Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 43/NQ-HĐND 2021 công trình dự án cần thu hồi đất bổ sung Gia Lai
Số hiệu:
43/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Gia Lai
Người ký:
Hồ Văn Niên
Ngày ban hành:
10/08/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 43/NQ-HĐND
Gia Lai, ngày 10 tháng 8 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU
HỒI ĐẤT BỔ SUNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét
Tờ trình số 923/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, bổ sung thực hiện
trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua danh mục các công trình, dự
án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh với diện
tích 106,63 ha để thực hiện 43 công trình, dự án; dự kiến kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng: 107.066.841.826 đồng (ngân sách tỉnh: 10.163.824.000
đồng, ngân sách huyện: 26.668.000.000 đồng và nguồn vốn khác: 70.235.017.826
đồng ) và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng thực tế thực hiện theo
quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
1.
Huyện Kông Chro: 01 công trình, dự án với diện tích 0,79 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 1.500.000.000 đồng (ngân sách huyện );
2.
Huyện Kbang: 03 công trình, dự án với diện tích 17,93 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 28.937.000.000 đồng (ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện và nguồn vốn khác );
3.
Huyện Ia Pa: 02 công trình, dự án với diện tích 6,0 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 5.140.000.000 đồng (ngân sách huyện );
4.
Huyện Phú Thiện: 01 công trình, dự án với diện tích 4,11 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.170.000.000 đồng (ngân sách huyện );
5.
Huyện Chư Pưh: 02 công trình, dự án với diện tích 1,49 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 1.383.000.000 đồng (ngân sách Trung
ương,ngân sách tỉnh );
6.
Huyện Đak Đoa: 01 công trình, dự án với diện tích 0,35 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 150.000.000 đồng (nguồn vốn khác );
7.
Huyện Đức Cơ: 02 công trình, dự án với diện tích 16,42 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.790.400.000 đồng (ngân sách huyện và
nguồn vốn khác );
8.
Huyện Chư Sê: 08 công trình, dự án với diện tích 10,5 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.531.505.826 đồng (ngân sách huyện và nguồn
vốn khác );
9.
Thành phố Pleiku: 03 công trình, dự án với diện tích 2,61 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 30.701.691.000 đồng (ngân sách Trung
ương và nguồn vốn khác );
10.
Thị xã Ayun Pa: 02 công trình, dự án với diện tích 1,8 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.550.000.000đồng (ngân sách tỉnh );
11.
Huyện Chư Prông: 04 công trình, dự án với diện tích 21,04 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 9.338.421.000 đồng (ngân sách Trung
ương (Trái phiếu Chính phủ), ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác );
12.
Huyện Krông Pa: 05 công trình, dự án với diện tích 9,59 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 8.034.000.000 đồng (ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện và nguồn vốn khác );
13.
Huyện Đak Pơ: 05 công trình, dự án với diện tích 6,64 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 733.824.000 đồng (ngân sách tỉnh và ngân sách
huyện);
14.
Huyện Mang Yang: 02 công trình, dự án với diện tích 7,3 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 3.007.000.000 đồng (ngân sách tỉnh và
nguồn vốn khác );
15.
Huyện Ia Grai: 01 công trình, dự án với diện tích 0,02 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 50.000.000 đồng (nguồn vốn khác );
16.
Huyện Chư Păh: 01 công trình, dự án với diện tích 0,04 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 50.000.000 đồng (nguồn vốn khác ).
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều
2. Tổ chức thực hiện
Giao
UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị Quyết này.
