BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2024/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC
Căn cứ Luật
Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật
Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng
sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành
Thông tư Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
giáo dục, gồm danh mục chỉ
tiêu
và nội dung chỉ tiêu thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ
quan trung ương quản lý trực tiếp
cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao
đẳng có đào tạo ngành giáo dục
mầm non, trường dự bị đại học; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; các sở giáo dục và đào tạo; các phòng giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học,
trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có
đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành giáo dục
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là tập
hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin
thống kê phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược,
chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục; đáp ứng nhu cầu
trao đổi, chia sẻ
thông tin thống kê giáo dục theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê; là căn cứ để xây dựng chế độ báo
cáo thống kê ngành
giáo dục.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục bao gồm:
a) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này:
b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo
dục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 03 tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư số 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 ban
hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành giáo dục
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản
lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ,
trình độ tiến sĩ, trường
cao đẳng sư phạm, trường
cao đẳng có đào tạo
ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Trưởng
phòng các phòng giáo dục và đào tạo; người đứng đầu các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ
tiến sĩ, các trường
cao đẳng sư phạm, trường
có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học
và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Ủy ban VHGD của Quốc hội;
-
Ban Tuyên giáo Trung ương;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
-
Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
-
HĐND, UBNND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TƯ;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
-
Tổng cục Thống kê;
-
Bộ trưởng;
-
Các Thứ trưởng;
-
Như Điều 5;
-
Công báo;
-
Cổng TTĐT Chính phủ;
-
Cổng TTĐT Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
-
Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
-
Lưu: VT, PC, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng
Minh Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ NGÀNH GIÁO DỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Mã số
|
Nhóm, tên chỉ tiêu
|
|
|
1- GIÁO DỤC MẦM NON
|
|
|
1.1 - Nhà trẻ
|
1
|
1101
|
Số nhà trẻ
|
2
|
1102
|
Số nhóm trẻ
|
3
|
1103
|
Số phòng học
nhà trẻ
|
4
|
1104
|
Số cán bộ quản lý, giáo
viên và vị trí việc làm khác ở nhà trẻ
|
5
|
1105
|
Số trẻ em nhà
trẻ
|
6
|
1106
|
Tỷ lệ huy
động trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ
|
7
|
1107
|
Tỷ lệ phòng
học kiên cố nhà trẻ
|
|
|
1.2 - Mẫu giáo
|
8
|
1201
|
Số trường mẫu giáo, mầm
non
|
9
|
1202
|
Số lớp mẫu
giáo
|
10
|
1203
|
Số phòng học
mẫu giáo
|
11
|
1204
|
Số cán bộ
quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở mẫu giáo
|
12
|
1205
|
Số trẻ em mẫu
giáo
|
13
|
1206
|
Tỷ lệ huy
động trẻ em từ 03 đến 05 tuổi đi
học mẫu giáo
|
14
|
1207
|
Tỷ lệ huy
động trẻ em 05 tuổi đi học mẫu giáo
|
15
|
1208
|
Tỷ lệ trẻ em
hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 05-06 tuổi)
|
16
|
1209
|
Tỷ lệ phòng
học kiên cố mẫu giáo
|
17
|
1210
|
Tỷ lệ trường
mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
18
|
1211
|
Số tỉnh/thành
phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
|
|
|
2 - GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG
|
|
|
2.1 - Tiểu
học
|
19
|
2101
|
Số trường
tiểu học
|
20
|
2102
|
Số lớp tiểu
học
|
21
|
2103
|
Số phòng học
tập tiểu học
|
22
|
2104
|
Số cán bộ quản
lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở tiểu học
|
23
|
2105
|
Số học sinh
tiểu học
|
24
|
2106
|
Số học sinh
bình quân một giáo viên cấp tiểu học
|
25
|
2107
|
Số học sinh
bình quân một lớp học cấp tiểu học
|
26
|
2108
|
Số giáo viên
bình quân một lớp học cấp tiểu học
|
27
|
2109
|
Tỷ lệ học
sinh đi học cấp tiểu học
|
28
|
2110
|
Tỷ lệ học
sinh hoàn thành chương trình tiểu học
|
29
|
2111
|
Tỷ lệ học
sinh hoàn thành cấp tiểu học
|
30
|
2112
|
Tỷ lệ phòng
học kiên cố cấp tiểu học
|
31
|
2113
|
Tỷ lệ trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
32
|
2114
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có tổ chức học
trực tuyến
|
33
|
2115
|
Tỷ lệ nhập
học đúng tuổi lớp một
|
34
|
2116
|
Tỷ lệ giáo
viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên
|
35
|
2117
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực,
xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV
|
36
|
2118
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có điện
|
37
|
2119
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy
|
38
|
2120
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có máy tính dùng cho mục đích học tập
|
39
|
2121
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
|
40
|
2122
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có nước uống
|
41
|
2123
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có hệ
thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính
|
42
|
2124
|
Tỷ lệ trường
tiểu học có chỗ rửa tay thuận tiện
|
43
|
2125
|
Số tỉnh/thành
phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
2.2 - Trung
học cơ sở
|
44
|
2201
|
Số trường cấp
trung học cơ sở
|
45
|
2202
|
Số lớp trung
học cơ sở
|
46
|
2203
|
Số phòng học
tập trung học cơ sở
|
47
|
2204
|
Số cán bộ
quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học cơ sở
|
48
|
2205
|
Số học sinh
trung học cơ sở
|
49
|
2206
|
Số học sinh
bình quân một giáo viên cấp trung học cơ sở
|
50
|
2207
|
Số học sinh
bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở
|
51
|
2208
|
Số giáo viên
bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở
|
52
|
2209
|
Tỷ lệ học
sinh đi học cấp trung học cơ sở
|
53
|
2210
|
Tỷ lệ học
sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
|
54
|
2211
|
Tỷ lệ học
sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở
|
55
|
2212
|
Tỷ lệ chuyển
cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở
|
56
|
2213
|
Tỷ lệ phòng
học kiên cố cấp trung học cơ sở
|
57
|
2214
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
58
|
2215
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có tổ chức học trực tuyến
|
59
|
2216
|
Tỷ lệ giáo
viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên
|
60
|
2217
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống
bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV
|
61
|
2218
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có điện
|
62
|
2219
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy
|
63
|
2220
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có máy tính dùng cho mục đích học tập
|
64
|
2221
|
Tỷ lệ trường cấp trung
học cơ sở có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
|
65
|
2222
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có nước uống
|
66
|
2223
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng
giới tính
|
67
|
2224
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở có chỗ rửa tay
thuận tiện
|
68
|
2225
|
Số tỉnh/thành
phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
2.3 - Trung
học phổ thông
|
69
|
2301
|
Số trường cấp
trung học phổ thông
|
70
|
2302
|
Số lớp trung
học phổ thông
|
71
|
2303
|
Số phòng học
tập trung học phổ thông
|
72
|
2304
|
Số cán bộ
quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học phổ thông
|
73
|
2305
|
Số học sinh
trung học phổ thông
|
74
|
2306
|
Số học sinh
bình quân một giáo viên cấp trung học phổ thông
|
75
|
2307
|
Số học sinh
bình quân một lớp học cấp trung học phổ thông
|
76
|
2308
|
Số giáo viên bình quân một lớp
học cấp trung học phổ thông
|
77
|
2309
|
Tỷ lệ học
sinh đi học cấp trung học phổ thông
|
78
|
2310
|
Tỷ lệ học
sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
|
79
|
2311
|
Tỷ lệ học
sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông
|
80
|
2312
|
Tỷ lệ chuyển
cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông
|
81
|
2313
|
Tỷ lệ phòng
học kiên cố cấp trung học phổ thông
|
82
|
2314
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
|
83
|
2315
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có tổ chức học trực tuyến
|
84
|
2316
|
Tỷ lệ thanh
niên lưu ban, bỏ học ở cấp
trung học phổ thông
|
85
|
2317
|
Tỷ lệ giáo
viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên
|
86
|
2318
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có chương
trình giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm
hại; cung cấp
kiến
thức về
HIV
|
87
|
2319
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có điện
|
88
|
2320
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy
|
89
|
2321
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có máy tính dùng cho mục đích học tập
|
90
|
2322
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh
khuyết tật
|
91
|
2323
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có nước uống
|
92
|
2324
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng
giới tính
|
93
|
2325
|
Tỷ lệ trường
cấp trung học phổ thông có chỗ rửa tay thuận tiện
|
|
|
3 - GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
|
94
|
3001
|
Số cơ sở giáo
dục thường xuyên
|
95
|
3002
|
Số cán bộ
quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở giáo dục thường xuyên
|
96
|
3003
|
Số lượt người
học các chương trình giáo dục thường xuyên
|
97
|
3004
|
Số tỉnh/thành
phố đạt chuẩn
xóa mù chữ
|
|
|
4 - GIÁO DỤC
KHÁC
|
|
|
4.1 Dự bị đại
học
|
98
|
4101
|
Số trường dự bị
đại học
|
99
|
4102
|
Số lớp dự bị
đại học
|
100
|
4103
|
Số phòng học
dự bị đại học
|
101
|
4104
|
Số cán bộ
quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trường dự bị đại học
|
102
|
4105
|
Số học sinh
dự bị đại học
|
|
|
4.2. Giáo dục
dành cho người khuyết tật
|
103
|
4201
|
Số cơ sở giáo
dục dành cho người khuyết tật
|
104
|
4202
|
Số cán bộ
quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở giáo dục dành cho người
khuyết tật
|
105
|
4203
|
Số học sinh
khuyết tật
|
|
|
4.3. Đào tạo
ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng
|
106
|
4301
|
Số trường cao
đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng
|
107
|
4302
|
Số phòng học
và phòng chức năng của trường cao đẳng sư phạm
|
108
|
4303
|
Số cán bộ
quản lý, giảng viên và vị trí việc làm khác ở trường cao đẳng sư phạm; số giảng viên
chuyên ngành giáo dục mầm non của các trường có ngành giáo dục mầm non trình độ
cao đẳng
|
109
|
4304
|
Số sinh viên
cao đẳng ngành giáo
dục mầm non
|
110
|
4305
|
Số trường cao
đẳng sư phạm có tổ chức học trực tuyến
|
|
|
5 - GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC
|
111
|
5001
|
Số cơ sở đào
tạo đại học
|
112
|
5002
|
Số phòng học
và phòng chức năng giáo dục đại học
|
113
|
5003
|
Số cán bộ
quản lý, giảng viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở đào tạo đại học
|
114
|
5004
|
Số sinh viên
đại học
|
115
|
5005
|
Số học viên
cao học
|
116
|
5006
|
Số nghiên cứu
sinh
|
117
|
5007
|
Số sinh viên
đại học trên 10.000 dân
|
118
|
5008
|
Số cơ sở đào
tạo đại học có tổ chức học trực tuyến
|
119
|
5009
|
Số người tốt
nghiệp chuyên
ngành đào tạo máy tính và công nghệ thông tin, truyền thông
|
120
|
5010
|
Tỷ lệ giảng
viên đại học có bằng tiến sĩ
|
121
|
5011
|
Tỷ lệ theo
học các trình độ đào tạo của giáo dục đại học
|
122
|
5012
|
Số thanh niên
là sinh viên đại học
|
123
|
5013
|
Tỷ lệ thanh
niên tốt nghiệp đại học
|
124
|
5014
|
Số thanh niên
được đào tạo sau đại học
|
|
|
6 - TÀI CHÍNH
|
125
|
6001
|
Chi ngân sách
nhà nước cho giáo dục và đào tạo
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ NGÀNH GIÁO DỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm
2024
của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.
