HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2025/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 4 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ MỨC VỐN ĐỐI ỨNG TỪ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 09/2022/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2022 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2023/NQ-HĐND NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2023 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ
20/2024/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự
trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội Quy định về xử lý một số vấn
đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số
18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND
ngày 10 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2022 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày
23 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của
Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số
20/2024/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
3 Điều 9 như sau:
“b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ cho Sở Nội vụ, Sở Giáo
dục và Đào tạo không quá 20% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 3. Trong đó,
phân bổ cho Sở Nội vụ không quá 10% và phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không
quá 10%.
Phân bổ cho các huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
Số lượng (a) căn cứ nhu cầu thực
tế của địa phương.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
3 Điều 14 như sau:
“b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành và hội đoàn thể tỉnh: Không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án 3.
Trong đó:
Sở Dân tộc và Tôn giáo không
quá 25%; Sở Tài chính không quá 05%; Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá
03%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo mỗi đơn vị
không quá 04%; Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh mỗi đơn vị không quá 02%.
Phân bổ cho các huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3)
|
|
Số lượng (a, b, c) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).”.
Điều 2.
Thay thế một số cụm từ của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2022 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-
HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
1. Thay thế cụm từ “Ban Dân tộc
tỉnh” bằng cụm từ “Sở Dân tộc và Tôn giáo” tại điểm b khoản 2 Điều 7; khoản 2
Điều 9 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND; điểm b
khoản 4 Điều 9; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND; điểm b khoản 2 Điều 14.
2. Thay thế cụm từ “Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại
khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND.
3. Thay thế cụm từ “Sở Thông
tin và Truyền thông” bằng cụm từ “Sở Khoa học và Công nghệ” tại điểm b khoản 2
Điều 14.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 28 tháng 4 năm 2025.
2. Những nội dung khác của Quy
định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức
vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/QĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết
số 20/2024/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi
hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 28 tháng 4 năm
2025.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Dân tộc và Tôn giáo;
- Vụ Pháp chế của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXL VPHC - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, DT(02).ptd.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|