Giao
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh, Ủy
ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 10
tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http//dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG TRONG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh
Gia Lai)
STT
Tên công trình dự án
Địa điểm
Diện tích (ha)
Hiện trạng
Cơ sở thực hiện
Dự kiến số tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng (đồng)
Ghi chú
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách cấp huyện
Nguồn vốn khác
I
Huyện Kông Chro
0.79
1,500,000,000
1,500,000,000
1
Quảng trường huyện Kông Chro
Thị trấn Kông Chro
0.79
Đất trồng cây lâu năm, đất ở tại đô thị, đất trụ sở cơ quan
Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày
15/5/2021 của HĐND huyện Kông Chro
1,500,000,000
1,500,000,000
II
Huyện Kbang
17.93
28,937,000,000
477,000,000
3,460,000,000
25,000,000,000
1
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Đăk Rong
Xã Đăk Rong
4.96
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất ở tại nông thôn
Quyết định số 297/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
3,460,000,000
3,460,000,000
Chi phí bồi thường và hỗ trợ
tái định cư
2
Di tích Tây Sơn Thượng Đạo (Hạ tầng giao thông)
Các xã: Nghĩa An và Đăk Smar
1.30
Đất trồng cây lâu năm
Nghị quyết 318/NQ-HĐND ngày
25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
477,000,000
477,000,000
3
Khu dân cư trung tâm thị trấn Kbang
Thị trấn Kbang
11.67
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản và đất ở tại đô thị
Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày
04/02/2021 của UBND huyện Kbang Thông báo số 224-TB/HU ngày 28/4/2021 của
Huyện ủy Kbang
25,000,000,000
25,000,000,000
III
Huyện Ia Pa
6.00
5,140,000,000
5,140,000,000
1
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Ia Broăi
Xã Ia Broăi
5.00
Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Quyết định số 298/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
4,600,000,000
4,600,000,000
Chi phí bồi thường và hỗ trợ
tái định cư
2
Đường giao thông từ khu sản xuất cánh đồng mẫu lớn đến đường
liên xã phía Đông sông Ba
Xã Chư Mố
1.00
Đất trồng lúa
Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày
22/4/2021 của HĐND huyện Ia Pa
540,000,000
540,000,000
IV
Huyện Phú Thiện
4.11
4,170,000,000
4,170,000,000
1
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Chư A Thai
Xã Chư A Thai
4.11
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm
Quyết định số 299/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
4,170,000,000
4,170,000,000
Chi phí bồi thường và hỗ trợ
tái định cư
V
Huyện Chư Pưh
1.49
1,383,000,000
183,000,000
1,200,000,000
1
Dự án Hệ thống thủy lợi Hồ chứa nước Plei Thơ Ga (hạng mục tuyến
kênh dẫn nước)
Xã Chư Don
0.49
Đất trồng lúa
Nghị quyết số 156/NQ-HĐND
ngày 01/3/2019 của HĐND tỉnh Gia Lai
183,000,000
183,000,000
2
Đường phía Tây thị trấn Nhơn Hòa
Thị trấn Nhơn Hòa
1.00
Đất trồng lúa
Quyết định số 976/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Gia Lai
1,200,000,000
1,200,000,000
Ngân sách Trung ương
VI
Huyện Đak Đoa
0.35
150,000,000
150,000,000
1
Nâng cấp lưới điện Kfw3.1 đi qua địa phận huyện Đak Đoa
Xã H'Neng và thị trấn Đak Đoa
0.35
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 1452/CREB-BĐH2
ngày 07/5/2021 của Ban quản lý dự án Điện nông thôn miền Trung Quyết định số
3675/QĐ-BCT ngày 25/9/2017 của Bộ Công thương
150,000,000
150,000,000
Nguồn vốn của ngành điện
VII
Huyện Đức Cơ
16.42
4,790,400,000
4,440,000,000
350,400,000
1
Điểm dân cư Tổ dân phố 1
Thị trấn Chư Ty
15.22
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 562/UBND-KT ngày
06/4/2021 của UBND huyện Đức Cơ
4,440,000,000
4,440,000,000
2
Đường giao thông nội đồng làng Trol Đeng
Thị trấn Chư Ty
1.20
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 357/UBND-NL ngày
29/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
350,400,000
350,400,000
Nguồn vốn vay Ngân hàng Thế
giới (WB)
VIII
Huyện Chư Sê
10.50
4,531,505,826
2,494,000,000
2,037,505,826
1
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Ayun
Xã Ayun
3.43
Đất nông nghiệp
Công văn số 86/UBND-KTTH ngày
25/01/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
1,280,000,000
1,280,000,000
2
Nghĩa trang nhân dân
Xã Ia Ko
1.50
Đất nông nghiệp
Quyết định số 695/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của UBND huyện Chư Sê
360,000,000
360,000,000
3
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường làng Khối Zố, thôn Ia Ring
Xã Ia Tiêm
1.50
Đất trồng lúa, đất nông nghiệp và đất giao thông
Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND huyện Chư Sê
300,000,000
300,000,000
4
Mương thoát nước thôn 19
Xã Ia Tiêm
0.05
Đất nông nghiệp
Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND huyện Chư Sê
19,000,000
19,000,000
5
Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk mạch 2
Các xã: Chư Pơng, Dun, Ia Pal và thị trấn Chư Sê
2.25
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất ở
Công văn số 1260/CPMB-PĐB
ngày 26/02/2021 của Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Trung Công văn
số 2279/UBND-CNXD ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số
131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyển tại điện Quốc Gia
1,987,505,826
1,987,505,826
Nguồn vốn của ngành điện
6
Dự án thay cột ĐZ 110kV 172/Chư Sê - 172/Chư Pưh (Khôi phục khả
năng vận hành đường dây 110kV khu vực Gia Lai năm 2022)
Thị trấn Chư Sê
0.02
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 1957/GLPC-QLDA
ngày 18/6/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai Quyết định số 416/QĐ-HĐTV ngày
04/6/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung
50,000,000
50,000,000
Nguồn vốn của ngành điện
7
Kè chống sạt lở trung tâm hành chính huyện
Thị trấn Chư Sê
0.75
Đất trồng lúa
Quyết định số 690/QĐ-UBND
ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh Gia Lai
400,000,000
400,000,000
8
Trường Mẫu giáo Hoa Pơ Lang (Thu hồi đất của Công ty TNHH MTV
cao su Mang Yang)
Xã Al Bá
1.00
Đất trồng cây lâu năm
Kết luận số 183-KL/HU ngày
31/5/2021 của Ban Thường vụ Huyện ủy Chư Sê Báo cáo 276/BC-UBND ngày
28/6/2021 của UBND huyện Chư Sê
135,000,000
135,000,000
IX
Thành phố Pleiku
2.61
30,701,691,000
30,701,691,000
1
Chợ Phú Thọ
Xã An Phú
2.25
Đất trồng lúa
Quyết định số 633/QĐ-UBND
ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh Gia Lai
4,670,784,000
4,670,784,000
Nguồn vốn của doanh nghiệp
2
Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk mạch 2
Các xã: Ia Kênh và Gào
0.14
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất khác
Công văn số 1258/CPMB-PĐB
ngày 26/02/2021 của Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Trung Công văn
số 2279/UBND-CNXD ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số
131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyển tại điện Quốc Gia
525,000,000
525,000,000
Nguồn vốn của ngành điện
3
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lê
Duẩn)
Phường Chi Lăng
0.22
Đất trồng cây lâu năm và đất ở tại đô thị
Quyết định số 480/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
25,505,907,000
25,505,907,000
Ngân sách Trung ương
X
Thị xã Ayun Pa
1.80
4,550,000,000
4,550,000,000
1
Thông tuyến đường Nguyễn Huệ (Đoạn từ Bệnh viện đến đường Vành
đai 1)
Phường Hòa Bình
1.78
Đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản và đất ở tại đô thị
Nghị quyết số 328/NQ-HĐND
ngày 25/2/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
4,500,000,000
4,500,000,000
2
Mương thoát nước khu dân cư 75 hộ (Thuộc dự án Chỉnh trang đô
thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai)
Phường Đoàn Kết
0.02
Đất trồng lúa
Quyết định số 1035/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai
50,000,000
50,000,000
XI
Huyện Chư Prông
21.04
9,338,421,000
650,000,000
8,688,421,000
1
Thủy lợi Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 (Hoàn thiện hệ thống
kênh), hạng mục: Hệ thống kênh nhánh
Xã Ia Mơ
19.13
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng cây lâu
năm
Công văn số 585/UBND-NL ngày
21/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
7,095,321,000
7,095,321,000
Ngân sách Trung ương (Trái
phiếu Chính phủ)
2
Đường Phan Bội Châu
Xã Ia Drang và thị trấn Chư Prông
0.45
Đất trồng cây lâu năm
Nghị quyết số 320/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
650,000,000
650,000,000
3
Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk mạch 2
Xã Ia Băng
1.01
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất ở tại nông thôn
Công văn số 3956/CPMB-PĐB
ngày 19/5/2021 của Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Trung Công văn
số 2279/UBND-CNXD ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số
131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyển tại điện Quốc Gia
1,593,100,000
1,593,100,000
Nguồn vốn của ngành điện
4
Trung tâm thể thao xã
Xã Ia Pia
0.45
Đất trồng cây hàng năm khác
Báo cáo số 367/BC-UBND ngày
26/5/2021 của UBND huyện Chư Prông Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 30/12/2020
của HĐND xã Ia Pia
Bồi thường bằng đất
XII
Huyện Krông Pa
9.59
8,034,000,000
600,000,000
5,434,000,000
2,000,000,000
1
Đường giao thông đoạn từ cầu Buôn Luk đến Quốc lộ 25
Xã Phú Cần
1.50
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại
nông thôn
Quyết định số 113/QĐ-UBND
ngày 13/5/2021 của UBND huyện Krông Pa
500,000,000
500,000,000
2
Đường liên xã Phú Cần - Ia Rmok
Các xã: Phú Cần và Ia Rmok
1.50
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất ở tại nông thôn
Nghị quyết số 329/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND huyện Krông Pa
600,000,000
600,000,000
3
Bồi thường mở rộng Trụ sở xã Ia Rmok và các tuyến đường nội thị
thị trấn Phú Túc (Các đường: Lê Hồng Phong, Quang Trung, Hai Bà Trưng, Bế Văn
Đàn, Kpắ Tít,…)
Xã Ia Rmok và thị trấn Phú Túc
1.30
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại
nông thôn
Nghị quyết số 123/NQ-HĐND
ngày 23/12/2020 của HĐND huyện Krông Pa
4,574,000,000
4,574,000,000
4
Mở rộng tuyến đường từ Buôn Chích tới khu khai thác thuộc Buôn
Tà Khế
Xã Ia Rsai
4.80
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm
Công văn số 530/UBND-KT ngày
26/4/2021 của UBND huyện Krông Pa
2,000,000,000
2,000,000,000
Nguồn vốn của doanh nghiệp
5
Hạ tầng thủy lợi Chư Gu
Xã Chư Gu
0.49
Đất trồng lúa
Báo cáo số 173/BC-UBND ngày
26/5/2021 của UBND huyện Krông Pa Kế hoạch số 01/KH-NN ngày 07/02/2020 của
Phòng Nông nghiệp Phát triển nông thôn huyện Krông Pa
360,000,000
360,000,000
XIII
Huyện Đak Pơ
6.64
733,824,000
703,824,000
30,000,000
1
Chợ xã An Thành
Xã An Thành
1.10
Đất trồng cây hàng năm khác
Quyết định số 1399/QĐ-UBND
ngày 21/11/2011 của UBND huyện Đak Pơ
Đất do UBND xã An Thành quản
lý (Quỹ đất công ích)
2
Dự án cải tạo, nâng cấp công trình hồ làng Klăh Môn
Xã Yang Bắc
0.63
Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày
28/10/2020 của HĐND huyện Đak Pơ
Các hộ gia đình hiến đất
3
Hạ tầng di tích Tây Sơn Thượng Đạo
Các xã: Phú An và Hà Tam
0.70
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 396/BQLDA-GT ngày
18/5/2021 của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Gia Lai
300,000,000
300,000,000
4
Nghĩa địa xã Cư An
Xã Cư An
0.71
Đất trồng cây hàng năm khác
Quyết định số 1401/QĐ-UBND
ngày 21/11/2011 của UBND huyện Đak Pơ
30,000,000
30,000,000
5
Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng
Vương)
Thị trấn Đak Pơ
3.50
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi
trồng thủy sản
Nghị quyết số 334/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
403,824,000
403,824,000
XIV
Huyện Mang Yang
7.30
3,007,000,000
3,000,000,000
7,000,000
1
Đường vào làng Đê Kôn
Xã H'ra
7.30
Đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại nông thôn
Nghị quyết số 321/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
3,000,000,000
3,000,000,000
2
Đường dây trung và hạ áp (Điện lực Mang Yang)
Thị trấn Kon Dỡng
0.001
Đất trồng cây lâu năm
Báo cáo số 232/BC-UBND ngày
20/5/2021 của UBND huyện Mnag Yang Công văn số 376/UBND-GPMB ngày 30/3/2021
của UBND huyện Mang Yang
7,000,000
7,000,000
Nguồn vốn của ngành điện
XV
Huyện Ia Grai
0.02
50,000,000
50,000,000
1
Dự án thay cột ĐZ 110kV 171/Pleiku 500 - 172/Diên Hồng (Khôi
phục khả năng vận hành đường dây 110kV khu vực Gia Lai năm 2022)
Xã Ia Dêr
0.02
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 1956/GLPC-QLDA
ngày 18/6/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai Quyết định số 416/QĐ-HĐTV ngày
04/6/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung
50,000,000
50,000,000
Nguồn vốn của ngành điện
XVI
Huyện Chư Păh
0.04
50,000,000
50,000,000
1
Dự án thay cột ĐZ 110kV 176/Pleiku 500 - 171/Kon Tum (Khôi phục
khả năng vận hành đường dây 110kV khu vực Gia Lai năm 2022)
Xã Hòa Phú
0.04
Đất trồng cây lâu năm
Công văn số 1958/GLPC-QLDA
ngày 18/6/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai Quyết định số 416/QĐ-HĐTV ngày
04/6/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung
50,000,000
50,000,000
Nguồn vốn của ngành điện
43
Tổng cộng
106.63
107,066,841,826
10,163,824,000
26,668,000,000
70,235,017,826
Nghị quyết 43/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 43/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong ngày 10/08/2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
3.730
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng