của Nghị định số 56/2024/NĐ-CP và Thông tư số 03/2025/TT-BTP
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định chuyển
ngạch
|
Trước 01/7/2025 đối
với công chức đủ điều kiện; sau thời gian này nếu đáp ứng tiêu chuẩn theo quy
định thì thực hiện xét chuyển ngạch sau
|
7.
|
Tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá, sàng lọc và
đào tạo để bảo đảm yêu cầu, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức làm công
tác xây dựng pháp luật
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trong Bộ
|
Chất lượng nhân lực
làm công tác xây dựng pháp luật được đảm bảo
|
Thường xuyên
|
VI
|
Tăng cường chuyển đổi số, ứng dụng trí tuệ nhân tạo,
dữ liệu lớn trong công tác xây dựng và thi hành pháp luật
|
1.
|
Lồng ghép nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật
vào phong trào “học tập số”
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Kế hoạch, chương
trình phổ biến, giáo dục pháp luật được triển khai, thực hiện
|
Thường xuyên
|
2.
|
Tăng cường sử dụng Cổng Pháp luật quốc gia phục vụ
công tác xây dựng, tổ chức thi hành pháp luật; đóng góp làm giàu thêm dữ liệu
của cổng.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Lượt sử dụng; lượt
tải thông tin lên Cổng
|
Thường xuyên
|
3.
|
Khuyến khích, tăng cường tự học, tự đào tạo kiến
thức, kỹ năng sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) trong
công tác xây dựng chính sách, pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Báo cáo công tác định
kỳ
|
Thường xuyên
|
VII
|
Thực hiện cơ chế tài chính đặc biệt cho công tác xây
dựng và thi hành pháp luật
|
1.
|
Phân bổ tài chính theo cơ chế đặc biệt cho công
tác xây dựng và thi hành pháp luật
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính và Quản lý doanh nghiệp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Quyết định/văn bản
phân bổ
|
Thường xuyên
|
2.
|
Thực hiện chế độ chi đặc thù cho công tác xây dựng
và thi hành pháp luật theo định mức do Bộ Tài chính ban hành
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Văn bản hướng dẫn
đột xuất/hàng năm;
Theo từng hồ sơ
nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|