GIÁO DỤC MẦM NON
1.1.
Nhà trẻ
1101. Số nhà trẻ
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Nhà trẻ là cơ sở giáo
dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.
- Loại hình:
+ Công lập do
Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Dân lập do
cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng,
buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo điều
kiện hoạt động
+ Tư thục do
nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện
hoạt động.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
1102. Số nhóm trẻ
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Nhóm trẻ là
trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ theo độ tuổi từ
03 đến 12 tháng tuổi; từ 13 đến 24 tháng tuổi; từ 25 đến 36 tháng tuổi.
- Số trẻ em tối đa trong
một nhóm trẻ quy định như sau:
+ Nhóm trẻ từ
03 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
+ Nhóm trẻ từ
13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
+ Nhóm trẻ từ
25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
Khi nhóm trẻ có
01 (một) trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ giảm 05 (năm) trẻ. Mỗi nhóm trẻ có không quá
02 (hai) trẻ khuyết tật.
- Nhóm trẻ bao gồm các
nhóm trẻ ở các nhà trẻ,
trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo
dục khác.
- Trong điều kiện số
lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ không đủ 50% so với số trẻ tối đa thì được tổ
chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em.
- Nhóm trẻ độc lập là
những cơ sở nhà trẻ ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã
được cấp giấy phép hoạt động. Nhóm trẻ độc lập thuộc loại hình dân lập và tư
thục, do nhà đầu tư hoặc cộng đồng dân cư đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm điều
kiện hoạt động. Nhóm trẻ độc lập thực hiện theo Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm
trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư
thục.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục
Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm
non.
1103. Số phòng học
nhà trẻ
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học nhà trẻ bao
gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ở độ tuổi nhà trẻ
(03 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố
là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết
cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán
kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và
hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu
chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là
các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu
vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá
dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm
thời.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Loại phòng.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục mầm non.
1104. Số cán bộ quản
lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở nhà trẻ
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và
phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.
- Giáo viên nhà trẻ là
người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ
trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ sở giáo dục khác.
- Giáo viên đạt trình độ
chuẩn được đào tạo là những giáo viên có
bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao
đẳng ngành giáo dục mầm non.
- Giáo viên đạt trình độ
trên trình độ chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử
nhân ngành giáo dục mầm non trở lên.
- Giáo viên chưa qua đào
tạo là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo
quy định.
- Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp
của giáo viên mầm non là các giáo viên mầm non đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
(hạng, mã số) theo quy
định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên
môn dùng chung gồm văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện.
- Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ gồm y tế học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu
ăn.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chuẩn
nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao động; vị trí
việc làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.
1105. Số trẻ em nhà
trẻ
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Trẻ em nhà trẻ là trẻ
em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của nhà trẻ, trường
mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục
khác.
- Trẻ em học 02 buổi/ngày là trẻ em
học cả sáng và chiều;
- Trẻ em học bán trú là
trẻ em được tổ chức ăn trưa tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức
ăn đến cho trẻ.
- Trẻ em dân tộc thiểu số
là trẻ em người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Trẻ em khuyết tật học hòa
nhập là trẻ em bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy
giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng
tật khiến cho lao động,
sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12
- Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với trẻ em không khuyết tật
tại các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm
trẻ độc lập.
- Trẻ em suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân, thấp còi là trẻ em được đánh giá là nhẹ cân và thấp còi theo bảng
phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Tình trạng suy dinh dưỡng;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng
hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
1106. Tỷ lệ huy động
trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Tỷ lệ huy động trẻ em
từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ là tỷ lệ phần trăm số trẻ em từ 03 tháng
tuổi đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc
lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác so với dân số trong
độ tuổi từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.
e. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở giáo dục mầm
non.
1107. Tỷ lệ phòng học
kiên cố nhà trẻ
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Phòng học kiên cố là
các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết
cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc
bền.
- Tỷ lệ phòng học kiên cố
nhà trẻ là phần trăm số phòng học kiên cố nhà trẻ so với tổng số phòng học nhà trẻ.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở
giáo dục mầm non.
1.2.
Mẫu giáo
1201. Số trường mẫu
giáo, mầm non
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Trường mẫu giáo là cơ
sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi.
- Trường mầm non là cơ sở
kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.
- Trường mẫu giáo, trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận
đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2.
- Loại hình:
+ Trường công
lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường dân
lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng,
buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo điều
kiện hoạt động
+ Trường tư
thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Mẫu giáo, mầm non;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Đạt chuẩn quốc gia, mức độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo
dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục
mầm non.
1202. Số lớp mẫu giáo
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Lớp mẫu giáo là trẻ em
từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo theo độ tuổi
từ 03 tuổi đến 04 tuổi; từ 04 tuổi đến 05 tuổi; từ 05 tuổi đến 06 tuổi.
- Số trẻ tối đa trong một
lớp mẫu giáo quy
định như sau:
+ Lớp mẫu giáo
03 tuổi đến 04 tuổi: 25 trẻ;
+ Lớp mẫu giáo
04 tuổi đến 05 tuổi: 30 trẻ;
+ Lớp mẫu giáo
05 tuổi đến 06 tuổi: 35 trẻ.
Khi lớp mẫu giáo
có 01 (một) trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của lớp mẫu giáo giảm 05
(năm) trẻ. Mỗi lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ khuyết tật.
- Lớp mẫu giáo bao gồm
các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp
mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác.
- Trong điều kiện số
lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa thì được tổ chức thành lớp mẫu giáo
ghép có không quá 30 trẻ em hoặc lớp mầm non ghép không quá 22 trẻ em.
- Lớp mẫu giáo độc lập là
cơ sở mẫu giáo ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được
cấp giấy phép hoạt động. Lớp mẫu giáo độc lập thuộc loại hình dân lập và tư
thục, do nhà đầu tư hoặc cộng đồng dân cư đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo điều kiện hoạt động. Lớp mẫu
giáo độc lập thực hiện theo Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc
lập loại hình dân lập và tư thục.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.
1203. Số phòng học
mẫu giáo
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Phòng học mẫu giáo bao
gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ độ tuổi mẫu giáo (từ
03 tuổi đến 06 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc
lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố
là các phòng nằm trong công
trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu
lực, mái, tường bao) đều được làm bằng
vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán
kiên cố là các phòng
nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết
cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần
kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là
các phòng học không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu
vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa,
tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Loại phòng.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục mầm non.
1204. Số cán bộ quản
lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở mẫu giáo
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm
hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.
- Giáo viên mẫu giáo là
người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo,
trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.
- Giáo viên đạt trình độ
chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao
đẳng ngành giáo dục mầm non.
- Giáo viên đạt trình độ
trên trình độ chuẩn được đào tạo
là những giáo viên có bằng cử nhân sư
phạm, cử nhân ngành giáo dục mầm non trở lên.
- Giáo viên chưa qua đào
tạo là những giáo viên trực
tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua
trường lớp sư phạm theo quy định.
- Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp
của giáo viên mầm non là các giáo viên mầm non đạt các tiêu chuẩn về trình độ,
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên
môn dùng chung gồm văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện.
- Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ gồm y tế học
đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chuẩn
nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao
động, vị trí việc làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công
nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục mầm non.
1205. Số trẻ em mẫu
giáo
a. Khái niệm, phương
pháp tính
- Trẻ em mẫu giáo là trẻ
em từ 03 tuổi đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường
mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại
các cơ sở giáo dục khác.
- Số trẻ em học 02
buổi/ngày là số trẻ em học cả
sáng và chiều.
- Số trẻ em học bán trú là
số trẻ em được tổ chức ăn trưa
tại trường bao gồm cả trẻ được
gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.
- Trẻ em dân tộc thiểu số là trẻ em người
các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Trẻ em khuyết tật học
hòa nhập là trẻ em bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy
giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người
khuyết tật) và được ra lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các trường
mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập và lớp mầm non độc lập.
- Trẻ em suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân, thấp còi là trẻ em được đánh giá là nhẹ cân và thấp còi theo bảng
phân loại của Tổ chức y tế thế
giới (WHO).
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Tình trạng suy dinh dưỡng;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
1206. Tỷ lệ huy động
trẻ em từ 03 đến 05 tuổi
đi học mẫu giáo
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Tỷ lệ huy động trẻ em
từ 03 đến 05 tuổi là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ em từ 03 đến 05 tuổi có mặt tại các
trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ
sở giáo dục khác so với dân số trong độ tuổi từ 03 đến 05 tuổi.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
1207. Tỷ lệ huy động
trẻ em 05 tuổi đi học mẫu giáo.
a. Khái niệm,
phương pháp tính.
- Tỷ lệ huy động trẻ em
05 tuổi là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ em 05 tuổi đang học tại trường mẫu giáo,
trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác so
với dân số độ tuổi 05 tuổi.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
1208. Tỷ lệ trẻ em
hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo từ 05 - 06 tuổi)
a. Khái niệm,
phương pháp tính.
- Trẻ em hoàn thành chương
trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 05 - 06 tuổi) là trẻ em được học 02 buổi/ngày
trong thời gian một năm học (09 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, số ngày nghỉ học không quá 45 ngày.
- Tỷ lệ trẻ em hoàn thành chương
trình giáo dục mầm non là phần trăm giữa số trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm
non (mẫu giáo 05- 06 tuổi) so với dân số độ tuổi 05 tuổi.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thống kê, Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
1209. Tỷ lệ phòng học
kiên cố mẫu giáo
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Phòng học kiên cố là
các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính
(kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
- Tỷ lệ phòng học kiên cố
mẫu giáo là phần trăm số phòng học kiên cố mẫu giáo so với tổng số phòng học mẫu giáo.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở
giáo dục mầm non.
1210. Tỷ lệ trường
mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia.
a. Khái niệm, phương
pháp tính
- Tỷ lệ trường mẫu giáo,
mầm non đạt chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia theo
quy định (bao gồm: trường đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1
và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2) so với tổng số trường mẫu giáo và trường mầm non.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê
ngành giáo dục
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, phối hợp.
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục mầm non.
1211. Số tỉnh/thành
phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
a. Khái niệm,
phương pháp tính:
- Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ 05 tuổi là số đơn vị cấp
tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương đạt các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục theo
quy định hiện hành.
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Mức độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Mầm non, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục mầm non.
2.
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
2.1.
Tiểu học
2101. Số trường tiểu
học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Trường tiểu học là cơ
sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học từ lớp 01 đến lớp 05.
- Trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn
và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2.
- Loại hình:
+ Trường công
lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư
thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động.
b. Phân tổ chủ
yếu:
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội;
- Đạt chuẩn quốc gia, mức
độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo
dục Tiểu học, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2102. Số lớp tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức
của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều
chương trình giáo dục.
- Lớp tiểu học bao gồm
các lớp học từ lớp 01 đến lớp 05.
- Lớp học 02 buổi/ngày là
lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều (lớp học từ 09 buổi
hoặc 10 buổi trong một tuần).
- Lớp ghép là lớp học dạy
02 hoặc nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp cho một số học
sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Khối lớp, loại lớp;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2103. Số phòng học
tập tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở
vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học
tập. Phòng học tập bao gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Số phòng học tập tiểu học
bao gồm số phòng học tập của trường tiểu học, phòng học tập của cấp tiểu học trong các
trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong
công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu
chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán
kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm
và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết
cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là
các phòng không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật
liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa,
tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Loại phòng.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2104. Số
cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở
tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm
hiệu trưởng và phó hiệu trưởng của các trường tiểu học.
- Giáo viên tiểu học là giáo
viên dạy tại các trường tiểu học và dạy cấp tiểu học tại các trường phổ thông
có nhiều cấp học.
- Giáo viên tiểu học đạt
trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành
đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Giáo viên tiểu học đạt
trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc
nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có
bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm.
- Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu
học là các giáo viên tiểu học đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo
quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên
môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
- Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ gồm y tế học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu
ăn.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chuẩn
nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao
động, vị trí việc làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2105. Số học sinh
tiểu học
a. Khái niệm, phương
pháp tính
- Học sinh tiểu học là học
sinh đang học tại các khối lớp từ lớp 01 đến lớp 05 tại các trường tiểu học và các trường
phổ thông nhiều cấp học.
- Học sinh dân tộc thiểu
số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu
cấp là học sinh mới được tuyển vào học ở lớp đầu cấp học (tiểu học là
lớp 01).
- Học sinh khuyết tật học
hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy
giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học
tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật
Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại
các cơ sở giáo dục.
- Học sinh lưu ban là học
sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong
năm học kế tiếp.
- Học sinh bỏ học là học
sinh trong độ tuổi đi học theo quy định, đã từng đến trường tham gia hoạt động
và học tập tại trường, nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các
hoạt động học tập của trường nữa.
- Số học sinh học 02 buổi/ngày
là số học sinh được tổ chức học tập ở nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều (tức là
số học sinh học 09 buổi hoặc 10 buổi trong một tuần).
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Khối lớp;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Độ tuổi;
- Khuyết tật;
- Đối tượng chính sách;
- Tuyển mới/lưu ban/bỏ
học;
- Hai buổi/ngày.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2106. Số học sinh
bình quân một giáo viên cấp tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính:
- Số học sinh bình quân
một giáo viên cấp tiểu học là tỷ số giữa tổng số học sinh tiểu học trên tổng số
giáo viên cấp tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2107. Số học sinh
bình quân một lớp học cấp tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính:
- Số học sinh bình quân
một lớp học cấp tiểu học là tỷ số giữa tổng số học sinh tiểu học trên tổng số lớp
học cấp tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công
nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo
dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục
phổ thông.
2108. Số giáo viên
bình quân một lớp học cấp tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính:
- Số giáo viên bình quân
một lớp học cấp tiểu học là tỷ số giữa tổng số giáo viên cấp tiểu học trên tổng số lớp học cấp
tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế
- xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2109. Tỷ lệ học
sinh đi học cấp tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
Tỷ lệ học sinh
đi học cấp tiểu học gồm tỷ lệ học sinh đi học chung cấp tiểu học và tỷ lệ học
sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học.
- Tỷ lệ học
sinh đi học chung cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh đang học cấp tiểu
học so với tổng dân số ở độ tuổi cấp tiểu học từ 06 - 10 tuổi.
Công thức tính:
- Tỷ lệ học
sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh tuổi từ
06 - 10 tuổi đang học cấp tiểu học so với tổng dân số trong độ tuổi cấp tiểu học
từ 06 - 10 tuổi.
Công thức tính:
Tuổi học sinh
quy ước bằng năm khai giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy
khai sinh.
b. Phân tổ chủ
yếu
- Chung/đúng
tuổi;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế
- xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Tổng cục Thống kê cung cấp số liệu dân số
theo cấp học.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Tổng cục Thống kê, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục ở các cấp và cơ sở giáo dục tiểu học.
2110. Tỷ lệ học
sinh hoàn thành chương trình tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
Tỷ lệ học sinh
hoàn thành chương trình tiểu học gồm tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình
tiểu học chung và tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi.
- Tỷ lệ học
sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh
hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.
Công thức tính:
- Tỷ lệ học
sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi là số phần trăm giữa số học
sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05
cuối năm học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2111. Tỷ lệ học
sinh hoàn thành cấp tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Tỷ lệ học
sinh hoàn thành cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương
trình tiểu học năm học (t) so với số học sinh lớp 01 đầu năm học (t-4).
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2112. Tỷ lệ
phòng học kiên cố cấp tiểu học.
a. Khái niệm,
phương pháp tính:
- Phòng học
kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm
và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật
liệu chắc bền.
- Tỷ lệ phòng
học kiên cố cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số phòng học kiên cố cấp tiểu
học so với tổng số phòng học cấp tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình:
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế
- xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2113. Tỷ lệ
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
a. Khái niệm,
phương pháp tính.
- Tỷ lệ trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia theo quy định (bao gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức
độ 2) so với tổng số trường cấp tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế
- xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2114. Tỷ lệ
trường tiểu học có tổ chức học trực tuyến.
a. Khái niệm,
phương pháp tính.
- Trường học có
tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học
trực tiếp hoặc thay thế dạy
học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương
trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng
để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với
nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với
nhau và với giáo viên.
- Tỷ lệ trường
tiểu học có tổ chức học trực tuyến là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học
có tổ chức học trực tuyến so với tổng số trường cấp tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế
- xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp:
Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2115. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi lớp một
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ nhập
học đúng tuổi lớp một là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh 06 tuổi nhập học vào
lớp một so với dân số trong độ tuổi 06 tuổi.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, cơ sở dữ liệu hành chính.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2116. Tỷ lệ
giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Giáo viên
tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên là giáo viên tiểu học có bằng
cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử
nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Tỷ lệ giáo
viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên là tỷ lệ phần trăm giữa
số giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên so với tổng số
giáo viên cấp tiểu học,
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2117. Tỷ lệ
trường tiểu học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo
lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Tỷ lệ trường
tiểu học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm
hại; cung cấp kiến thức về HIV là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có chương
trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến
thức về HIV so với tổng số trường cấp tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2118. Tỷ lệ
trường tiểu học có điện
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Điện là các
nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học
tập.
- Tỷ lệ trường
tiểu học có điện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có điện so với tổng
số trường tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông
thôn;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2119. Tỷ lệ
trường tiểu học có internet dùng cho mục đích giảng dạy và học tập
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Internet dùng
cho mục đích giảng dạy, học tập là internet có sẵn để tăng cường việc giảng
dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy
cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc
qua mạng di động.
- Tỷ lệ trường
tiểu học có internet dùng cho mục đích giảng dạy và học tập là tỷ lệ phần trăm
giữa số trường tiểu học có internet phục vụ cho mục đích giảng dạy và học tập
so với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Thành thị/nông
thôn;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2120. Tỷ lệ
trường tiểu học có máy tính dùng cho mục đích học tập
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Trường có máy
tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp
các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các
loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.
- Tỷ lệ trường
tiểu học có máy tính dùng cho mục đích học tập là tỷ lệ phần trăm giữa số
trường tiểu học có máy tính dùng cho mục đích học tập so với tổng số trường
tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Thành thị/nông
thôn;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số
liệu: Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2121. Tỷ lệ
trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Trường học có
cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người
sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận
bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của
nhà trường.
- Các tài liệu
phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ
trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học
và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm
sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có
sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và
các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử
dụng.
- Tỷ lệ trường
tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật là tỷ lệ phần
trăm giữa số trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh
khuyết tật so với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ
yếu
- Thành thị/nông
thôn;
- Tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu:
Chế
độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối
hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ
sở giáo dục phổ thông.
2122. Tỷ lệ trường tiểu học có nước
uống
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Trường có nước uống là
trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông
tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế
và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Tỷ lệ trường tiểu học
có nước uống là tỷ lệ phần
trăm giữa số trường tiểu học có nước uống so với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2123. Tỷ lệ trường
tiểu học có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính
a. Khái niệm và
phương pháp tính.
- Hệ thống vệ sinh tiện
lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của
các cơ sở học tập.
- Tỷ lệ trường tiểu học
có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là tỷ lệ phần trăm
giữa số trường tiểu học có nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính so
với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2124. Tỷ lệ trường
tiểu học có chỗ rửa tay thuận tiện
a. Khái niệm và
phương pháp tính
- Chỗ rửa tay thuận tiện:
là chỗ rửa tay đang
sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và
học sinh nữ.
- Tỷ lệ trường tiểu học
có chỗ rửa tay thuận tiện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có chỗ
rửa tay thuận tiện so với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2125. Số tỉnh/thành
phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Số tỉnh/thành phố đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương đạt các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
theo quy định hiện hành.
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Mức độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Tiểu học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2.2.
Trung học cơ sở
2201. Số trường cấp
trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Trường trung học cơ sở
là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ
thông cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.
- Trường phổ thông có
nhiều cấp học là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương
trình giáo dục phổ thông từ 02 cấp học trở lên.
- Số trường cấp trung học
cơ sở gồm trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là trung học cơ sở (Trường tiểu học và trung học cơ sở).
- Trường cấp trung học cơ
sở đạt chuẩn quốc gia là trường cấp trung học cơ sở đáp ứng các tiêu chuẩn và
được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo qui định hiện hành, gồm: trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Loại hình:
+ Trường công
lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư
thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động.
- Loại trường chuyên
biệt:
+ Trường phổ
thông dân tộc nội trú;
+ Trường phổ
thông dân tộc bán trú;
+ Trường
chuyên.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại trường;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội;
- Đạt chuẩn quốc gia, mức
độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2202. Số lớp trung
học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức
của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều
chương trình giáo dục.
- Số lớp trung học cơ sở
bao gồm các lớp từ lớp 06 đến lớp 09.
- Số lớp học 02 buổi/ngày:
là số lớp học đủ 02 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 07 đến 11 buổi
trong tuần.
- Lớp ghép là lớp học dạy
02 hoặc nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp cho một số học sinh cùng ngồi học
trong một phòng học, lớp học.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Khối lớp, loại lớp;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2203. Số phòng học
tập trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở
vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập
gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Số phòng học tập cấp
trung học cơ sở bao gồm số phòng học tập của trường trung học cơ sở, phòng học tập của
cấp trung học cơ sở trong các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố
là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết
cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc
bền.
+ Phòng bán
kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm
và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết
cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là
các phòng không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu
đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre,
nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Loại phòng;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2204. Số cán bộ quản
lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm
hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở.
- Giáo viên trung học cơ
sở là giáo viên dạy tại các trường trung học cơ sở và dạy cấp trung học cơ sở tại các
trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Giáo viên trung học cơ
sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử
nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Giáo viên trung học cơ
sở đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ
thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng
thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm.
- Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư
vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp
của giáo viên trung học cơ sở: là các giáo viên trung học cơ sở đạt các tiêu chuẩn về trình độ,
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên
môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
- Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ gồm y tế học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu
ăn.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chuẩn
nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao
động, vị trí việc làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2205. Số học sinh
trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Học sinh trung học cơ
sở là học sinh đang học tại các khối lớp từ lớp 06 đến lớp 09 tại các trường
trung học cơ sở và các trường phổ thông nhiều cấp học.
- Học sinh dân tộc thiểu
số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới là
học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (trung học cơ sở là lớp
06).
- Học sinh khuyết tật học
hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy
giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người
khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ
sở giáo dục.
- Học sinh học 02 buổi/ngày
là học sinh học đủ 02 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 07 đến 11 buổi
trong tuần.
- Học sinh lưu ban là học
sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong
năm học kế tiếp.
- Học sinh bỏ học là học
sinh trong độ tuổi đi học theo quy định đã từng đến trường tham gia hoạt
động và học tập tại trường, nay vì một lý do không đến lớp và không
tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Khối lớp;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Đối tượng chính sách;
- Khuyết tật;
- Tuyển mới/lưu ban/bỏ
học;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2206. Số học sinh
bình quân một giáo viên cấp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Số học sinh bình quân
một giáo viên cấp trung học cơ sở là tỷ số giữa tổng số học sinh trên tổng số
giáo viên của cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2207. Số học sinh
bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Số học sinh bình quân
một lớp học cấp trung học cơ sở là tỷ số giữa tổng số học sinh trung học cơ sở
trên tổng số lớp học của cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2208. Số giáo viên
bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Số giáo viên bình quân
một lớp học cấp trung học cơ sở là tỷ số giữa tổng số giáo viên trên tổng số lớp học của cấp trung
học cơ sở.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2209. Tỷ lệ học sinh
đi học cấp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
Tỷ lệ học sinh
đi học cấp trung học cơ sở gồm tỷ lệ học sinh đi học chung cấp trung học cơ sở
và tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở.
- Tỷ lệ học sinh đi học
chung cấp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh đang học cấp
trung học cơ sở so với tổng dân số ở độ tuổi cấp trung học cơ sở từ 11 - 14
tuổi.
Công thức tính:
- Tỷ lệ học sinh đi học
đúng tuổi cấp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh từ 11 - 14
tuổi đang học cấp trung học cơ sở so với tổng dân số trong độ tuổi cấp trung
học cơ sở từ 11 - 14 tuổi.
Công thức tính:
Tuổi học sinh
quy ước bằng năm khai giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy
khai sinh.
b. Phân tổ chủ yếu
- Chung/đúng tuổi;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục, Tổng cục Thống kê cung cấp số liệu dân số theo cấp
học.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Tổng
cục Thống kê, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2210. Tỷ lệ học sinh
được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính;
- Học sinh được công nhận
tốt nghiệp trung học cơ sở là học sinh học hết chương trình trung học cơ sở, đủ
điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Tỷ lệ học sinh được
công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh
được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở so với số học sinh học ở lớp 09 đủ điều
kiện xét tốt nghiệp.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo
dục phổ thông.
2211. Tỷ lệ học sinh
hoàn thành cấp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Tỷ lệ học sinh hoàn
thành cấp trung học cơ sở: là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở năm học (t) so với số học sinh lớp 06 đầu năm học (t-3).
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2212. Tỷ lệ chuyển
cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Tỷ lệ chuyển cấp từ
tiểu học lên trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới
vào lớp 06 trong năm học t so với số học sinh được công nhận hoàn thành chương
trình tiểu học năm học t-1.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2213. Tỷ lệ phòng học
kiên cố cấp trung học cơ sở
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Phòng học kiên cố là
các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết
cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc
bền.
