BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 469/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTKC-VPCP;
- VPB (CCKS);
- Lưu: VT, VP, XTTM.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 469/QĐ-BCT ngày 05/3/2024 của Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
TTHC cấp trung ương
|
1
|
1.001399
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
|
Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
2
|
1.001391
|
Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
3
|
1.001384
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
4
|
1.001076
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
5
|
1.001036
|
Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung ban hành mới TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
|
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
2
|
Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
5
|
Chấm dứt hoạt động và thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
1.1 Trình tự thực hiện:
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan cấp
giấy phép) nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP, trường hợp
không cấp, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong
trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 8
Điều 1 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa
đổi tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP)
thì thời hạn giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có thời hạn
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong trường
hợp pháp luật của nước mà tổ chức đó thành lập có quy định thời hạn giấy phép
thành lập.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương. Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền
của tổ chức được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có
giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài ký;
+ Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương
mại thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng
minh về quyền thành lập Văn phòng đại diện tại nước ngoài của tổ chức;
+ Bản sao Giấy
phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
+ Bản sao Điều
lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
+ Điều lệ hoặc
quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
+ Báo cáo tình
hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất;
+ Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của người đứng đầu, của các nhân sự thuộc Văn phòng đại
diện tại Việt Nam.
Các loại tài liệu nêu tại dấu (+)
thứ 2, 3, 4, 5, 6,7 phải được dịch ra tiếng Việt; Các tài liệu nêu tại dấu (+)
thứ 2, 3, 4, 7 phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
- 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường
hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoặc văn bản không cấp phép.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 01
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng…năm...
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ….
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ...................................................
Thời hạn hoạt động của tổ chức (nếu
có): ....................................................................
Điện thoại: .........................................................
Fax:……………………………………….
Email: ................................................................
Website: …………………………………
Đại diện theo pháp luật (người đứng
đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (ghi
đầy đủ tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện (ghi tên
đầy đủ bằng chữ in hoa, đậm): ................................
Tên viết tắt (nếu
có) .....................................................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
3. Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện (nêu cụ thể những hoạt động dự kiến sẽ tiến hành tại Việt
Nam): ………………………………………………………………..
- Ghi rõ nội dung hoạt động dự kiến
có hoặc không liên quan đến việc xúc tiến thương mại hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực an ninh, quốc phòng: ............................................
4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên: .................................................. Giới
tính: ………………………………….
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt
Nam: ........................................................................
Số hộ chiếu/Căn cước công dân: .............................................................................
Do: ..................................................... cấp
ngày .... tháng ... năm ….. tại ……………....
5. Nhân sự của Văn phòng đại diện:
Tổng số lượng nhân sự (dự kiến): ................................................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch nước
ngoài (dự kiến): ..................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch Việt
Nam (dự kiến): ......................................................
6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam đã được cấp trước đây (Trường hợp đã được cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trước đây, tổ chức điền thông tin dưới đây.
Trường hợp cấp mới lần đầu thì ghi “đề nghị cấp mới lần đầu”):
- Số, ngày, thời hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp: …………
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
đã được cấp Giấy phép thành lập: ……………
…………………………………………………………………………………………...
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác
có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
2. Sửa đổi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ đề
nghị sửa đổi giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay
đổi theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (điểm a, điểm b được sửa đổi
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương xem xét sửa đổi Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Trực tiếp Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện. Người nộp hồ sơ phải có giấy giới
thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ
điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản
đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
+ Văn bản, giấy tờ bổ nhiệm
người đứng đầu Văn phòng đại diện mới của tổ chức xúc tiến thương mại được dịch
ra tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp
dụng trong trường hợp sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP, được sửa đổi tại điểm a
khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 14/2024/NĐ-CP);
+ Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp
sửa đổi theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoặc văn bản nêu rõ lý do không
sửa đổi Giấy phép.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được sửa đổi trong các trường hợp
sau:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn
phòng đại diện hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện
ghi trên Giấy phép;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn
phòng đại diện đang đặt trụ sở;
c) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của
Văn phòng đại diện đã được cấp phép;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
đ) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi
đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một
nước khác;
e) Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương
về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 03
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số............
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm...
|
ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức) ..........................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ..................................................
Điệnthoại: ........................................................Fax: ……………………………………
Email: ..............................................................Website: ………………………………
Đại diện theo pháp luật (người đứng
đầu tổ chức):
Họ và
tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ……………….….. cấp
ngày... tháng … năm ..........................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập số...
ngày... tháng... năm... với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung sửa đổi: …....................................................................................................
Lý do sửa đổi: ..............................................................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác
có liên quan./
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ
và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
3. Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép đến Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi Văn
phòng đại diện đặt trụ sở (theo quy định tại khoản 1, khoản 1a Điều 28 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP, được bổ sung tại điểm a
khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP), cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cấp lại Giấy phép cho
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp
này có thời hạn trùng với thời hạn của Giấy phép bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị
tiêu hủy dưới hình thức khác.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP (được bổ sung tại điểm a
khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP), cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở xin ý kiến
về việc cấp lại Giấy phép. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở trả lời bằng văn bản không quá 14 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Thời hạn cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP là 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ đề nghị cấp lại của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, trường hợp
không cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng
thời trả lại bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã nộp theo hồ sơ đề
nghị cấp lại. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn theo quy
định tại khoản 5 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
- Sau khi cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện, cơ quan cấp Giấy phép gửi bản điện tử của Giấy phép đã được cấp lại cho
các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp đơn phải có giấy giới thiệu hoặc ủy
quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ
điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP (áp dụng
trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP);
+ 01 văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến chuyển trụ sở Văn phòng đại diện đến
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP;
bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài tại Việt Nam đang còn thời hạn hoạt động ít nhất 60 ngày; tài liệu
chứng minh đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và
đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số
liên tiếp về việc chuyển trụ sở của Văn phòng đại diện đến tỉnh, thành phố khác
(áp dụng trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP, được bổ sung tại điểm a
khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP.
- 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện
sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại
Việt Nam theo hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài vẫn đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại
đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy định
tại điểm c Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
1a. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại trong trường hợp
sau:
a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Chậm nhất 90
ngày trước ngày dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài hoặc Văn phòng đại diện phải gửi thông báo về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở đến các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có
quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo này phải nêu rõ thời điểm
dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công
khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được
phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương
về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 04
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ..................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................
Email: …………………………………………. Website: ...........................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng
đầu tổ chức):
Họ và
tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ..................................................................................................
Do: ………………………………. cấp
ngày ... tháng … năm ... tại .............................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do:
...................................................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện mới (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác
có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
4. Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ
đề nghị gia hạn Giấy phép đến Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi Văn phòng
đại diện đặt trụ sở (trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn).
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xem xét gia hạn Giấy phép. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp đơn phải có giấy giới thiệu hoặc ủy
quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ
điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề
nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại diện
có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
+ Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn
tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm
tài chính gần nhất. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt
động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05: Đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện
sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại
Việt Nam theo hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài vẫn đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại
đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy định
tại điểm c Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương
về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 05
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
..........................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ........................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ..................................................
Điện thoại: .............................................................
Fax: ……………………………….
Email: ...................................................................
Website: ………………………….
Đại diện theo pháp luật (người đứng
đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ..............................................
cấp ngày... tháng …. năm … ….
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: .............................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm: .......................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác
có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi
rõ và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
5. Chấm dứt hoạt
động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện đến Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở chậm nhất 90 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động
(theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018).
- Trường hợp chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP, sau 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất
kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chấp thuận
việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện và thu hồi Giấy phép nếu không nhận
được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày có văn bản không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc kể
từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy phép (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP) quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP,
cơ quan cấp Giấy phép phải công bố thông tin trên trang tin điện tử của cơ quan
cấp Giấy phép và thông báo cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt
trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được
thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy
phép, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ
sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành
lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
5.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong
các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp đơn phải có giấy giới
thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ
điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản
đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu số 07 ban
hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP;
+ Tài liệu chứng minh đã thực hiện niêm
yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện
tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 (ba) số liên
tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận
được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Giấy phép.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07:
Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các
trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài và được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận;
b) Khi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài chấm
dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành
lập;
c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện mà tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài không đề nghị gia
hạn;
d) Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận gia hạn;
đ) Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP).
2. Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện:
a) Không chính thức đi vào hoạt động trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
b) Ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông
báo với cơ quan cấp Giấy phép thành lập;
c) Không hoạt động đúng chức năng của Văn phòng đại
diện theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà
Việt Nam là thành viên;
d) Có bằng chứng cho thấy Văn phòng đại diện tổ chức
thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động gây phương hại đến an
ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính
thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc vi phạm pháp luật về lao động của Việt
Nam đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài, Văn phòng đại diện;
e) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính
thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài thuộc danh sách bị áp dụng các biện pháp trừng phạt theo các Nghị quyết của
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.”.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương
về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 07
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ
NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ..................................................
Điện thoại: ........................................................
Fax:…………………………………..
Email: .....................................................................
Website: …………………………….
Đại diện theo pháp luật (đại diện
có thẩm quyền):
Họ và
tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (Tên
đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị chấm dứt hoạt động của:
Văn phòng đại diện (ghi
bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập): ...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ........................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ................
cấp ngày ……….. tháng ………… năm…………..
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập):
Điện thoại: ..............................................
Fax: …………………………………………
Email: ...............................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt
động: ngày…… tháng …… năm ………………..
Lý do chấm dứt hoạt động: ............................................................................................
(Tên đầy đủ của Văn phòng đại diện
theo Giấy phép) đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện
và đăng báo (ghi rõ tên báo viết/báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam)
trong 03 số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài và tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép)
cam kết sẽ thanh toán xong các Khoản nợ và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với
nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tổ chức, cá nhân liên quan tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo này./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)