HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Xét Tờ trình số
9508/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp, miễn nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ tài liệu về đất đai
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối tượng miễn nộp phí
- Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
đủ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào
dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Trường hợp cung cấp dữ liệu
đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực
tiếp của cấp ủy và chính quyền các cấp.
- Cung cấp hồ sơ phục vụ công
tác quản lý nhà nước cho cơ quan: Công an, thanh tra, tòa án nhân dân, cơ quan
thi hành án, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý đất đai các cấp.
- Doanh nghiệp xã hội.
2. Mức thu phí
TT
|
Loại tài liệu
|
ĐVT
|
Mức thu phí (đồng)
|
Cung cấp trực tiếp
|
Cung cấp cấp qua đường bưu điện
|
Đối với thông tin dạng giấy
|
Đối với thông tin dạng số
|
1
|
Hồ sơ tài liệu đất đai
|
01 trang
|
12.000
|
10.000
|
13.000
|
2
|
Cung cấp tài liệu bản đồ, tài
liệu thông tin địa lý
|
01 mảnh
|
19.000
|
16.000
|
20.000
|
- Khi số lượng trang (hoặc mảnh
) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy
định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang
tiếp theo trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
- Cung cấp thông tin, tài liệu
trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang
(hoặc mảnh ) tài liệu dạng giấy và số khi không thu phí được tính bằng 0,79 mức
thu ở bảng trên.
3. Cơ quan thu phí
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh,
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin
Tài nguyên và Môi trường.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
a) Việc kê khai, nộp, quản lý
và sử dụng phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Cơ quan thu phí được để lại
90% để chi trả cho các hoạt động thu phí, 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo
quy định.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 7 thông qua
ngày 26 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|