- Tỷ lệ phòng học kiên cố
cấp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số phòng học kiên cố cấp trung học
cơ sở so với tổng số phòng học cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2214. Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Tỷ lệ trường cấp trung
học cơ sở đạt chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học cơ
sở đạt chuẩn quốc gia theo quy định (bao gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
và mức độ 2) so với tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ
sở vật chất, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2215. Tỷ lệ trường
cấp trung học cơ
sở có tổ
chức học trực tuyến
a. Khái niệm,
phương pháp tính
- Trường học có tổ chức
học trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực
tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng
dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục.
- Học tập trực tuyến (hay
còn gọi là elearning/online learning) là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục
vụ học tập, lấy tài liệu học,
trao đổi giao tiếp giữa
người học với nhau và với giáo viên.
- Tỷ lệ trường cấp trung
học cơ sở có tổ chức học trực tuyến là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung
học cơ sở có tổ chức học trực tuyến so với tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2216. Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở
đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ
chuẩn được đào tạo trở lên là giáo viên trung học cơ sở có bằng cử nhân sư
phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở đạt
trình độ chuẩn được đào tạo trở lên là tỷ lệ phần trăm giữa số
giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên so với tổng
số giáo viên cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ giáo viên THCS đạt
trình độ chuẩn
được đào tạo trở lên năm học t (%)
|
=
|
Số
giáo viên THCS đạt trình độ
chuẩn được đào
tạo trở lên năm học t
|
x
100
|
Tổng
số giáo viên của cấp THCS
năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Giới tính;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2217. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có chương trình giáo dục
cơ bản về
giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV
a. Các khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có chương
trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến
thức về HIV là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học cơ sở có chương
trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến
thức về HIV so với tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THCS có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo
lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2218. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có điện
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Điện là các nguồn năng lượng thường
xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục
đích giảng dạy, học tập.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có điện
là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học cơ sở có điện so với tổng số
trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS
có điện năm học t
(%)
|
=
|
Số trường cấp THCS có điện năm
học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2219. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có internet dùng
cho mục đích học tập, giảng dạy
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Internet dùng cho mục đích giảng dạy,
học tập là internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy,
chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập
được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua
mạng di động.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có
internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy là tỷ lệ phần trăm giữa số trường
cấp trung học cơ sở có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy so với
tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS có
internet dùng cho
internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t (%)
|
=
|
Số trường cấp THCS có internet dùng mục đích học tập, giảng dạy năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2220. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có máy tính dùng cho mục đích học tập
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học
tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu
giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy
tính xách tay; Máy tính bảng.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có máy
tính dùng cho mục đích học tập là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học
cơ sở có máy tính dùng cho mục đích học tập so với tổng số trường cấp trung học
cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS có
máy tính dùng cho
mục đích học tập năm học t (%)
|
=
|
Số trường cấp THCS có máy tính dùng cho mục đích học tập năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2221. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường học có cơ sở hạ tầng phù
hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể
tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. Khả
năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ
và cơ sở của nhà trường.
- Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết
tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh
khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ
vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa,
tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung
cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các
định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng có thể sử dụng.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có cơ
sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật là tỷ lệ phần trăm giữa
số trường cấp trung học cơ sở có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp so với học
sinh khuyết tật so với tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS
có cơ sở hạ tầng
và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật năm học t (%)
|
=
|
Số trường cấp THCS có cơ sở hạ
tầng và tài liệu phù hợp với học sinh
khuyết tật năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2222. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có nước uống
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường có nước uống là trường đảm bảo
nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch
số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có nước
uống là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học cơ sở có nước uống so với
tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS
có nước uống năm
học t (%)
|
=
|
Số trường cấp THCS có nước uống
năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2223. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ
cho từng giới tính là các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học
tập.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có hệ
thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là tỷ lệ phần trăm giữa
số trường cấp trung học cơ sở có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng
giới tính so với tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới
tính năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THCS có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính năm
học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2224. Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở
có chỗ rửa tay thuận tiện
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Chỗ rửa tay thuận tiện là chỗ rửa tay
đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam
và học sinh nữ.
- Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có chỗ
rửa tay thuận tiện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học cơ sở có chỗ
rửa tay thuận tiện so với tổng số trường cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THCS có
chỗ rửa tay thuận
tiện năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THCS có chỗ rửa tay thuận tiện năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THCS năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2225. Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học cơ sở
a. Khái niệm, phương pháp tính:
- Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo
dục trung học cơ sở là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đạt
các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục theo quy định hiện hành.
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Mức độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2.3.
Trung học phổ thông
2301. Số trường cấp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường trung học phổ thông là cơ sở giáo
dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp
trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.
- Trường phổ thông có nhiều cấp học là cơ
sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông
từ 02 cấp học trở lên.
- Số trường cấp trung học phổ thông gồm
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông (Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông,
trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông).
- Trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia là trường cấp trung học phổ thông đáp ứng các tiêu chuẩn và được công
nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Loại hình:
+ Trường công lập do Nhà nước
đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư thục do nhà đầu tư
trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
- Loại trường chuyên biệt:
+ Trường phổ thông dân tộc nội
trú;
+ Trường chuyên.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại trường;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội;
- Đạt chuẩn quốc gia, mức độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2302. Số lớp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương
trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.
- Số lớp trung học phổ thông bao gồm các
lớp từ lớp 10 đến lớp 12.
- Lớp học 02 buổi/ngày: là lớp học đủ 02 buổi của các ngày trong tuần hoặc
học từ 07 đến 11 buổi trong tuần.
- Lớp ghép là lớp học dạy 02 hoặc nhiều chương
trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Khối lớp, loại lớp;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2303. Số phòng học tập trung học phổ
thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở vật chất của
trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng
học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Số phòng học tập trung học phổ thông bao
gồm số phòng học tập của trường trung học phổ thông, phòng học tập của cấp
trung học phổ thông trong các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm
trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết
cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng
nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết
cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính
là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là các phòng không
thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản
như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các
loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại phòng;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2304. Số cán bộ quản lý, giáo viên và
vị trí việc làm khác ở trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và
phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và trung học phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông.
- Giáo viên trung học phổ thông là giáo
viên dạy tại các trường trung học phổ thông và dạy cấp trung học phổ thông tại
các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình
độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành
đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình
độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm
ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ
chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên
trung học phổ thông là các giáo viên trung học phổ thông đạt các tiêu chuẩn về
trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm y tế
học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp,
chức danh nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao động; vị trí việc
làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2305. Số học sinh trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung học phổ thông là học sinh
đang học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 tại các trường trung học phổ
thông và các trường phổ thông nhiều cấp học.
- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh
người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới là học sinh mới được
tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (trung học phổ thông là lớp 10).
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học
sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng
được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó
khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết
tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo
dục.
- Học sinh học 02 buổi/ngày là học sinh
học đủ 02 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 07 đến 11 buổi trong tuần.
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp
ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế
tiếp.
- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo
quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học
tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động
học tập của trường nữa.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Khối lớp;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Đối tượng chính sách;
- Khuyết tật;
- Tuyển mới/lưu ban/bỏ học;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2306. Số học sinh bình quân một giáo
viên cấp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính:
- Số học sinh bình quân một giáo viên cấp
trung học phổ thông là tỷ số giữa tổng số học sinh trên tổng số giáo viên của
cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Số
học sinh bình
quân một giáo viên cấp THPT năm học t
|
=
|
Số
học sinh THPT đang học năm học t
|
Số
giáo viên cấp THPT đang
giảng dạy năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2307. Số học sinh bình quân một lớp
học cấp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính:
- Số học sinh bình quân một lớp học cấp
trung học phổ thông là tỷ số giữa tổng
số học sinh trên tổng số lớp học của cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Số
học sinh bình
quân một lớp
học cấp THPT năm học t
|
=
|
Số
học sinh THPT đang học năm học t
|
Số
lớp học cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2308. Số giáo viên bình quân một lớp
học cấp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính:
- Số giáo viên bình quân một lớp học cấp
trung học phổ thông là tỷ số giữa tổng số giáo viên trên tổng số lớp học của
cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Số
giáo viên bình
quân một lớp
học cấp THPT năm học t
|
=
|
Số
giáo viên cấp THPT đang giảng dạy năm học t
|
Số
lớp học cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2309. Tỷ lệ học sinh đi học cấp trung
học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ học sinh đi học cấp trung
học phổ thông gồm tỷ lệ học sinh đi học chung cấp trung học phổ thông và tỷ lệ
học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông.
- Tỷ lệ học sinh đi học chung cấp trung
học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh đang học cấp trung học phổ
thông so với tổng dân số ở độ tuổi cấp trung học phổ thông từ 15 - 17 tuổi.
Công thức tính:
Tỷ
lệ học sinh đi học chung cấp THPT năm học t (%)
|
=
|
Số
học sinh đang
học cấp THPT năm
học t
|
x
100
|
Dân
số trong độ tuổi cấp
THPT từ 15 -
17 tuổi trong năm
học t
|
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng
tuổi cấp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh tuổi từ 15 -
17 tuổi đang học cấp trung học phổ thông so với tổng dân số trong độ tuổi cấp
trung học phổ thông từ 15 - 17 tuổi.
Công thức tính:
Tỷ
lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp THPT năm học t (%)
|
=
|
Số
học sinh trong độ tuổi cấp THPT
từ 15-17 đang học
cấp THPT năm học t
|
x
100
|
Dân
số trong độ tuổi cấp
THPT từ 15 -
17 năm học t
|
Tuổi học sinh quy ước bằng năm
khai giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy khai sinh.
b. Phân tổ chủ yếu
- Chung/đúng tuổi;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục, Tổng cục Thống kê cung cấp số liệu dân số theo cấp học.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thống kê, Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2310. Tỷ lệ học sinh được công nhận
tốt nghiệp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông là học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều
kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi tốt nghiệp và nếu
đạt yêu cầu thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông.
- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông so với số học sinh học ở lớp 12 đủ điều kiện xét tốt
nghiệp.
Công thức tính:
Tỷ
lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm học t (%)
|
=
|
Số
học sinh được công nhận tốt nghiệp ở lớp cuối cấp THPT năm học t
|
x
100
|
Số
học sinh ở lớp 12 đủ điều kiện xét tốt nghiệp
năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2311. Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp
trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học
phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông năm học (t) so với số học sinh lớp 10 đầu năm học (t-2).
Công thức tính:
Tỷ
lệ học sinh hoàn thành cấp THPT năm học t (%)
|
=
|
Số
học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm học t
|
x
100
|
Số
học sinh lớp 10 đầu năm học t-2
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2312. Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ
sở lên trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên
trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học t so với số học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở năm học t-1.
Công thức tính:
Tỷ
lệ chuyển cấp từ THCS lên
THPT năm học t (%)
|
=
|
Số
học sinh tuyển
mới vào 10 năm
học t
|
x
100
|
Số
học sinh tốt nghiệp THCS năm học t - 1
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Dân tộc;
- Giới tính;
- Khuyết tật.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2313. Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp
trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong
công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu
chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
- Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp trung học
phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số phòng học kiên cố cấp trung học phổ thông
so với tổng số phòng học cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ phòng học kiên cố cấp
THPT năm học t (%)
|
=
|
Số phòng học kiên cố cấp THPT năm học t
|
x
100
|
Tổng
số phòng học cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2314. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia theo quy định (bao gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và
trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2) so với tổng số
trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT đạt chuẩn quốc gia năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT đạt chuẩn quốc gia năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường của cấp THPT năm
học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ
Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục phổ thông.
2315. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có tổ chức học trực tuyến
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường học có tổ chức học trực tuyến là
trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế
dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành
chương trình giáo dục.
- Học tập trực tuyến (hay còn gọi là elearning/online learning) là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục
vụ học tập, lấy tài liệu học, trao đổi
giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
tổ chức học trực tuyến là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học phổ
thông có tổ chức học trực tuyến so với tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có tổ chức dạy học trực
tuyến năm học t (%)
|
=
|
Số trường cấp THPT có tổ chức
dạy học trực tuyến năm học t
|
x
100
|
Tổng
số trường cấp THPT năm
học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2316. Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học
ở cấp trung học phổ thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16
tuổi đến 30 tuổi.
- Số thanh niên là học sinh trung học phổ
thông là số học sinh trong độ tuổi thanh niên đang theo học tại các trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông.
- Số thanh niên là học sinh lưu ban cấp
trung học phổ thông năm học t là số học sinh trong độ tuổi thanh niên có đi học
trung học phổ thông và lưu ban cuối
năm học t.
Tỷ lệ thanh niên lưu ban cấp
trung học phổ thông năm học t là tỷ lệ phần trăm giữa số thanh niên là học sinh
lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t so với tổng số học sinh trong độ tuổi
thanh niên nhập học cấp trung học phổ thông đầu năm học t.
- Số thanh niên là học sinh bỏ học cấp
trung học phổ thông năm học t là số học sinh trong độ tuổi thanh niên có đi học trung học phổ
thông và bỏ học trong năm học t.
- Tỷ lệ thanh niên bỏ học cấp trung học
phổ thông năm học t là số phần trăm thanh niên là học sinh bỏ học cấp trung học
phổ thông năm học t trong tổng số học sinh trong độ tuổi thanh niên nhập học
cấp trung học phổ thông đầu năm học t.
Công thức tính:
Tỷ
lệ thanh niên lưu ban/bỏ học ở cấp THPT
năm học t (%)
|
=
|
Số
thanh niên là học sinh lưu ban/bỏ học ở cấp trung học phổ thông năm học t
|
x
100
|
Tổng
số học sinh trong độ tuổi thanh niên
nhập học cấp trung học phổ thông đầu năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2317. Tỷ lệ giáo viên trung học phổ
thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình
độ chuẩn được đào tạo trở lên là giáo viên trung học phổ thông có bằng cử nhân
sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông đạt
chuẩn trình độ đào tạo trở lên là tỷ lệ phần trăm giữa số giáo viên trung học
phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên so với tổng số giáo viên cấp
trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ giáo viên THPT đạt chuẩn trình
độ đào tạo trở lên năm học t (%)
|
=
|
Số
giáo viên THPT đạt trình độ
chuẩn được đào tạo trở lên năm học t
|
x
100
|
Tổng số giáo viên của cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Giới tính;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2318. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm
hại; cung cấp kiến thức về HIV
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm
hại; cung cấp kiến thức về HIV là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học
phổ thông có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực,
xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV so với tổng số trường cấp trung học phổ
thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có
chương trình giáo
dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo
lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo
lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2319. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có điện
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Điện là các nguồn năng lượng thường
xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy
đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy, học tập.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
điện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học phổ thông có điện so với
tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có
điện năm học t
(%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có điện
năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2320. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Internet dùng cho mục đích giảng dạy,
học tập là internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài
giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể
thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy là tỷ lệ phần trăm giữa số trường
cấp trung học phổ thông có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy so với
tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có
có internet dùng
cho mục đích học tập, giảng dạy
năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2321. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có máy tính dùng cho mục đích học tập
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học
tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu
giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy
tính xách tay; Máy tính bảng.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
máy tính dùng cho mục đích học tập là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung
học phổ thông có máy tính dùng cho mục đích học tập so với tổng số trường cấp
trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có
máy tính dùng cho
mục đích học tập năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2322. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với
học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận
được, kể cả những người khuyết tật. Khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ
thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường.
- Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết
tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh
khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ
vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa,
tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung
cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các
định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng có thể sử dụng.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật là tỷ lệ phần trăm
giữa số trường cấp trung học phổ thông có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết
tật so với tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có
cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật
năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2323. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có nước uống
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường có nước uống là trường đảm bảo
nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch
số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
nước uống là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học phổ thông có nước
uống so với tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có nước uống năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có nước
uống năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2324. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ
cho từng giới tính là các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học
tập.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là tỷ lệ phần trăm
giữa số trường cấp trung học phổ thông có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng
giới tính so với tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng
rẽ cho từng giới tính năm
học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có
hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho
từng giới tính năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
2325. Tỷ lệ trường cấp trung học phổ
thông có chỗ rửa tay thuận tiện
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Chỗ rửa tay thuận tiện là chỗ rửa tay
đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam
và học sinh nữ.
- Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có
chỗ rửa tay thuận tiện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường cấp trung học phổ
thông có chỗ rửa tay thuận tiện trên tổng số trường cấp trung học phổ thông.
Công thức tính:
Tỷ
lệ trường cấp THPT có chỗ rửa tay thuận tiện năm học t (%)
|
=
|
Số
trường cấp THPT có
chỗ rửa tay thuận
tiện năm học t
|
x
100
|
Tổng số trường cấp THPT năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Trung học,
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục phổ thông.
3.
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
3001. Số cơ sở giáo dục thường xuyên
a. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở giáo dục thường xuyên là
cơ sở giáo dục thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo
dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao
công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; chương
trình giáo dục thuộc chương trình để cấp bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Cơ sở giáo dục thường xuyên gồm:
- Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là trung tâm thực hiện các chương
trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục
đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công
nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở để cấp bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông để cấp
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trung tâm học tập cộng đồng là trung tâm
thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng,
chuyển giao công nghệ.
- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo
dục thường xuyên là trung tâm thực hiện chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học; cập nhật kiến thức, kỹ
năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
nghề nghiệp (Trung tâm ngoại ngữ, Trung tâm tin học, Trung tâm giáo dục kỹ năng
sống...).
- Loại hình:
+ Cơ sở giáo dục công lập do Nhà
nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Cơ sở giáo dục tư thục do nhà
đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt
động.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại trung tâm;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục thường
xuyên, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục thường
xuyên.
3002. Số cán bộ quản lý, giáo viên và
vị trí việc làm khác ở
cơ sở giáo dục thường xuyên
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm giám đốc và phó
giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường
xuyên;
- Giáo viên giáo dục thường xuyên là giáo
viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên
thường xuyên: là các giáo viên phổ thông theo từng cấp (tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông) đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã
số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm y tế
học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại trung tâm;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chức danh nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao động; vị trí việc
làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục thường xuyên, cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục ở các cấp và cơ sở giáo dục thường xuyên.
