HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 18 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM
CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 4436/TTr-UBND ngày
03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị
quyết quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp.
Điều 2. Nguyên tắc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp Iuật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Nguyên tắc lập
dự toán, phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 2
và khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Đối với kinh phí xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật năm 2022, các sở, ban,
ngành tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và địa phương
bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước
năm 2022 đã được giao để thực hiện.
2. Thanh toán và quyết toán kinh phí
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
Việc thanh toán và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
a) Đối với kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán trên
sản phẩm hoàn thành, chứng từ thanh toán gồm:
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt
chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền
(nếu có);
- Tờ trình cấp có thẩm quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
- Văn bản quy phạm pháp luật được cấp
có thẩm quyền ban hành.
b) Đối với kinh phí cho công tác thẩm
định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật được thực hiện theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành, chứng từ
thanh toán gôm:
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Văn bản phân công thẩm định hoặc ý
kiến phê duyệt của người có thẩm quyền (nếu có);
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định, Hội đồng tư vấn thẩm định (nếu có);
- Báo cáo thẩm định.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết
định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại
không xây dựng tiếp thì cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng
văn bản được phép thanh, quyết toán phân kinh phí đã thực hiện tương ứng theo
quy định về nội dung chi, mức chi tại Nghị quyết này trên cơ sở chứng từ chi
tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
thực hiện trên cơ sở các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 4,
Điều 5 của Nghị quyết này và được thực hiện như sau:
Cấp
ban hành văn bản
|
Nghị
quyết
|
Quyết
định
|
Ban hành
mới hoặc thay thế
|
Sửa
đổi, bổ sung một số điều
|
Ban
hành mới hoặc thay thế
|
Sửa
đổi, bổ sung một số điều
|
Tỉnh
|
30
triệu đồng/dự thảo
|
24
triệu đồng/dự thảo
|
20
triệu đồng/dự thảo
|
16
triệu đồng/dự thảo
|
Huyện
|
15
triệu đồng/dự thảo
|
12
triệu đồng/dự thảo
|
10 triệu
đồng/dự thảo
|
08
triệu đồng/dự thảo
|
Xã
|
10
triệu đồng/dự thảo
|
08
triệu đồng/dự thảo
|
08
triệu đồng/dự thảo
|
6,4
triệu đồng/dự thảo
|
2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định,
thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các
công việc khác liên quan đến công tác thẩm định
a) Kinh phí thẩm định, thẩm tra đề
nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh là 3.700.000 đồng.
b) Kinh phí thẩm định, thẩm tra dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật:
- Trường hợp ban hành mới là
2.000.000 đồng.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung
1.500.000 đồng.
3. Ngoài định mức phân bổ kinh phí
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong
trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp
xếp, bố trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc
thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 4. Nội dung
chi
Căn cứ tính chất của từng hoạt động
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được ngân
sách nhà nước bố trí kinh phí, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ thực
hiện chi theo những nội dung sau:
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật
hiện hành, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; tập hợp, rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng
quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật.
3. Dịch, hiệu đính tài liệu dịch, văn
bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt; dịch, hiệu đính
tài liệu dịch, văn bản tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số.
4. Lập đề nghị xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
5. Tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật.
6. Đánh giá tác động của chính sách
trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá tác động của chính
sách trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng báo
cáo lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có quy định liên quan đến vấn đề bình
đẳng giới); xây dựng bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có quy định thủ tục
hành chính).
7. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm định,
Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các
các chuyên gia, nhà khoa học (trong trường hợp cần thiết).
8. Xây dựng báo cáo thẩm định, thẩm
tra, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; văn bản góp ý.
9. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề
cương, tờ trình, báo cáo, dự thảo văn bản.
10. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn,
sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 5. Định mức
chi cụ thể
1. Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự
thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân
a) Văn bản ban hành mới hoặc thay thế:
Mức chi 1.500.000 đồng/đề cương;
b) Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều:
Mức chi 950.000 đồng/đề cương.
2. Chi soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật
a) Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi
4.800.000 đồng/dự thảo văn bản.
b) Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều:
Mức chi 4.000.000 đồng/dự thảo văn bản.
3. Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
a) Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Mức chi 3.000.000 đồng/tờ trình.
b) Bản tổng hợp, báo cáo giải trình,
tiếp thu ý kiến góp ý đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân
dân; dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
- Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi
900.000 đồng/báo cáo.
- Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều:
Mức chi 600.000 đồng/báo cáo.
c) Báo cáo nhận xét, đánh giá của người
phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân; dự thảo nghị
quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
- Văn bản mới hoặc thay thế: Mức chi
500.000 đồng/báo cáo.
- Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều:
Mức chi 300.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo đánh giá tác động của
chính sách: Mức chi 8.000.000 đồng/báo cáo.
đ) Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng
giới trong dự thảo văn bản (nếu trong dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới):
Mức chi 2.000.000 đồng/báo cáo.
e) Bản đánh giá thủ tục hành chính
trong dự thảo văn bản (nếu trong dự thảo có quy định thủ tục hành chính): Mức chi
2.000.000 đồng/bản đánh giá thủ tục hành chính.
g) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên
quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật: Mức chi 4.000.000 đồng/báo cáo.
h) Báo cáo theo dõi tình hình thi
hành pháp luật:
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình
thi hành pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp: Mức chi
6.800.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Mức chi
5.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện: Mức chi
1.800.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật theo chuyên đề, đột xuất: Mức chí 10.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo tình hình xử lý kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật: Mức chi 5.000.000 đồng/báo
cáo.
4. Soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo
thẩm định, thẩm tra văn bản của cơ quan thẩm định, thẩm tra
a) Văn bản góp ý đối với đề nghị xây
dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân; dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân
dân, quyết định của Ủy ban nhân dân: Mức chi 350.000 đồng/văn bản.
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm
tra đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân; dự thảo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân: Mức chi 750.000 đồng/báo cáo.
5. Chỉnh lý hoàn thiện đề cương
nghiên cứu, các loại báo cáo, tờ trình văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân: Mức chi 300.000 đồng/lần chỉnh lý.
6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội
thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý,
thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình
hình thi hành pháp luật
a) Chủ trì: Mức chi 150.000 đồng/người/cuộc
họp.
b) Các thành viên tham dự: Mức chi
100.000 đồng/người/cuộc họp.
c) Ý kiến tham luận bằng văn bản của
thành viên tham dự: Mức chi 400.000 đồng/văn bản.
7. Chi lấy ý kiến tư vấn của chuyên
gia độc lập: Trong trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề
nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tờ trình, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức
tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập thì mức chi
1.500.000 đồng/văn bản.
8. Trường hợp thuê dịch và hiệu đính
tài liệu dịch thì mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông
tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
9. Ngoài các định mức chi nêu từ khoản
1 đến khoản 8 Điều này, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng
theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, gồm:
a) Đối với các khoản chi công tác phí
cho cán bộ đi công tác trong nước; chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa
đàm, sơ kết, tổng kết: Thực hiện theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ
chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài: Thực hiện theo Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
c) Đối với việc tổ chức các cuộc điều
tra, khảo sát, điều tra xã hội học: Thực hiện theo Nghị quyết số
59/2018/NQ-HĐND ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
d) Đối với các khoản chi lập hệ cơ sở
dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật: Sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo
quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ
quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung; các định mức kinh
tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và
các văn bản hướng dẫn liên quan.
đ) Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản
phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện
hệ thống pháp luật được thực hiện theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh phê chuẩn định mức một số khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm
tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
e) Đối với dự thảo có quy định về
tiêu chuẩn, quy chuẩn, thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng
4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
g) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao
chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
2. Các nội dung không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính, KBNN, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|