HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2020/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 06 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xem xét ban hành nghị quyết phê duyệt chính
sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu,
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Chính
sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp (sau
đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Nông dân, chủ trang
trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
b) Cá nhân, người được
ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
c) Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp
tác xã).
d) Doanh nghiệp.
e) Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong việc thực hiện nghị quyết này.
3. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết:
a) Chủ trì liên kết được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không
quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết,
dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
b) Nguồn kinh phí, mức
hỗ trợ quy định tại điểm a, khoản này thực hiện theo kế hoạch, chương trình, dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn
từ chương trình, dự án khác.
4. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:
a) Dự án liên kết được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các
công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục
vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng
mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng cho mỗi dự án, kế hoạch liên kết.
b) Nguồn kinh phí, mức
hỗ trợ quy định tại điểm a, khoản này thực hiện theo kế hoạch, chương trình, dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình
mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn
định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
5. Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác
sản phẩm:
a) Xây dựng mô hình
khuyến nông: Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước áp dụng theo quy định
tại điều 8 và điều 29 của Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông. Tổng mức hỗ trợ không quá 500
triệu đồng / mô hình khuyến nông.
b) Đào tạo nghề, tập huấn
kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp
đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường:
Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn: Thực hiện theo chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Tập huấn kỹ thuật, nâng
cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý
chuỗi và phát triển thị trường: Mức hỗ trợ là 100% chi phí mở lớp gồm: Hội
trường, tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở, khảo sát, thăm quan học tập cho đối
tượng là học viên và giảng viên, trợ giảng thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Nguồn kinh phí, mức
hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy định tại các điểm a, b khoản này thực hiện theo quy
định của các chương trình, dự án về khuyến nông, chương trình đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối
với hợp tác xã và các nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
d) Hỗ trợ về giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất,
khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã gồm:
Hỗ trợ về giống, thiết
bị, vật tư thiết yếu: Tối đa 100% ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn; hỗ trợ
tối đa 70% ở địa bàn bãi ngang ven biển; hỗ trợ tối đa 50% ở địa bàn còn lại. Tổng
mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng cho mỗi dự án, kế hoạch liên kết.
Hỗ trợ tối đa 100% chi
phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm, mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng /
nhãn hiệu.
đ) Ngân sách Nhà nước hỗ
trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy
trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ. Tổng mức hỗ trợ không quá 01 tỷ
đồng cho mỗi hợp đồng, dự án, kế hoạch liên kết.
e) Nguồn kinh phí, mức
hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy định tại các điểm d, đ khoản này thực hiện theo quy
định của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn
từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng
7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
|
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|