3003. Số lượt người học các chương
trình giáo dục thường xuyên
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Học viên chương trình xóa
mù chữ là những người đang học chương trình xóa mù chữ nhằm cung cấp kỹ năng
đọc viết và làm tính cho thanh thiếu niên và người lớn.
- Học viên được công nhận biết chữ là
những học viên đã hoàn thành lớp 3 của chương trình xóa mù chữ, hoặc hoàn thành
lớp 3 của chương trình giáo dục tiểu học.
- Học viên chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở là học viên đang học chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.
- Học viên chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông là học viên đang học chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.
- Học viên các chương trình giáo dục đáp
ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
là học viên đang học các chương trình đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ ...
- Học viên dân tộc thiểu số là học viên
người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học viên khuyết tật là người khuyết tật
đang theo học hoặc được hỗ trợ giáo dục tại các Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập hoặc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại chương trình giáo dục thường xuyên;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Độ tuổi
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục thường
xuyên, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục thường
xuyên.
3004. Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn xóa
mù chữ
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ
là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đạt các tiêu chuẩn và
được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ theo quy định hiện hành.
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Mức độ.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục thường
xuyên và cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp.
4. GIÁO
DỤC KHÁC
Giáo dục khác (quy ước) bao gồm
những lĩnh vực giáo dục, đào tạo không nằm trong các cấp học đã nêu ở trên (từ mục
1 đến 3) hoặc lĩnh vực thuộc các cấp học khác mà Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ
quản lý một phần.
4.1.
Dự bị đại học
4101. Số trường dự bị đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường dự bị đại học thuộc loại trường
chuyên biệt. Nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu
số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán
bộ cho các vùng này.
- Trường dự bị đại học có nhiệm vụ tổ chức
tuyển chọn; bổ túc kiến thức; bồi dưỡng văn hóa cho học sinh để có đủ trình độ vào học đại học, cao đẳng, trung cấp theo
quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Phân tổ chủ yếu:
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục dân tộc, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và trường dự bị đại học.
4102. Số lớp dự bị đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
Lớp học là một tổ chức của
trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương
trình giáo dục.
b. Phân tổ chủ yếu:
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục dân tộc, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp.
4103. Số phòng học dự bị đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học là cơ sở vật chất của trường
học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm
trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết
cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng
nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử
dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc
trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là các phòng học
không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn
giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre,
nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
b. Phân tổ chủ yếu: Loại phòng.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục dân tộc, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và trường dự bị đại học.
4104. Số cán bộ quản lý, giáo viên và
vị trí việc làm khác ở trường dự bị đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và
phó hiệu trưởng tại các trường dự bị đại học;
- Giáo viên là giáo viên dạy tại các
trường dự bị đại học.
- Giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào
tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm.
- Giáo viên đạt trình độ trên trình độ
chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo
dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở
lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên ở
trường dự bị đại học là các giáo viên đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng,
mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị
công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm y tế
học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp,
chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm;
- Nhóm tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục dân tộc, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và trường dự bị đại học.
4105. Số học sinh dự bị đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
Học sinh dự bị đại học là những
học sinh người dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được đào tạo nhằm góp
phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố
d. Nguồn số liệu
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục dân tộc, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và trường dự bị đại học.
4.2.
Giáo dục dành cho người khuyết tật
4101. Số cơ sở giáo dục dành cho người
khuyết tật
a. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở giáo dục dành cho người
khuyết tật là cơ sở giáo dục cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu
dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với
đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.
Số cơ sở giáo dục dành cho người
khuyết tật gồm:
- Trường phổ thông chuyên biệt dành cho
người khuyết tật;
- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;
- Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật.
Loại hình:
- Cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước đầu
tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
- Cơ sở giáo dục tư thục do nhà đầu tư
trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
b. Phân tổ chủ yếu:
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Loại cơ sở (trường/cấp học; trung tâm).
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học,
Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục dành cho người khuyết tật.
4202. Số cán bộ quản lý, giáo viên và
vị trí việc làm khác ở cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng các trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật; giám
đốc và phó giám đốc tại các trung tâm giáo dục dành cho người khuyết tật.
- Giáo viên là giáo viên dạy tại các cơ sở
giáo dục dành cho người khuyết tật;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên dạy
tại các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật là các giáo viên đạt các tiêu
chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm y tế
học đường, nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Loại cơ sở (trường/cấp học; trung tâm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chức danh nghề nghiệp,
vị trí việc làm.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật.
4203. Số học sinh khuyết tật
a. Khái niệm, phương pháp tính
Số học sinh khuyết tật là số học
sinh khuyết tật đang học tại các trường phổ thông chuyên biệt dành cho người
khuyết tật, các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Loại cơ sở (trường/cấp học; trung tâm);
- Cấp học;
- Dạng tật, mức độ tật;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Tiểu học,
Vụ Giáo dục Trung học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
giáo dục dành cho người khuyết tật.
4.3.
Đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng
4301. Số trường cao đẳng sư phạm,
trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Số trường gồm trường cao đẳng sư phạm và
trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
- Loại hình:
+ Trường công lập do Nhà nước
đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư thục do nhà đầu tư
trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình,
- Loại trường;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan quản lý trực tiếp.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và trường cao đẳng sư phạm, trường
có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
4302. Số phòng học và phòng chức năng
của trường cao đẳng sư phạm
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học/giảng đường là cơ sở vật chất
của trường học, nơi người học thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập.
- Phòng chức năng là phòng phục vụ cho các
nhu cầu học tập của người học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm
trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết
cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng
nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết
cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính
là bắt buộc theo quy định.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Loại phòng.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ
Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và trường cao
đẳng sư phạm.
4303. Số cán bộ quản lý, giảng viên và
vị trí việc làm khác ở trường cao đẳng sư phạm; số giảng viên chuyên ngành sư
phạm của các trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng
trường, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường cao đẳng sư phạm.
- Giảng viên ở trường cao đẳng sư phạm và
giảng viên chuyên ngành sư phạm ở các trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình
độ cao đẳng:
+ Giảng viên cơ hữu của trường
công lập là giảng viên được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định về số
lượng người làm việc và vị trí việc làm giảng viên trong đơn vị sự nghiệp công
lập.
+ Giảng viên cơ hữu của trường
tư thục là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng
không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động,
không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng
lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do trường trả lương và chi trả các
khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định
hiện hành.
+ Giảng viên ký hợp đồng lao
động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ
sở đào tạo theo quy định hiện hành về chế độ làm việc của giảng viên (bao gồm
cả giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao
động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.
- Vị trí việc làm khác là những người đang
làm việc tại các trường cao đẳng sư phạm ở các vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, chuyên môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ theo
quy định hiện hành.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ đào tạo, chức danh nghề nghiệp,
vị trí việc làm;
- Nhóm tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non
trình độ cao đẳng.
4304. Số sinh viên cao đẳng ngành giáo
dục mầm non
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm
non là người đang theo học ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại các
trường cao đẳng, trường đại học, học viện có đào tạo ngành giáo dục mầm non.
- Sinh viên dân tộc thiểu số là sinh viên
người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Sinh viên tuyển mới là sinh viên mới
được tuyển vào học ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan quản lý trực tiếp;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Khuyết tật;
- Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và trường cao đẳng sư phạm, trường
có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
4305. Số trường cao đẳng sư phạm có tổ
chức học trực tuyến
a. Khái niệm, phương pháp tính.
Trường có tổ chức dạy trực tuyến
là trường có tổ chức dạy và học trực tuyến theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các
cấp và trường cao đẳng sư phạm.
5.
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
5001. Số cơ sở đào tạo đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cơ sở đào tạo đại học gồm:
+ Cơ sở giáo dục đại học có tư
cách pháp nhân, bao gồm đại học, trường đại học, học viện;
+ Trường của cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được phép tổ chức đào tạo trình độ
đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
+ Viện Hàn lâm, viện do Thủ
tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật
Khoa học và Công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Cơ sở giáo dục đại học theo mục tiêu,
định hướng gồm cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu và cơ sở giáo dục
đại học định hướng ứng dụng.
- Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
Việt Nam tại Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học, không có
tư cách pháp nhân, được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
với nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học, thực hiện một phần chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học theo chỉ đạo, điều hành
của hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học.
- Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
nước ngoài tại Việt Nam do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập
tại Việt Nam, hoạt động theo quy định đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục.
- Loại hình:
+ Công lập do Nhà nước đầu tư,
bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
- Tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động. Trong đó, cơ sở
giáo dục đại học tư thục không vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục đại học mà nhà
đầu tư cam kết hoạt động không vì lợi nhuận, được ghi nhận trong quyết định cho
phép thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục đại học; hoạt động không vì lợi
nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm
thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở
giáo dục đại học.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Loại cơ sở đào tạo đại học;
- Phân hiệu;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cấp quản lý, cơ quan quản lý trực tiếp.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5002. Số phòng học và phòng chức năng
giáo dục đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học/giảng đường là cơ sở vật chất
của trường học, nơi người học thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập.
- Phòng chức năng là phòng phục vụ cho các
nhu cầu học tập của người học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm
trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết
cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng
nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết
cấu chính được làm bằng vật liệu bền
chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Loại phòng.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ
Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào
tạo đại học.
5003. Số cán bộ quản lý, giảng viên và
vị trí việc làm khác ở cơ sở đào tạo đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng trường, giám đốc và
phó giám đốc các đại học, hiệu trưởng
và phó hiệu trưởng các trường đại học, giám đốc và phó giám đốc học viện và vị
trí lãnh đạo, quản lý của trường được phép tổ chức đào tạo trình độ đại học,
trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ và các Viện được phép đào tạo trình độ tiến
sĩ.
- Giảng viên đại học:
+ Giảng viên cơ hữu của trường
đại học công lập là giảng viên được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định về số lượng người
làm việc và vị trí việc làm giảng viên trong đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Giảng viên cơ hữu của trường
đại học tư thục, trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là người
lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng không xác định
thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công
chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có
thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do trường đại học
trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao
động theo các quy định hiện hành.
+ Giảng viên ký hợp đồng lao
động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ
sở đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chế
độ làm việc của giảng viên đại học (bao gồm cả giảng viên hướng dẫn
thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3
tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.
- Vị trí việc làm khác là những người đang
làm việc tại các cơ sở đào tạo đại học ở các vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành, chuyên môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ theo quy định hiện
hành.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Học hàm, trình độ đào tạo, chức danh
nghề nghiệp;
- Nhóm tuổi;
- Viên chức/Hợp đồng lao động, cơ hữu, vị trí việc làm khác.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở
các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5004. Số sinh viên đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Sinh viên đại học là người đang theo học
chương trình đào tạo trình độ đại học.
- Sinh viên tuyển mới là sinh viên mới
được tuyển vào học các chương trình đào tạo trình độ đại học.
- Sinh viên phân loại lĩnh vực, nhóm ngành
theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục
quốc dân.
- Sinh viên theo ngành là sinh viên theo
học ngành đào tạo trong Danh mục thống kê ngành đào tạo cấp IV có mã số gồm 7
chữ số theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên ngành đào
tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định hiện hành.
- Sinh viên theo nhóm chương trình là sinh
viên đang theo học các nhóm chương trình định hướng nghiên cứu, định hướng ứng
dụng, định hướng nghề nghiệp.
- Sinh viên tốt nghiệp là sinh viên đủ điều
kiện được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp.
- Sinh viên dân tộc thiểu số là sinh viên
người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Sinh viên khuyết tật là sinh viên bị
khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được
biểu hiện dưới dạng tật khiến cho
lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số
51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lĩnh vực/nhóm ngành/ngành, nhóm chương
trình;
- Hình thức đào tạo;
- Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp;
- Giới tính;
- Dân tộc, nước ngoài;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5005. Số học viên cao học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Học viên cao học là người đang theo học chương
trình đào tạo trình độ thạc sĩ.
- Học viên tuyển mới là học viên mới được tuyển
vào học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ.
- Học viên phân loại lĩnh vực, nhóm ngành
theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống
giáo dục quốc dân.
- Học viên theo ngành là học viên theo học
ngành đào tạo trong Danh mục thống kê ngành đào tạo cấp IV có mã số gồm 7 chữ
số theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học viên ngành đào tạo
chuyên sâu đặc thù theo quy định hiện hành.
- Học viên theo nhóm chương trình là học
viên đang theo học các nhóm chương trình định hướng nghiên cứu, định hướng ứng
dụng, định hướng nghề nghiệp.
- Học viên tốt nghiệp là học viên đủ điều
kiện được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp.
- Học viên dân tộc thiểu số là học viên
người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học viên khuyết tật là học viên bị khiếm
khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể
hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người
khuyết tật).
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lĩnh vực/nhóm ngành/ngành; nhóm chương
trình;
- Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp;
- Giới tính;
- Dân tộc; nước ngoài;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5006. Số nghiên cứu sinh
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Nghiên cứu sinh là người đang theo học chương
trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Nghiên cứu sinh tuyển mới là nghiên cứu
sinh mới tuyển vào học chương trình
đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Nghiên cứu sinh phân loại lĩnh vực, nhóm
ngành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc
dân.
- Nghiên cứu sinh theo ngành là nghiên cứu
sinh theo học ngành đào tạo trong Danh mục thống kê ngành đào tạo cấp IV có mã
số gồm 7 chữ số theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nghiên cứu
sinh ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định hiện hành.
- Nghiên cứu sinh theo nhóm chương trình
là nghiên cứu sinh đang theo học các nhóm chương trình định hướng nghiên cứu,
định hướng ứng dụng, định hướng nghề nghiệp.
- Nghiên cứu sinh tốt nghiệp là nghiên cứu
sinh đủ điều kiện được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp.
- Nghiên cứu sinh dân tộc thiểu số là
nghiên cứu sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Nghiên cứu sinh khuyết tật là nghiên cứu sinh bị khiếm khuyết một
hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng
tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (Theo Điều
2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lĩnh vực/nhóm ngành/ngành; nhóm chương trình;
- Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp;
- Giới tính;
- Dân tộc; nước ngoài;
- Khuyết tật;
- Độ tuổi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5007. Số sinh viên đại học trên 10.000
dân
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Số sinh viên đại học trên 10.000 dân là
tỷ số giữa số sinh viên đang học trình độ đại học trên 10.000 dân.
Công thức tính:
Số
sinh viên đại học trên 10.000 dân
|
=
|
Số sinh viên đang học trình độ đại học
|
x
10.000
|
Tổng dân số
|
b. Phân tổ chủ yếu: Loại hình.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục. Tổng cục Thống kê cung cấp số liệu tổng dân số.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thống kê, Vụ
Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào
tạo đại học.
5008. Số cơ sở đào tạo đại học có tổ chức
học trực tuyến
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Cơ sở đào tạo đại học có tổ chức học
trực tuyến là cơ sở đào tạo đại học tổ chức dạy và học trực tuyến theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5009. Số người tốt nghiệp chuyên ngành
đào tạo máy tính và công nghệ thông tin, truyền thông
a. Khái niệm, phương pháp tính
Số người tốt nghiệp chuyên ngành
đào tạo máy tính và công nghệ thông tin, truyền thông là số người được cấp bằng
tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành đào tạo máy tính và
công nghệ thông tin, truyền thông.
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Trình độ đào tạo;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5010. Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng
tiến sĩ
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ
là tỷ lệ phần trăm giữa số giảng viên có trình độ tiến sĩ so với tổng số giảng
viên đại học.
Công thức tính:
Tỷ
lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ (%)
|
=
|
Số
giảng viên có trình độ tiến sĩ năm học t
|
x
100
|
Tổng số giảng viên đại học năm học t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính:
- Dân tộc;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ Thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở
đào tạo đại học.
5011. Tỷ lệ theo học các trình độ đào
tạo của giáo dục đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ theo học các trình độ đào
tạo của giáo dục đại học là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người đang theo học
các chương trình đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ
không phân biệt độ tuổi so với dân số trong độ tuổi từ 18 đến 22.
Công thức tính:
Tỷ
lệ theo học các trình
độ đào tạo của
giáo dục đại học năm học t (%)
|
=
|
Số
người đang theo học các chương
trình đào tạo
trình độ đại học, trình độ
thạc sĩ, trình độ
tiến sĩ năm học t
|
x
100
|
Dân
số trong độ tuổi từ 18 đến 22 năm t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5012. Số thanh niên là sinh viên đại
học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16
tuổi đến 30 tuổi.
- Số thanh niên là sinh viên đại học là số
sinh viên trong độ tuổi thanh niên đang theo học chương trình đào tạo trình độ
đại học.
b. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cấp quản lý;
- Nhóm ngành;
- Giới tính;
- Dân tộc.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
5013. Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp đại
học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp đại học là
tỷ lệ phần trăm giữa số sinh viên trong độ tuổi thanh niên tốt nghiệp trình độ
đại học so với dân số thanh niên.
Công thức tính:
Tỷ
lệ thanh niên tốt nghiệp
đại học năm học t
(%)
|
=
|
Số
thanh niên tốt nghiệp
trình độ đại học
năm học t
|
x
100
|
Dân
số thanh niên năm t
|
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thống kê, Vụ
Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào
tạo đại học,
5014. Số thanh niên được đào tạo sau
đại học
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16
tuổi đến 30 tuổi.
- Số thanh niên được đào tạo sau đại học
là những học viên cao học, nghiên cứu
sinh trong độ tuổi thanh niên đang được đào tạo trình độ thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
b. Phân tổ chủ yếu
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Trình độ;
- Loại cơ sở đào tạo đại học;
- Cấp quản lý;
- Ngành đào tạo;
- Thành thị/nông thôn;
- Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở đào tạo đại học.
6. TÀI
CHÍNH
6001. Chi ngân sách nhà nước cho
giáo dục và đào tạo
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục là
toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và
đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.
Chi các hoạt động giáo dục - đào
tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung
học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên; giáo dục đại
học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân
lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào
tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức,
viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào
tạo khác.
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt
động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây
dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo,
nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo
chế độ quy định.
- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc
ngân sách nhà nước gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn
đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất;
+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà
nước khác (nếu có).
- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp
giáo dục - đào tạo gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân
sách trong nước, viện trợ, vay nợ;
+ Nguồn phí, lệ phí để lại;
+ Nguồn khác.
b. Phân tổ chủ yếu
- Cấp học;
- Phân loại chi;
- Nhóm chi.
c. Kỳ công bố: Năm.
d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành
giáo dục.
e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục.