BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1298/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (PHIÊN BẢN 2.0)
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ
Giao thông vận tải (GTVT) ban hành kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT (phiên
bản 2.0);
Căn cứ Quyết
định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông
vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết
định số 2434/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính phủ
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết
định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ
Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Hàng không Việt Nam;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng Khoa học, công nghệ và môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính phủ điện tử
Cục Hàng không Việt Nam phiên bản 2.0 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Phòng
Khoa học, công nghệ và môi trường: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng trình Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch triển khai
các thành phần của hệ thống kiến trúc tổng thể; Chủ trì cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra hàng không Cục Hàng không
Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng;
- Lưu: VT, KHCNMT.
|
CỤC
TRƯỞNG
Đinh Việt Thắng
|
PHỤ LỤC
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ
ĐIỆN TỬ CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (PHIÊN BẢN 2.0)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-CHK ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Cục trưởng
Cục HKVN)
I.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết
định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến 2025 được ban hành tại Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ.
- Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020.
- Nhiệm
vụ, quyền hạn của Nhà chức trách hàng không theo quy định tại Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy
định về Nhà chức trách hàng không.
- Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam được
quy định tại Quyết định số 651/QĐ-BGTVT
ngày 29/5/2023 của Bộ Giao thông vận tải.
II.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục
các từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tài liệu Kiến trúc Chính phủ điện tử
theo bảng dưới đây:
TT
|
Thuật ngữ/Từ viết tắt
|
Thông tin/Mô tả/Ghi chú
|
1.
|
TTCP
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2.
|
Bộ GTVT
|
Giao
thông vận tải
|
3.
|
Bộ
TT&TT
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
4.
|
Cục HKVN
|
Cục Hàng
không Việt Nam
|
5.
|
HKVN
|
Hàng
không Việt Nam
|
6.
|
HKDD
|
Hàng
không dân dụng
|
7.
|
CPĐT
|
Chính
phủ điện tử
|
8.
|
LGSP
|
Local
Government Service Platform: Trục tích hợp dữ liệu (dành cho các Tỉnh, Bộ, cơ
quan ngang Bộ …)
|
9.
|
NGSP
|
National
Government Service Platform: Trục tích hợp dữ liệu quốc gia
|
10.
|
CSDL
|
Cơ sở dữ
liệu
|
11.
|
CNTT/IT
|
Công
nghệ thông tin/Information Technology
|
12.
|
ICAO
|
Tổ chức
Hàng không dân dụng Quốc tế
|
13.
|
API
|
Application
Programming Interface: Giao diện lập trình ứng dụng
|
14.
|
API
Gateway
|
Cổng kết
nối API
|
15.
|
ATTT
|
An toàn
thông tin
|
16.
|
BI
|
Business
Intelligence: Báo cáo quản trị thông minh
|
17.
|
PET
|
Polyethylene
terephthalate: thẻ nhựa cao cấp
|
18.
|
HTTT
|
Hệ thống
thông tin
|
19.
|
Ban QLDA
|
Ban Quản
lý dự án Cục Hàng không Việt Nam
|
20.
|
CHKSB
|
Cảng
hàng không sân bay
|
21.
|
TCATB
|
Tiêu
chuẩn an toàn bay
|
22.
|
QLHĐB
|
Quản lý
hoạt động bay
|
23.
|
ANHK
|
An ninh
hàng không
|
24.
|
VTHK
|
Vận tải
hàng không
|
25.
|
KHĐT
|
Kế hoạch
đầu tư
|
26.
|
TC
|
Tài
chính
|
27.
|
VP
|
Văn
phòng
|
28.
|
TCCB
|
Tổ chức
cán bộ
|
29.
|
TTCHK
|
Thanh
tra Cục Hàng không Việt Nam
|
30.
|
CHKSB
|
Cảng
hàng không, sân bay
|
31.
|
HHK
|
Hãng
hàng không
|
32.
|
PCHTQT
|
Pháp chế
- Hợp tác quốc tế
|
33.
|
KHCNMT
|
Khoa học
Công nghệ và Môi trường
|
34.
|
DNDV
|
Doanh
nghiệp/Tổ chức/Cơ sở/Trung tâm cung cấp dịch vụ
|
35.
|
HCC
|
Hành
chính công
|
III.
MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục
đích
Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 là tài liệu tham chiếu kỹ thuật để triển khai các
nhiệm vụ, dự án phục vụ xây dựng CPĐT Cục HKVN. Mục đích của việc ban hành Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN 2.0:
- Xác định
bản quy hoạch tổng thể về ứng dụng CNTT của Cục HKVN, trong đó có các thành phần
và mối quan hệ giữa các thành phần, gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động
nghiệp vụ.
- Cập
nhật, bổ sung, nâng cấp những hạng mục thành phần trong Kiến trúc 1.0 phù hợp
với định hướng chung của Bộ GTVT trong việc xây dựng CPĐT và định hướng Chính
phủ số theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia; phù hợp với xu thế phát triển
chung về kỹ thuật, công nghệ trên thế giới.
- Tăng
cường khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các tài nguyên CNTT trong
các đơn vị trực thuộc Cục HKVN, cũng như giữa Cục HKVN với Bộ GTVT, các cơ
quan, tổ chức khác trong ngành hàng không; hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi
phí, thời gian trong hoạt động nội bộ của các cơ quan, đơn vị trong ngành HKDD
Việt Nam, cung cấp hiệu quả các dịch vụ công, dịch vụ tích hợp ngành hàng không
cho người dân và doanh nghiệp; coi người dân và doanh nghiệp là trung tâm.
- Tăng
cường khả năng giám sát, đánh giá hiệu quả việc đầu tư ứng dụng CNTT của Cục
HKVN theo đúng lộ trình đã được phê duyệt, hướng tới triển khai CPĐT đồng bộ;
tránh việc đầu tư trùng lặp, dàn trải, hiệu quả sử dụng mang tính ngắn hạn.
- Tăng
cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm ATTT trong triển khai CPĐT của Cục HKVN.
- Định
hình một mô hình kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái
cấu trúc cơ sở hạ tầng thông tin.
- Làm cơ
sở, nền tảng để thực hiện quá trình chuyển đổi số một cách toàn diện của Cục
HKVN, hướng đến Chính phủ số và nền kinh tế số.
- Là cơ sở
xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm
triển khai CPĐT tại Cục HKVN; đề xuất và triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng
CNTT của Cục HKVN giai đoạn trung hạn.
2. Phạm vi
áp dụng
Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được áp dụng cho các hệ thống CNTT phục vụ công tác
quản lý nhà nước do Cục HKVN chủ trì hoặc chủ đầu tư. Các đơn vị thực hiện chức
năng chủ trì gồm: các phòng thuộc Cục HKVN, Văn phòng Cục HKVN, Thanh tra Cục
HKVN, các Cảng vụ hàng không miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
Các hệ
thống CNTT do các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành hàng không làm chủ đầu tư
có thể tham khảo để phù hợp với Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
IV.
TẦM NHÌN KIẾN TRÚC
Tầm nhìn
Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
nhằm đạt được các mục tiêu xây dựng CPĐT Cục HKVN phù hợp với xu thế chuyển đổi
số, xây dựng nền kinh tế số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển CPĐT giai đoạn 2019-2020, định
hướng đến 2025.
V.
NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC
1. Nguyên
tắc chung
- Tương
thích, kế thừa, cập nhật Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 1.0.
- Phù hợp
với khung Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 đã ban hành.
- Phù hợp
với định hướng, quy định ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT của Quốc gia, của Bộ
GTVT; phù hợp định hướng phát triển ngành HKDD Việt Nam; phù hợp xu thế phát
triển kỹ thuật, công nghệ từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 thực hiện cập nhật những nội dung điều chỉnh
so với Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0, bao gồm:
o Cập nhật
về các xu thế phát triển công nghệ như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ
nhân tạo…
o Phân
chia đúng theo các nghiệp vụ chuyên ngành của Cục HKVN theo Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ GTVT.
o Chuẩn
hóa về khái niệm, bổ sung các thành phần thiếu sót tại phiên bản 1.0. Thể hiện
được các CSDL chuyên ngành của Cục HKVN cũng như các CSDL nền tảng ngành hàng
không nói riêng và Bộ GTVT nói chung.
- Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 cần được triển khai xuyên suốt, thống nhất,
đồng bộ, đảm bảo việc triển khai có hiệu quả, tránh đầu tư trùng lặp và nâng
cao hiệu quả quản lý điều hành, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh
nghiệp; xây dựng CPĐT hướng tới Chính phủ số và nền kinh tế số.
2. Nguyên
tắc cụ thể
- Nguyên
tắc 1: Bám sát Chiến lược phát triển CPĐT và lộ trình thực hiện chuyển đổi số
của Chính phủ, Bộ GTVT; các chỉ tiêu của Nghị quyết số 17/NQ- CP; các mục tiêu đánh giá của
ICT-Index, chuyển đổi số làm cơ sở để xây dựng Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên
bản 2.0.
- Nguyên
tắc 2: Bảo đảm việc triển khai CPĐT Cục HKVN một cách thiết thực, hiệu quả.
- Nguyên
tắc 3: Phù hợp với quy trình nghiệp vụ ngành; thúc đẩy cải cách quy trình
nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa; tăng hiệu quả cung cấp dịch vụ
công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
- Nguyên
tắc 4: Ưu tiên phát triển các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng dùng chung.
- Nguyên
tắc 5: Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công
nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp.
- Nguyên
tắc 6: Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành
phần Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 căn cứ theo nhu cầu thực tế và lộ
trình triển khai phù hợp.
- Nguyên
tắc 7: Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT,
phát triển CPĐT của quốc gia và chuyên ngành GTVT.
- Nguyên
tắc 8: Dữ liệu cần được quản lý, vận hành, cập nhật thường xuyên, được chia sẻ
và khai thác, sử dụng chung chặt chẽ, hiệu quả. Không triển khai xây dựng các
nội dung thông tin, dữ liệu trùng lặp.
- Nguyên
tắc 9: Thông tin và các dịch vụ phải được truy nhập trên cơ sở bình đẳng. Tối
đa việc tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các HTTT đã, đang và sẽ triển khai
tại Cục HKVN; bảo đảm sự kết nối liên thông giữa các HTTT của Cục HKVN với Bộ
GTVT và các HTTT của các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành.
- Nguyên
tắc 10: Tận dụng tối đa hạ tầng, CSDL hiện có để thực hiện nâng cấp, cập nhật,
đầu tư mới, đảm bảo khai thác đồng bộ, hiệu quả.
VI.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Kế hoạch
phát triển ngành hàng không được xây dựng căn cứ vào chiến lược phát triển giao
thông vận tải HKVN đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được nêu tại Quyết định
số 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của TTCP và Quyết
định số 648/QĐ-TTg ngày 07/06/2023 của TTCP
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn tới năm 2050, cụ thể như sau:
- Thị
trường vận tải HKVN đứng trong nhóm 4 quốc gia hàng đầu ASEAN về sản lượng vận
chuyển. Phát triển đội tàu bay theo định hướng áp dụng công nghệ, kỹ thuật hiện
đại. Phát triển hệ thống cảng hàng không với công suất thiết kế đáp ứng nhu cầu
vận chuyển và năng lực chuyên chở. Hình thành và phát triển 3 trung tâm vận
chuyển hành khách, hàng hóa ngang tầm khu vực ASEAN. Phát triển hệ thống quản
lý, bảo đảm hoạt động bay hiện đại, tiên tiến trong khu vực Châu Á. Phát triển
các loại hình hàng không chung đáp ứng được nhu cầu kinh tế - xã hội. Từng bước
phát triển trình độ khoa học công nghệ hàng không ngang tầm khu vực ASEAN.
- Đến năm
2030, phát triển hệ thống cảng hàng không theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng
nhu cầu vận tải, hội nhập quốc tế sâu rộng; bảo vệ môi trường, tiết kiệm các
nguồn tài nguyên; bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế, góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công
nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030:
+ Về vận
tải, tổng sản lượng hành khách thông qua các cảng hàng không khoảng 275,9 triệu
hành khách (chiếm 1,5-2% thị phần vận tải giao thông và chiếm 3-4% tổng sản
lượng vận tải hành khách liên tỉnh). Tổng sản lượng hàng hóa thông qua các cảng
hàng không khoảng 4,1 triệu tấn (chiếm 0,05 -0,1% thị phần vận tải giao thông).
+ Về kết
cấu hạ tầng: ưu tiên tập trung đầu tư một số cảng hàng không lớn, đóng vai trò
đầu mối tại vùng thủ đô Hà Nội (Cảng hàng không quốc tế Nội Bài) và vùng Thành
phố Hồ Chí Minh (Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và Long Thành); từng bước
nâng cấp và khai thác có hiệu quả các cảng hàng không hiện hữu, tiếp tục nghiên
cứu, đầu tư các cảng hàng không mới để nâng tổng công suất thiết kế hệ thống
cảng hàng không đáp ứng khoảng 294,5 triệu hành khách, phấn đấu trên 95% dân số
có thể tiếp cận tới cảng hàng không trong phạm vi 100km.
+ Đầu tư
hệ thống cơ sở hạ tầng, thiết bị quản lý bay theo hướng đồng bộ, hiện đại,
ngang tầm khu vực, đáp ứng nhu cầu vận tải. Từng bước đầu tư các trung tâm
logistics, trung tâm đào tạo, huấn luyện bay, bảo dưỡng sửa chữa máy bay và hệ
thống trang thiết bị bảo đảm hoạt động bay.
- Tầm nhìn
đến 2050, hình thành 02 trung tâm vận tải hàng không đầu mối trung chuyển quốc
tế ngang tầm khu vực tại vùng Thủ đô Hà Nội và vùng Thành phố Hồ Chí Minh. Đầu
tư đưa vào khai thác các cảng hàng không mới phấn đấu khoảng 97% dân số có thể
tiếp cận tới cảng hàng không trong phạm vi 100km. Mở rộng, nâng cấp các cảng
hàng không tại các trung tâm kinh tế vùng, đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng và thiết bị bảo đảm hoạt động bay, đồng
bộ, hiện đại ngang tầm quốc tế; hình thành các trung tâm đào tạo, huấn luyện
bay, bảo dưỡng sửa chữa máy bay và hệ thống trang thiết bị bảo đảm hoạt động
bay hiện đại.
VII.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
1. Mục
tiêu tổng quát
Đầu tư
hiện đại hóa ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, điều hành ngành HKDD
Việt Nam phù hợp với xu thế chuyển đổi số của Chính phủ, Bộ GTVT và xây dựng
nền kinh tế số trong giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Đến năm
2025: Từng
bước hoàn thiện HTTT phục vụ cho công tác quản lý nhà nước trong kiến trúc CPĐT
Bộ GTVT (phiên bản 2.0) và Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm đổi mới phương thức, lề lối làm
việc; cung cấp dịch vụ công trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng dùng
chung. Cụ thể là đầu tư HTTT quản lý phương tiện, người điều khiển phương tiện
và kết cấu hạ tầng giao thông hàng không nhằm:
- Bảo đảm
dữ liệu tập trung, đồng nhất để hình thành CSDL chuyên ngành hàng không, sẵn
sàng chia sẻ để hình thành CSDL Bộ GTVT.
- Nâng cao
năng suất và hiệu quả công tác báo cáo, thống kê cũng như thực hiện nghiệp vụ
quản lý của Cục HKVN.
- Nâng cao
hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành của Cục HKVN trong công tác quản
lý trong ngành hàng không.
- 100% hồ
sơ thủ tục hành chính giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục HKVN được
quản lý theo dõi tiến độ xử lý trên cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện
tử.
- Hoàn
chỉnh môi trường làm việc trực tuyến của Cục HKVN để bảo đảm 100% văn bản được
xử lý, trao đổi hoàn toàn điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật);
ít nhất 50% cuộc họp được thực hiện trực tuyến, rút ngắn từ 30%-50% thời gian
họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua HTTT phục vụ họp và xử lý
công việc, văn phòng điện tử.
- Bảo đảm
an toàn, an ninh cho các hệ thống ứng dụng CNTT của Cục HKVN.
b) Tầm
nhìn đến năm 2030
- Các hoạt
động quản lý, điều hành trong cơ quan nhà nước của Cục HKVN được chuyển đổi số
một cách toàn diện để có thể triển khai vận hành chủ yếu trên môi trường trực
tuyến.
- Hoàn
chỉnh hạ tầng dữ liệu của ngành hàng không với các nguồn dữ liệu được cập nhật
thường xuyên, đầy đủ và chính xác.
- Người
dân và doanh nghiệp có thể tìm thấy và khai thác sử dụng hầu hết các loại dữ
liệu của ngành GTVT (trừ dữ liệu mật) trên cổng cung cấp dữ liệu mở.
- Áp dụng
được các tiêu chuẩn công nghệ đã triển khai ứng dụng hiệu quả trên thế giới vào
ngành hàng không để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
VIII.
KIẾN TRÚC HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
1. Sơ đồ
tổng quát
Căn cứ
khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 đã được Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành và Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0, sau đây là kiến trúc
CNTT của Cục HKVN:
![](00571199_files/image001.jpg)
Kiến trúc
CNTT của Cục HKVN không chỉ thể hiện các lớp và các hạng mục thành phần trong
từng lớp, Kiến trúc còn cho thấy mối liên kết ràng buộc giữa các HTTT trong và
ngoài Cục. HTTT của Cục sẽ kết nối với các hệ thống bên ngoài có liên quan như
các hệ thống của Bộ GTVT (quản lý văn bản, CSDL nền tảng), các hệ thống của Bộ
Quốc phòng, các tổ chức quốc tế có liên quan…
Mô hình
CNTT của Cục HKVN thể hiện mô hình thành phần, phân lớp, cung cấp một cái nhìn
tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau (Lãnh đạo Bộ GTVT; lãnh đạo Cục; các cơ
quan, đơn vị trong Cục; cán bộ nghiệp vụ chuyên môn; cán bộ lập kế hoạch; người
thiết kế hệ thống, người triển khai các hệ thống thành phần…) về các thành phần
cơ bản cần có trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
2. Lớp
người dùng
Các đối
tượng người dùng, tương tác đối với các hệ thống ứng dụng CNTT bao gồm:
- Lãnh đạo
Bộ GTVT.
- Lãnh đạo
các cấp của Cục.- Người dân.
- Cán bộ
Cục.
- Doanh
nghiệp/tổ chức.
3. Kênh
giao tiếp
Kênh giao
tiếp là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin,
dịch vụ, ứng dụng nghiệp vụ. Các kênh truy cập, kết nối chính trong Kiến trúc
bao gồm:
- Web,
Portal.
- Ứng dụng
trên thiết bị di động.
- Email/SMS.
- Tổng đài
hỗ trợ.
- Các API
cung cấp kết nối với các hệ thống khác.
- Trung
tâm chỉ đạo điều hành tập trung của Cục: Đây là một kênh đầu vào mới. Đây là
nơi cung cấp các phương thức, công cụ để Lãnh đạo Cục nắm bắt nhanh thông tin
toàn ngành, cũng như truy cập thông tin, dịch vụ phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành. Các phương thức, công cụ phổ biến trong Hệ thống chỉ đạo điều hành bao
gồm:
o Màn hình
quản lý điều hành tập trung toàn ngành (Dashboard).
o Giao
diện khai thác thông tin (Web/App).
o Các tiện
ích phụ trợ như: Hệ thống tương tác tự động Chatbot, Hệ thống bình chọn
(voting, rating); Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống giám sát
hình ảnh thời gian thực qua camera, …
4. Kiến
trúc nghiệp vụ
Kiến trúc
nghiệp vụ cho thấy góc nhìn khái quát về các lĩnh vực nghiệp vụ chính đang có
và cần cung cấp, bổ sung, nâng cấp thêm của Cục HKVN, bao gồm 3 lĩnh vực nghiệp
vụ: (1) Nghiệp vụ chuyên ngành; (2) Nghiệp vụ quản lý hành chính và (3) Nghiệp
vụ chỉ đạo điều hành ngành hàng không.
5. Nghiệp
vụ chuyên ngành
Bao gồm
các nghiệp vụ chính:
- Quản lý
CHKSB: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc, quy hoạch chi tiết CHKSB; Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức
năng của cảng hàng không, sân bay; trình mở, đóng cảng hàng không, sân bay; thiết
lập, bảo vệ, duy trì chất lượng HTTT bảo đảm hoạt động khai thác tại CHKSB và
các nghiệp vụ khác.
- Quản lý
vận chuyển hàng không: tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển thị trường
vận chuyển hàng không; trình cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không và
các nghiệp vụ khác.
- Kiểm
soát an ninh hàng không: tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
về an ninh hàng không; công tác kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng
không; công tác bảo vệ HTTT chuyên ngành hàng không và các nghiệp vụ khác.
- Đảm bảo
an toàn hàng không: trình ban hành và tổ chức giám sát chương trình an toàn
hàng không quốc gia, chương trình an toàn đường cất hạ cánh; Tổ chức cung cấp
dịch vụ đọc, kiểm tra và phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của
tàu bay cho người khai thác tàu bay; khai báo, điều tra tai nạn lao động trên
phương tiện vận tải đường hàng không và các nghiệp vụ khác.
- Quản lý
tàu bay và khai thác tàu bay: Quản lý giao dịch bảo đảm đối với tàu bay; Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thiết kế, sản xuất, thử nghiệm tàu bay, trang bị,
thiết bị lắp trên tàu bay.
- Quản lý
hoạt động bay: trình phê duyệt phương án thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố
đường hàng không, vùng trời sân bay, vùng thông báo bay; trình phê duyệt thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; Quản
lý việc tổ chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay, vùng trời cho
hoạt động hàng không và các nghiệp vụ khác.
- Bảo vệ
môi trường: quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy tắc về bảo vệ môi trường, sử
dụng năng lượng tiết kiệm, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí CO2; Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm, ứng
phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí CO2 trong hoạt
động hàng không dân dụng.
6. Nghiệp
vụ quản lý hành chính:
Kế hoạch
đầu tư, tài chính, tổ chức cán bộ, khoa học công nghệ, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác quốc tế, thanh tra, pháp chế, và các nghiệp vụ hành chính văn phòng.
Nghiệp vụ
chỉ đạo điều hành lĩnh vực hàng không: bao gồm các nghiệp vụ chính như: tổng
hợp thông tin, thống kê báo cáo, phối hợp xử lý tình huống dựa trên số liệu, điều
phối nguồn lực, ra quyết định dựa trên đánh giá tổng thể tình hình, …
7. Kiến
trúc ứng dụng
Kiến trúc
ứng dụng cục HKVN được chia thành 4 mảng bao gồm: Ứng dụng nghiệp vụ chuyên
ngành; Ứng dụng dịch vụ hành chính công; Ứng dụng hành chính nội bộ và Hệ thống
báo cáo và phân tích dữ liệu ngành.
Ứng dụng
nghiệp vụ chuyên ngành: Quản lý thông tin máy bay, huấn luyện phi công và nhân
viên hàng không (CASORT); Quản lý thông tin về giờ cất/hạ cánh của các hãng
hàng không quốc tế, nội địa (SLOTMAN); Thiết kế phương thức bay (PANADES)…
Ứng dụng
dịch vụ hành chính công: Bao gồm tập các ứng dụng phục vụ giải quyết dịch vụ
công và thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp thông qua cổng dịch vụ
công, một cửa điện tử.
Ứng dụng
hành chính nội bộ: Là các ứng dụng phục vụ tin học hóa công việc văn phòng của
Cục và theo lĩnh vực hành chính như quản lý đầu tư, quản lý kế hoạch, quản lý
cán bộ, quản lý tài sản, …
Hệ thống báo
cáo và phân tích dữ liệu ngành: Là hệ thống báo cáo số liệu, tổng hợp và phân
tích giúp lãnh đạo Cục, lãnh đạo Bộ GTVT nắm được số liệu, xu hướng, xu thế
trong lĩnh vực hàng không.
8. Kiến
trúc nền tảng tích hợp, dùng chung
Là lớp nền
tảng cung cấp các dịch vụ tích hợp, dùng chung trong Cục như nền tảng Trung tâm
quản trị điều hành (IOC), quản lý danh mục dùng chung trong Cục, thanh toán
điện tử, ký số…
Thông qua
nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu, các hệ thống CNTT của Cục HKVN sẽ được thao
tác, kết nối và chia sẻ dữ với các hệ thống bên trong và bên ngoài. Cụ thể:
- Kết nối,
tích hợp phục vụ triển khai các dịch vụ công trực tuyến; tích hợp với cổng dịch
vụ công của Bộ GTVT và quốc gia.
- Tích hợp
phục vụ kết nối, chia sẻ giữa các CSDL nghiệp vụ chuyên ngành với dữ liệu dùng
chung của Bộ GTVT (Ví dụ: chia sẻ CSDL phương tiện với Bộ GTVT).
- Tích hợp
phục vụ kết nối, chia sẻ với các đối tác như: Hệ thống thanh toán trực tuyến;
hệ thống dịch vụ chữ ký số, hệ thống chuyển phát nhanh, …
- Kết nối,
tích hợp với Trung tâm chỉ đạo điều hành của Bộ GTVT.
9. Kiến
trúc kho tích hợp dữ liệu
Kiến trúc
dữ liệu được tổ chức thành 04 khối: CSDL chuyên ngành, CSDL dùng chung, kho dữ
liệu, các dịch vụ dữ liệu. Cụ thể:
- CSDL
chuyên ngành: Dữ liệu dịch vụ công; dữ liệu dự án; CSDL tàu bay; CSDL kết cấu
hạ tầng (CHKSB); CSDL người lái (phi công, nhân viên hàng không); CSDL doanh
nghiệp hàng không.
- CSDL
dùng chung: Phương tiện; thiết bị sử dụng trong hàng không; doanh nghiệp; cán
bộ, công chức, viên chức; văn bản quy phạm pháp luật; giấy phép; danh mục dùng
chung; văn bản điều hành; …
- Kho dữ
liệu: Nền tảng quản trị, khai thác dữ liệu như Data lake phục vụ việc tổng hợp,
chuẩn hóa, phân tích và khai phá dữ liệu theo nhu cầu.
- Dịch vụ
dữ liệu: Bao gồm các dịch vụ như: Dịch vụ thu thập, tổng hợp dữ liệu; dịch vụ
tích hợp dữ liệu; dịch vụ phân tích và xử lý dữ liệu; dịch vụ phân phối, cung
cấp dữ liệu.
10. Lớp hạ
tầng trung tâm dữ liệu và kết nối
Kiến trúc
hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ cung cấp các hệ thống phần cứng/phần mềm, mạng,
thiết bị đầu cuối, thiết bị bảo mật ATTT, cũng như hạ tầng cơ sở vật chất đảm
bảo để triển khai các ứng dụng CNTT, bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Cơ sở hạ
tầng mạng phục vụ kết nối bao gồm: Mạng nội bộ (LAN); mạng WAN; kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng với Bộ GTVT.
- Trung
tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ,
cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, thiết bị giám sát quản lý (môi trường,
an ninh, vận hành); các nền tảng khối chuỗi (dành cho định hướng mở rộng phạm
vi Kiến trúc); hạ tầng ảo hóa.
- Thiết bị
truy cập đầu cuối: Bao gồm các thiết bị cá nhân (máy tính cá nhân, máy tính
xách tay, thiết bị di động và thiết bị hỗ trợ cá nhân khác); thiết bị IOT dùng
trong đo kiểm hàng không v.v…
- Công cụ
quản lý và giám sát hạ tầng dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt
động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
11. Kiến
trúc ATTT
Kiến trúc
ATTT xuyên suốt tất cả các tầng trong mô hình Kiến trúc CNTT của Cục HKVN.
Thành phần này có thể được triển khai thông qua việc xây dựng Trung tâm giám
sát ATTT mạng cho Cục hoặc thuê dịch vụ giám sát ATTT của bên thứ ba (dịch vụ
SOC).
12. Kiến
trúc dịch vụ quản trị vận hành
Kiến trúc
dịch vụ quản trị và vận hành cũng là thành phần xuyên suốt tất cả các tầng
trong mô hình Kiến trúc CNTT của Cục HKVN. Thành phần này có thể được triển
khai thông qua việc xây dựng hệ thống giám sát vận hành của Cục hoặc thuê dịch
vụ giám sát của bên thứ ba.
13. Môi
trường và chính sách
Môi trường
và chính sách là thành phần xuyên suốt, ảnh hưởng đến việc triển khai toàn bộ
các thành phần trong kiến trúc CNTT của Cục HKVN. Tùy thuộc vào chính sách ưu
tiên của Cục, các thành phần tương ứng trong mô hình sẽ được triển khai theo
kiến trúc này để đảm bảo việc thực thi chính sách một cách hiệu quả nhất.
14. Đánh
giá ưu, nhược điểm của Kiến trúc Chính phủ điện tử Cục HKVN phiên
bản 1.0
Ưu điểm:
Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 1.0 được ban hành tại Quyết định số 263/QĐ-CHK ngày 09/02/2022
với tên gọi là Kiến trúc tổng thể hệ thống CNTT Cục HKVN phù hợp với định hướng
phát triển CNTT của Cục HKVN tại thời điểm ban hành.
Hạn chế:
Trong bối
cảnh hiện tại, những nội dung còn hạn chế của Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản
1.0:
- Một số nội
dung trong kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 thiếu thông tin, chưa chuẩn hóa đáp ứng
đúng yêu cầu về ứng dụng, dữ liệu của Cục HKVN ở thời điểm hiện tại.
- Lớp kiến
trúc nghiệp vụ chưa phân chia đúng, đầy đủ theo quy định về chức năng nhiệm vụ
của Cục HKVN tại Quyết định số 651/QĐ-BGTVT
ngày 29/5/2023 của Bộ GTVT.
- Lớp kiến
trúc dữ liệu: Chưa chuẩn hóa về khái niệm, đang được gọi là Kiến trúc kho tích
hợp dữ liệu. Chưa phân chia theo đúng các khối CSDL như các CSDL chuyên ngành,
CSDL nền tảng. Chưa thể hiện được các CSDL chuyên ngành của Cục HKVN cũng như
các CSDL nền tảng ngành hàng không nói riêng và Bộ GTVT nói chung. Chưa có mô
hình kiến trúc dữ liệu tổng thể.
- Lớp nền
tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu đang được gọi là nền tảng tích hợp, dùng chung.
Thiếu sót nhiều thành phần như trục tích hợp/cổng tích hợp/cổng kết nối để thực
hiện việc chia sẻ dữ liệu. Chưa thể hiện được các dịch vụ dùng chung, chia sẻ
dữ liệu theo các nghiệp vụ chuyên ngành của Cục HKVN. Chưa có mô hình kiến trúc
nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tổng thể.
- Lớp kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật công nghệ chưa chuẩn hóa về khái niệm: đang được gọi là
Hạ tầng trung tâm dữ liệu và kết nối.
- Chưa có
mô hình kiến trúc dữ liệu tổng thể.
- Chưa có
mô hình kiến trúc ứng dụng tổng thể
- Chưa có
mô hình kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tổng thể.
- Lớp kiến
trúc ATTT: Chưa nêu được các nội dung bảo đảm ATTT; các nguyên tắc triển khai
kiến trúc ATTT; các thành phần bảo đảm ATTT; các nội dung cần thực hiện để bảo
đảm ATTT; các giải pháp kỹ thuật bảo đảm ATTT
Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 sẽ bổ sung mới và khắc phục các thiếu sót ở phiên
bản 1.0 nêu trên.
IX.
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỤC HKVN, PHIÊN BẢN 2.0
1.
Sơ đồ tổng quát
Căn cứ
kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 đã được Bộ TT&TT ban hành và kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 2.0, sau đây là Sơ đồ tổng quát Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0:
![](00571199_files/image002.jpg)
Theo hình
trên, sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được chia thành các
lớp sau đây:
- Người sử
dụng
- Kênh truy
cập
- Kiến
trúc nghiệp vụ
- Kiến
trúc ứng dụng
- Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu
- Kiến
trúc dữ liệu
- Kiến
trúc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ
- Kiến
trúc ATTT
- Quản lý,
chỉ đạo
Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 không chỉ thể hiện các lớp và các hạng mục thành phần
trong từng lớp, kiến trúc còn cho thấy mối liên kết ràng buộc giữa các HTTT
trong và ngoài Cục HKVN. HTTT của Cục HKVN sẽ kết nối với các hệ thống bên
ngoài có liên quan như:
- Các hệ
HTTT, phần mềm của Bộ GTVT: bao gồm các hệ thống nghiệp vụ, điều hành dùng
chung như hệ thống một cửa điện tử, hệ thống dịch vụ công, hệ thống quản lý văn
bản … cũng như các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành của các Cục, đơn vị của Bộ
GTVT.
- Trục
tích hợp dữ liệu LGSP của Bộ GTVT: thông qua LGSP của Bộ GTVT thì các hệ thống
của Cục HKVN có thể tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT, phần mềm
của Bộ GTVT cũng như các HTTT, phần mềm của các đơn vị khác (như các Bộ khác,
tỉnh …) thông qua trục tích hợp dữ liệu quốc gia NGSP và có thể khai thác các
CSDL quốc gia như dân cư, doanh nghiệp, thuế …
- HTTT, phần
mềm của đơn vị khác như các Bộ, các tỉnh, các tổ chức quốc tế …
- Trục
tích hợp dữ liệu quốc gia NGSP.
- Các
HTTT, phần mềm của các hãng, nhà cung cấp … trên toàn thế giới (3rd parties).
Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 thể hiện mô hình thành phần, phân lớp, cung cấp một
cái nhìn tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau.
Mô tả tổng
quan về các thành phần cơ bản trong sơ đồ tổng thể được trình bày dưới đây:
1.1. Lớp
người sử dụng
Các đối
tượng người dùng, tương tác đối với các hệ thống ứng dụng CNTT trong Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 bao gồm:
- Người
dân/Doanh nghiệp.
- Cục
HKVN: Lãnh đạo Cục, lãnh đạo phòng/đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên
chức.
- Bộ
GTVT/Đơn vị thuộc Bộ GTVT.
- Tổ chức
quốc tế: ICAO …
- Bộ/Ngành/Địa
phương/Đơn vị quản lý nhà nước.
- Đơn vị,
tổ chức khác.
1.2. Kênh
truy cập
Kênh truy
cập là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch
vụ, ứng dụng nghiệp vụ. Các kênh truy cập, kết nối chính trong Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0 bao gồm:
- Web/Portal/Cổng
kết nối API
- App trên
thiết bị di động
- Email/SMS
- Tổng đài
hỗ trợ
- Kênh
giao tiếp khác.
- Trung
tâm chỉ đạo, điều hành: Đây là một kênh đầu vào mới, là mục tiêu hướng tới một
hệ thống chỉ đạo điều hành tập trung, là nơi cung cấp các phương thức, công cụ
để lãnh đạo Cục cũng như lãnh đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc nắm bắt
nhanh thông tin toàn ngành hàng không cũng như truy cập thông tin, dịch vụ phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Các phương thức, công cụ phổ biến trong hệ
thống chỉ đạo điều hành bao gồm:
o Màn hình
quản lý điều hành tập trung toàn ngành (Dashboard).
o Giao
diện khai thác thông tin (Web/App).
o Các tiện
ích phụ trợ như: Hệ thống tương tác tự động Chatbot, Hệ thống bình chọn
(voting, rating); Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống giám sát
hình ảnh thời gian thực qua camera, …
1.3. Kiến
trúc nghiệp vụ
Kiến trúc
nghiệp vụ trong Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 cho thấy góc nhìn khái
quát về các lĩnh vực nghiệp vụ chính đang có và cần cung cấp, bổ sung, nâng cấp
thêm của Cục HKVN. Kiến trúc nghiệp vụ cung cấp được thiết kế để đảm bảo đúng
nhiệm vụ và quyền hạn của Cục HKVN được quy định tại Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ GTVT quy
định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục HKVN, bao gồm các nội dung
chính sau đây:
- Thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà chức trách hàng không theo quy định tại Nghị
định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của
Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không.
- Xây
dựng, trình Bộ trưởng Bộ GTVT dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, dự án quốc
gia, đề án phát triển, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành HKDD.
- Tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế
hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành
HKDD sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành. Phê duyệt định mức
kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành HKDD theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ
GTVT.
- Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành HKDD, đề xuất phương án xử lý
những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn
phù hợp; kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực HKDD theo quy định của pháp luật;
thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thực hiện
pháp luật trong lĩnh vực HKDD; thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về HKDD. Tổ chức thông
tin, tuyên truyền về cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển; tiếp nhận và trả
lời kiến nghị của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan
đến HKDD. Ban hành các tài liệu, sổ tay hướng dẫn về bảo đảm an ninh, an toàn
hàng không, khai thác cảng hàng không, sân bay, bảo đảm hoạt động bay, vận chuyển
hàng không, thực hiện thủ tục hành chính, xử lý vi phạm hành chính về hàng
không dân dụng.
- Về quản
lý cảng hàng không, sân bay:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT đề án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng
không, sân bay toàn quốc, quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay
chuyên dùng).
o Thẩm
định, trình Bộ GTVT để trình TTCP quyết định việc mở, đóng cảng hàng không, sân
bay; tổ chức công bố việc đóng cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên
dùng); thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong việc
góp ý kiến đối với dự án xây dựng công trình cảng hàng không, sân bay theo phân
công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; quyết định đưa vào khai thác, ngừng
khai thác công trình hàng không theo quy định của pháp luật.
o Quản lý,
giám sát thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên
dùng); công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay và thông số kỹ
thuật của cảng hàng không, sân bay; công bố năng lực khai thác của cảng hàng
không, sân bay; tổ chức quản lý sử dụng đất cảng hàng không, sân bay theo quy
định của pháp luật.
o Chủ trì,
phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân
bay; chỉ đạo bố trí nơi làm việc cho các cơ quan quản lý nhà nước làm việc
thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay; chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng
không thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công theo quy
định.
o Phối hợp
với ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan có thẩm quyền quản lý khu vực lân cận
cảng hàng không, sân bay.
o Chỉ đạo
việc thiết lập, bảo vệ, duy trì chất lượng HTTT bảo đảm hoạt động khai thác tại
cảng hàng không, sân bay; việc nối mạng dữ liệu tại cảng hàng không, sân bay;
quản lý số liệu thống kê về lưu lượng chuyến bay, hành khách, hàng hóa thông
qua cảng hàng không, sân bay.
o Quản lý,
sử dụng, khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của
pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
- Về quản
lý vận chuyển hàng không và hàng không chung:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT chính sách phát triển vận chuyển hàng không và hàng không
chung; tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển thị trường vận chuyên hàng
không.
o Thẩm
định, trình Bộ GTVT hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung; đề nghị Bộ GTVT hủy bỏ Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung;
tổ chức đăng ký Điều lệ vận chuyển của các hãng hàng không theo quy định.
o Trình Bộ
GTVT chỉ định hãng HKVN khai thác đường bay đến các vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa có nhu cầu thiết yếu về
vận chuyển hàng không công cộng.
o Cấp, cấp
lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục
đích thương mại.
o Cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng
hàng không nước ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
o Tổ chức
cấp, thu hồi, điều chỉnh quyền vận chuyển hàng không; phê duyệt các hợp đồng
hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung;
chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
- Về quản
lý tàu bay và khai thác tàu bay:
o Quản lý
giao dịch bảo đảm đối với tàu bay theo quy định của pháp luật;
o Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thiết kế, sản xuất, thử nghiệm tàu bay, trang bị,
thiết bị lắp trên tàu bay.
- Về quản
lý hoạt động bay:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT phương án thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường hàng
không; vùng trời sân bay; vùng trời cho hoạt động hàng không chung; vùng thông
báo bay đề nghị Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế giao Việt Nam quản lý.
o Thẩm
định, trình Bộ GTVT đề án thành lập và hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ bảo đảm hoạt động bay; hướng dẫn, chỉ đạo việc thiết lập cơ sở, hệ thống
thiết bị kỹ thuật và công tác cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến quản lý hoạt động bay. o Quản lý việc tổ
chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay, vùng trời cho hoạt động
hàng không chung trong vùng trời Việt Nam, vùng thông báo bay do Việt Nam quản
lý; cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay hàng không dân dụng và ban hành, phối hợp ban
hành phương thức bay tại sân bay, quy chế bay trong khu vực sân bay theo quy
định.
o Thiết
lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố, phân công khu vực trách nhiệm của cơ sở cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; công bố hoặc thông báo khu vực cấm bay, khu
vực hạn chế bay, khu vực nguy hiểm, khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng
hóa từ tàu bay; công bố các bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không và danh mục
chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay.
o Phối hợp
với cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng và cơ quan liên quan khác trong việc tổ
chức, sử dụng vùng trời, thiết lập, công bố, quản lý bề mặt giới hạn chướng
ngại vật hàng không và danh mục chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh
hưởng đến an toàn của hoạt động bay hàng không dân dụng; phối hợp quản lý hoạt
động bay dân dụng và quân sự, quản lý hoạt động bay đặc biệt, tìm kiếm cứu nạn,
quản lý, sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không theo quy định.
- Về an
toàn hàng không:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT ban hành chương trình an toàn hàng không quốc gia, chương
trình an toàn đường cất hạ cánh; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện.
o Tổ chức
cung cấp dịch vụ đọc, kiểm tra và phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng
lái của tàu bay cho người khai thác tàu bay.
o Tổ chức
kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động trên phương tiện vận tải đường hàng
không; thực hiện khai báo, điều tra tai nạn lao động trên phương tiện vận tải
đường hàng không theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Về an ninh
hàng không:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT ban hành Chương trình an ninh hàng không Việt Nam, Chương
trình kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam, Chương trình đào tạo
huấn luyện an ninh hàng không Việt Nam; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện.
o Hướng
dẫn, chỉ đạo công tác kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không;
công tác bảo vệ HTTT chuyên ngành hàng không.
o Phối hợp
với cơ quan, đơn vị của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính
và cơ quan có liên quan khác trong việc đánh giá nguy cơ uy hiếp an ninh hàng
không để tính toán mức độ rủi ro đối với hoạt động hàng không dân dụng; phòng
ngừa và đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD; duy trì
trật tự kỷ luật tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay.
o Thẩm
định thiết kế đối với kết cấu hạ tầng hàng không về các yêu cầu, tiêu chuẩn an
ninh hàng không.
o Quyết
định cấm vận chuyển bằng đường hàng không đối với các đối tượng vi phạm pháp luật
theo quy định.
o Quyết
định áp dụng, hủy bỏ cấp độ kiểm soát an ninh hàng không tăng cường theo quy
định.
- Về bảo
vệ môi trường:
o Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền pháp luật về bảo vệ môi trường, sử dụng
năng lượng tiết kiệm, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí CO2 trong hoạt
động HKDD.
o Tổ chức
thực hiện quản lý về bảo vệ môi trường trong hoạt động HKDD thuộc phạm vi, thẩm
quyền được giao theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Về phát
triển nguồn nhân lực ngành hàng không:
o Tham
mưu, trình Bộ GTVT ban hành chính sách, biện pháp phát triển nguồn nhân lực
ngành hàng không; theo dõi và đôn đốc thực hiện.
o Hướng
dẫn, chỉ đạo công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không; chủ trì công
tác phối hợp giữa các đơn vị trong ngành hàng không trong việc đào tạo nhân
viên hàng không theo quy định của pháp luật.
o Tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nội bộ cho các đơn vị thuộc Cục.
- Về quản
lý dự án đầu tư trong lĩnh vực hàng không:
o Thực
hiện thẩm quyền quyết định đầu tư, nhiệm vụ của chủ đầu tư, nhiệm vụ của cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với công tác bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không
và dự án đầu tư xây dựng công trình hàng không cụ thể theo phân công, phân cấp,
ủy quyền của Bộ trưởng.
o Thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng đối với dự án
đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư về hàng không dân dụng theo
quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
o Lập,
trình Bộ GTVT kế hoạch thực hiện quy hoạch; giám sát việc thực hiện đầu tư xây
dựng theo quy định về hàng không dân dụng được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Về giá,
phí, lệ phí:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT để Bộ đề nghị Bộ Tài chính quy định mức phí, lệ phí chuyên
ngành hàng không theo quy định.
o Thẩm
định phương án giá, trình Bộ trưởng quyết định giá dịch vụ trong lĩnh vực hàng
không theo quy định;
o Quản lý
giá, phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không theo quy định.
- Về tài
chính, tài sản công:
o Quản lý
tài chính, tài sản và nguồn ngân sách được giao theo quy định của pháp luật;
được sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước cấp, từ nguồn thu phí của Cảng vụ
hàng không, nguồn thu từ phí, lệ phí và các nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật.
o Cục HKVN
được áp dụng cơ chế tài chính đặc thù theo quy định của cấp có thẩm quyền.
o Tổ chức
thực hiện việc thu, nộp, điều chuyển các khoản phí, lệ phí và quản lý, sử dụng
nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật.
- Về hợp
tác quốc tế:
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về hàng
không và tổ chức thực hiện.
o Xây
dựng, trình Bộ GTVT đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về
hàng không.
o Tham gia
đàm phán điều ước quốc tế theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; tổ chức đàm
phán, ký kết thỏa thuận, chương trình hợp tác quốc tế về hàng không theo quy
định.
o Tổ chức
thực hiện điều ước quốc tế, quy định, nghị quyết, tiêu chuẩn, khuyến cáo thực
hành, hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế và các tổ chức hàng
không quốc tế khác mà Việt Nam tham gia; thực hiện các thỏa thuận quốc tế về
hàng không mà Việt Nam đã ký kết, gia nhập.
- Tổ chức
thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực HKDD; xây dựng, triển khai chương trình, dự án ứng
dụng CNTT, xây dựng cơ sở dữ liệu, dịch vụ thông tin phục vụ công tác quản lý
và khai thác trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Về thanh
tra: Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, thực hiện phòng, chống tham nhũng, xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng
và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung
chương trình cải cách hành chính nhà nước của Bộ GTVT.
- Quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế
độ tiền lương, các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng,
kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động của Cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
Căn cứ vào
các nội dung trên, kiến trúc nghiệp vụ của Cục HKVN bao gồm các thành phần sau
đây:
- Nghiệp
vụ lĩnh vực chuyên ngành
- Nghiệp
vụ khác
- Nghiệp
vụ chỉ đạo điều hành ngành hàng không.
Nghiệp vụ
lĩnh vực chuyên ngành bao gồm các nghiệp vụ chính phục vụ quản lý ngành hàng
không, cụ thể:
- Quản lý
cảng hàng không, sân bay.
- Tiêu
chuẩn an toàn bay.
- Quản lý
hoạt động bay.
- Vận tải
hàng không.
- An ninh
hàng không.
- Khoa
học, công nghệ & môi trường.
- Thanh
tra hàng không.
- Khác.
Nghiệp vụ
khác bao gồm các nghiệp vụ:
- Tài
chính.
- Văn
phòng: quản lý tài sản, quản lý văn bản …
- Khác.
Nghiệp vụ
chỉ đạo điều hành lĩnh vực hàng không bao gồm:
- Tổng hợp
thông tin, thống kê báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình hoạt động,
phối hợp liên ngành trong HKDD.
- Phối hợp
xử lý tình huống dựa trên số liệu, điều phối nguồn lực, ra quyết định dựa trên
đánh giá tổng thể tình hình đối với vận tải hàng không, an toàn hàng không, an
ninh hàng không …
- Nghiệp
vụ khác phục vụ chỉ đạo điều hành lĩnh vực hàng không.
1.4. Kiến
trúc ứng dụng
Căn cứ
kiến trúc nghiệp vụ sẽ hình thành kiến trúc ứng dụng tương ứng. Trong Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 thì kiến trúc ứng dụng sẽ được chia thành các ứng
dụng theo đặc thù, cụ thể:
- Ứng dụng
nghiệp vụ chuyên ngành: bao gồm các ứng dụng tương ứng nghiệp vụ ngành hàng
không. Cụ thể:
o Ứng dụng
nghiệp vụ quản lý cảng hàng không, sân bay;
o Ứng dụng
nghiệp vụ tiêu chuẩn an toàn bay;
o Ứng dụng
nghiệp vụ quản lý hoạt động bay;
o Ứng dụng
nghiệp vụ vận tải hàng không;
o Ứng dụng
nghiệp vụ an ninh hàng không;
o Ứng dụng
nghiệp vụ khoa học, công nghệ và môi trường;
o Ứng dụng
nghiệp vụ thanh tra hàng không;
o Ứng dụng
nghiệp vụ khác.
- Ứng dụng
nghiệp vụ khác: bao gồm các khối ứng dụng sau đây
o Ứng dụng
dịch vụ hành chính công: bao gồm các ứng dụng phục vụ việc giải quyết dịch vụ
công, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức thông qua các hệ
thống như cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ GTVT, một cửa điện
tử Bộ GTVT, hệ thống dịch vụ công Cục HKVN …
o Ứng dụng
hành chính nội bộ: bao gồm các ứng dụng phục vụ xử lý nghiệp vụ hành chính nội
bộ Cục HKVN cũng như phục vụ tin học hóa công việc của Cục HKVN theo các lĩnh
vực hành chính như quản lý tài chính, quản lý tài sản …
o Ứng dụng
tổng hợp: bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý tổng hợp chung ngành
hàng không như tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê … đối với từng chuyên ngành
như an ninh, an toàn, vận tải, hoạt động bay …
- Ứng dụng
quản lý chỉ đạo điều hành: bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành chung toàn ngành hàng không như tổng hợp giám sát thông tin vận tải hàng
không theo thời gian thực; thống kê và tổng hợp số liệu để hỗ trợ điều hành,
giám sát cũng như xử lý tình huống, hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định …
1.5. Nền
tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu
Trong Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0, nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu là tầng nằm
giữa tầng ứng dụng và tầng CSDL. Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu bao gồm:
- Cổng kết
nối API (API Gateway): là đầu mối tích hợp chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, phần
mềm, ứng dụng của Cục HKVN với LGSP, các HTTT, các phần mềm, các ứng dụng, các
trục tích hợp dữ liệu khác … của Bộ GTVT, của các Bộ/Ban/Ngành, của các cơ
quan, đơn vị khác. Cổng kết nối API sẽ cung cấp các nhóm API chính sau đây:
o Danh mục
của Bộ GTVT/Hàng không: bao gồm API của các dữ liệu danh mục của Bộ GTVT cũng
như của ngành hàng không được sử dụng chung như danh mục quốc gia, danh mục
cảng hàng không sân bay, danh mục hãng hàng không …
o Danh mục
của Quốc gia/Bộ khác: bao gồm API của các dữ liệu danh mục Quốc gia cũng như
của Bộ khác như CSDL công dân, CCCD; CSDL doanh nghiệp …
o CSDL:
bao gồm API của các CSDL chuyên ngành hàng không như danh sách đen, danh sách
cấm bay; phương tiện, người điều khiển phương tiện; kết cấu hạ tầng …
o Nghiệp
vụ: bao gồm API của các nghiệp vụ chuyên ngành như quản lý cảng, tiêu chuẩn an
toàn, quản lý hoạt động bay, an ninh, vận tải, thanh tra …
o Khác:
các API khác
- Dịch vụ
tích hợp chia sẻ dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ khác: bao gồm các API của
các ứng dụng nghiệp vụ khác, các HTTT, phần mềm, ứng dụng của Cục HKVN. Cụ thể
bao gồm các nhóm API chính sau đây:
o Thủ tục
hành chính: bao gồm các API của các hệ thống, phần mềm ứng dụng phục vụ xử lý
thủ tục hành chính, dịch vụ công, một cửa điện tử …
o Quản lý
hành chính & nghiệp vụ khác: bao gồm các API của các hệ thống, phần mềm ứng
dụng như quản lý văn bản và hồ sơ công việc, quản lý cán bộ, các nghiệp vụ khoa
học công nghệ, các nghiệp vụ tài chính …
o Chuyên
ngành: các API của các hệ thống, phần mềm ứng dụng chuyên ngành quản lý cảng, tiêu
chuẩn an toàn, quản lý hoạt động bay, an ninh, vận tải, thanh tra …
o Khác.
Cổng kết
nối API ngoài nhiệm vụ phục vụ tích hợp kết nối chia sẻ dữ liệu của các HTTT, phần
mềm, ứng dụng của Cục HKVN thì sẽ đóng vai trò kết nối đến các thành phần khác,
cụ thể bao gồm các thành phần chính sau:
- Các
HTTT, phần mềm của Bộ GTVT: bao gồm các hệ thống nghiệp vụ, điều hành dùng
chung như hệ thống một cửa điện tử, hệ thống dịch vụ công, hệ thống quản lý văn
bản … cũng như các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành của các Cục, đơn vị của Bộ
GTVT.
- Trục
tích hợp dữ liệu LGSP của Bộ GTVT: thông qua LGSP của Bộ GTVT thì các hệ thống
của Cục HKVN có thể tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT, phần mềm
của Bộ GTVT cũng như các HTTT, phần mềm của các đơn vị khác (như các Bộ khác,
tỉnh …) thông qua trục tích hợp dữ liệu quốc gia NGSP và có thể khai thác các
CSDL quốc gia như dân cư, doanh nghiệp, thuế …
- HTTT, phần
mềm của đơn vị khác như các Bộ, các tỉnh, các tổ chức quốc tế …
- Trục
tích hợp dữ liệu quốc gia NGSP.
- Các
HTTT, phần mềm của các hãng, nhà cung cấp … trên toàn thế giới (3rd parties).
Thông qua
nền tảng chia sẻ tích hợp dữ liệu thì các HTTT, phần mềm, ứng dụng trong Cục
HKVN sẽ được kết nối, liên thông với nhau và với các HTTT, phần mềm, ứng dụng
bên ngoài Cục HKVN như:
- Kết nối,
tích hợp phục vụ triển khai các dịch vụ công trực tuyến; tích hợp với cổng dịch
vụ công của Bộ GTVT và quốc gia.
- Tích hợp
phục vụ kết nối, chia sẻ giữa các CSDL nghiệp vụ chuyên ngành với dữ liệu dùng
chung của Bộ GTVT (Ví dụ: chia sẻ CSDL phương tiện với Bộ GTVT).
- Tích hợp
phục vụ kết nối, chia sẻ với các đối tác như: Hệ thống thanh toán trực tuyến;
hệ thống dịch vụ chữ ký số, hệ thống chuyển phát nhanh, …
- Kết nối
đến các HTTT dùng chung của Chính phủ như Hệ thống báo cáo quốc gia; Hệ thống
quản lý, trao văn bản giữa Chính phủ và Bộ/Ban/Ngành; Hệ thống cổng dịch vụ
công quốc gia …
- Kết nối
đến các CSDL quốc gia như CSDL dân cư, CSDL doanh nghiệp, CSDL bảo hiểm, CSDL y
tế, CSDL đất đai …
1.6. Kiến
trúc dữ liệu
Trong Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0, kiến trúc dữ liệu được tổ chức thành các
khối:
- CSDL
danh mục: bao gồm các CSDL danh mục sẽ được sử dụng chung cho toàn bộ các HTTT,
phần mềm, ứng dụng ngành hàng không. Cụ thể:
o Danh mục
của Bộ GTVT
o Danh mục
của ngành hàng không
o Danh mục
của quốc gia
o Danh mục
của tổ chức quốc tế
o Danh mục
khác
- CSDL
dịch vụ hành chính công: bao gồm các CSDL của các ứng dụng phục vụ việc giải
quyết dịch vụ công, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức
thông qua các hệ thống như cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ
GTVT, một cửa điện tử Bộ GTVT, hệ thống dịch vụ công Cục HKVN.
- CSDL
hành chính nội bộ: bao gồm các CSDL của các ứng dụng phục vụ xử lý nghiệp vụ
hành chính nội bộ Cục HKVN cũng như phục vụ tin học hóa công việc của Cục HKVN
theo các lĩnh vực hành chính như:
o Quản lý
tài chính
o Quản lý
tài sản
o Quản lý
văn bản và hồ sơ công việc
o Quản lý
văn bản quy phạm pháp luật
o Khác
- CSDL chuyên
ngành: bao gồm các CSDL của các ứng dụng phục vụ các phòng ban chuyên ngành của
Cục HKVN như:
o Quản lý
cảng hàng không sân bay
o Tiêu
chuẩn an toàn bay
o An ninh
hàng không
o Quản lý
hoạt động bay
o Vận tải
hàng không
o Khoa học
công nghệ & môi trường
o Thanh
tra hàng không
o Khác
- Khác:
được tổ chức theo các nhu cầu của người sử dụng, theo yêu cầu nghiệp vụ như dữ
liệu đặc tả metadata; dữ liệu tổng hợp, báo cáo thống kê đối với các bài toán
nghiệp vụ chuyên ngành riêng biệt như an toàn, an ninh … cũng như phục vụ bài
toàn tổng hợp toàn ngành hàng không; phục vụ tìm kiếm, khai thác dữ liệu …
- Big
data: Cục HKVN hướng tới xây dựng kho dữ liệu big data là nơi tập hợp tất cả
các dữ liệu của ngành hàng không để tổng hợp, báo cáo thống kê cũng như khai thác
dữ liệu phục vụ công tác chuyên ngành cũng như tiến tới thực hiện các nghiệp vụ
phân tích thống kê, dự báo hỗ trợ các cấp lãnh đạo, các đối tượng người dùng
khác nhau trong việc ra quyết định. Big data này được phân loại thành dữ liệu
phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành; dữ liệu phục vụ công tác tổng hợp, báo
cáo, thống kê; dữ liệu phục vụ công tác tìm kiếm, khai thác dữ liệu …
1.7. Kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật công nghệ
Trong Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0, kiến trúc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ cung
cấp các hệ thống phần cứng/phần mềm, mạng, thiết bị đầu cuối, thiết bị bảo mật
ATTT, cũng như hạ tầng cơ sở vật chất đảm bảo để triển khai các ứng dụng CNTT,
bao gồm các thành phần chính sau đây:
+ Hạ tầng
kỹ thuật gồm: Trung tâm dữ liệu; máy chủ vật lý; thiết bị lưu trữ; mạng truyền
dẫn; thiết bị mạng; thiết bị bảo mật; thiết bị điện; thiết bị làm mát; công cụ
quản trị hạ tầng; trang thiết bị; hạ tầng vật lý phục vụ ảo hóa.
+ Môi
trường, công cụ nền tảng chạy ứng dụng gồm: Hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, môi
trường ảo hóa, công cụ nền tảng chạy ứng dụng khác.
+ Nền tảng
phát triển ứng dụng gồm: Nền tảng Devops, công nghệ BigData, Cloud computing,
AI, Machine learning, block chain, Chatbot, công cụ phân tích dữ liệu, ....
+ Thiết bị
truy cập đầu cuối gồm: Máy tính, thiết bị di động, bảng điện tử, thiết bị thu
phát dữ liệu, thiết bị truy cập đầu cuối khác.
1.8. Kiến
trúc an toàn thông tin
Trong Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0, kiến trúc ATTT xuyên suốt tất cả các tầng
trong mô hình Kiến trúc CPĐT của Cục HKVN, là môi trường đảm bảo ATTT đối với
các HTTT, phần mềm, ứng dụng phục vụ CPĐT và hướng đến Chính phủ số của Cục
HKVN. Trong đó, Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được xây dựng dựa trên
các mục tiêu về nghiệp vụ và yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, quy trình, dữ liệu,
ứng dụng, dịch vụ cần thiết để triển khai Chính phủ điện tử của Cục HKVN trong
bối cảnh hiện tại và phục vụ phát triển trung hạn (2021-2025).
Việc tổ
chức bảo đảm ATTT bao gồm:
- Dựa trên
cơ sở định hướng tổ chức quản lý chỉ đạo từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
các chính sách cùng các kiểm soát an toàn nội bộ CPĐT của Cục HKVN được xác
định thông qua việc phân tích, đánh giá rủi ro và các mối đe doạ đối với tài
sản thuộc CPĐT, các giải pháp đảm bảo ATTT có thể được triển khai đồng thời vào
các lớp, phân lớp trong Kiến trúc CPĐT tương ứng với các kiểm soát an toàn an
ninh.
- Song
song với các giải pháp đảm bảo ATTT được triển khai theo phân lớp, cần thực
hiện việc triển khai các giải pháp đồng bộ nhằm quản lý rủi ro và điểm yếu an
toàn dữ liệu; quản lý chính sách ATTT xuyên suốt tất cả các lớp, phân lớp.
- Ngoài
ra, để đảm bảo các chính sách ATTT được quản lý, cập nhật và được thực thi đầy
đủ, các giải pháp ATTT được triển khai một cách hiệu quả trong Cục HKVN, công
tác đảm bảo ATTT còn cần có thành phần giám sát, kiểm soát ATTT độc lập, chuyên
nghiệp, tin cậy. Thành phần này có thể được triển khai thông qua việc xây dựng
Trung tâm giám sát ATTT mạng cho toàn bộ Cục HVKN và/hoặc thuê dịch vụ giám sát
ATTT của bên thứ ba (dịch vụ SOC).
1.9. Quản
lý chỉ đạo
Trong Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0, quản lý chỉ đạo là một thành phần không thể
tách rời khi thực hiện xây dựng, triển khai CPĐT Cục HKVN. Cụ thể bao gồm:
- Chính
sách: xây dựng, hoàn thiện về mặt chính sách để phục vụ triển khai CPĐT Cục
HKVN, cụ thể bao gồm các nội dung chính sau:
o Chiến
lược đầu tư phát triển CNTT của Cục HKVN và các đơn vị trực thuộc; các đơn vị
ngành hàng không.
o Tiêu
chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật.
o Quy chế
quản lý.
o Cập nhật
kiến trúc CNTT tổng thể ngành hàng không.
- Quản lý
chỉ đạo, điều hành bao gồm các nội dung chính sau:
o Ban chỉ
đạo, điều hành, tổ giúp việc, tổ chuyên gia về Chuyển đổi số và Chính phủ điện
tử Cục HKVN.
o Quy
trình đầu tư.
o Quy
trình khai thác, vận hành.
o Quy
trình chia sẻ, cập nhật dữ liệu.
Một số
giải pháp về chính sách như sau:
- Rà soát,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật để tăng cường ứng dụng CNTT trong tổng thể ngành hàng không.
- Xây
dựng, ban hành các quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ
trợ quản lý, điều hành tại các cấp quản lý của ngành hàng không nhằm triển khai
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Xây
dựng, ban hành kế hoạch xây dựng và triển khai CNTT trong từng giai đoạn phù
hợp với định hướng CNTT của Bộ GTVT và yêu cầu thực tế tại Cục HKVN.
- Tuyên
truyền nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo và cán bộ trong toàn ngành hàng
không về vai trò của ứng dụng CNTT và việc sử dụng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu
quả của công tác quản lý, điều hành trong thời kỳ chuyển đổi số.
- Xây dựng
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các hệ thống
dịch vụ ứng dụng CNTT để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
hàng không; hướng tới cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kết nối ngành hàng không, các
tiện ích đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế số.
- Phát
triển hạ tầng chia sẻ dữ liệu mở trong đó có các nguồn dữ liệu do ngành hàng
không cung cấp để người dân và doanh nghiệp có thể tự do khai thác, sáng tạo ra
các dịch vụ giá trị gia tăng mới phục vụ cho đời sống kinh tế xã hội.
2.
Kiến trúc dữ liệ
2.1. Mô
hình tổng thể
Kiến trúc
dữ liệu ngành hàng không tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ
Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 do Bộ TT&TT ban hành.
- Tuân thủ
kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 2.0.
- Tuân thủ
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Các bộ
dữ liệu đảm bảo tính sẵn sàng tích hợp thông qua việc sử dụng danh mục dùng
chung và có siêu dữ liệu (metadata) mô tả cho từng bộ dữ liệu theo tiêu chuẩn
do Bộ TT&TT ban hành và theo các bộ tiêu chuẩn quốc tế của ngành hàng
không.
- Việc
chia sẻ dữ liệu tuân theo hướng dẫn của Bộ TT&TT ở tầng Nền tảng chia sẻ và
tích hợp theo Kiến trúc CPĐT.
Mô hình
tổng thể kiến trúc dữ liệu ngành hàng không phiên bản 2.0 được thể hiện theo
hình vẽ dưới đây:
![](00571199_files/image003.jpg)
2.2. Danh
sách các CSDL
Các CSDL
ngành hàng không được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên CSDL
|
Thông tin/Mô
tả/Ghi chú
|
Đơn vị
chủ quản dữ liệu
|
I.
|
Nhóm
CSDL tham chiếu, CSDL danh mục, CSDL Dịch vụ Hành chính công, CSDL Hành chính
nội bộ
|
|
1.
|
CSDL
danh mục dùng chung
|
- Các
CSDL danh mục dùng chung quốc gia.
- Các
CSDL danh mục dùng chung hành chính công: Thủ tục hành chính; biểu mẫu …
- Các Điều
ước quốc tế về hàng không dân dụng; thông báo khác biệt của ICAO…
- Các
CSDL danh mục dùng chung ngành hàng không.
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Cục HKVN
|
2.
|
CSDL văn
bản, hồ sơ công việc
|
- CSDL phần
mềm quản lý văn bản..
- CSDL
văn bản đi đến của Đảng.
- CSDL
của các hệ thống, phần mềm, ứng dụng quản lý công việc.
|
VP Cục,
VP Đảng ủy
|
3.
|
CSDL tài
sản
|
- CSDL
về tài sản như trang bị, thiết bị, máy móc …
|
VP Cục
|
II.
|
Nhóm
CSDL chuyên ngành
|
|
1.
|
CSDL thanh
tra hàng không
|
- CSDL
xử phạt vi phạm hành chính.
- CSDL
thanh tra, kiểm tra.
- CSDL
khiếu nại, tố cáo.
- CSDL
phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành thanh tra.
- CSDL
thống kê chuyên ngành thanh tra.
|
TTCHK
|
2.
|
CSDL
quản lý cảng hàng không, sân bay
|
- CSDL
quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
- CSDL
quy hoạch chi tiết, giám sát thực hiện quy hoạch, quản lý sử dụng đất cảng
hàng không, sân bay.
- CSDL
về kết cấu hạ tầng khai thác cảng hàng không, sân bay ...
- CSDL
các cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không và các cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng
không lĩnh vực khai thác cảng.
- CSDL
quản lý an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay (thống kê, báo cáo an
toàn, tai nạn, sự cố, vụ việc và theo dõi kết quả khắc phục).
- CSDL
về quản lý chất lượng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.
- CSDL
giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không.
- CSDL
giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không.
- CSDL
giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện
hoạt động tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.
- CSDL
thiết bị chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không sân bay.
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành quản lý cảng hàng không, sân bay.
- CSDL
thống kê chuyên ngành quản lý cảng hàng không, sân bay.
|
Phòng QLCHKSB
|
3.
|
CSDL tiêu
chuẩn an toàn bay
|
- CSDL chương
trình an toàn hàng không quốc gia; chương trình an toàn đường cất hạ cánh.
- CSDL
đọc, kiểm tra, phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của tàu bay.
- CSDL báo
cáo an toàn.
- CSDL
an toàn hàng không: tai nạn, sự cố, điều tra …
- CSDL
kiểm tra về an toàn trên phương tiện vận tải đường hàng không.
- CSDL
tổ chức bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay, tổ chức huấn luyện, người khai
thác tàu bay.
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành tiêu chuẩn an toàn.
- CSDL
thống kê chuyên ngành tiêu chuẩn an toàn.
|
Phòng TCATB
|
4.
|
CSDL quản
lý hoạt động bay
|
- CSDL hệ
thống văn bản chuyên ngành QLHĐB:
+ Hệ
thống văn bản quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của ICAO: Các phụ ước (Annexes);
Các tài liệu PANS-OPS; Các tài liệu chuyên ngành ANM; Các tài liệu ANS khu
vực châu Á- Thái Bình Dương.
+ Hệ
thống văn bản quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của Việt Nam: Các hướng
dẫn chuyên ngành; Tiêu chuẩn cơ sở; Chính sách và kế hoạch chuyên ngành; Hệ
thống văn bản thoả thuận chuyên ngành (LOAs); Hệ thống quy chế bay trong khu
vực sân bay; Phương thức, quy trình chuyên ngành; Hệ thống tài liệu hướng dẫn
khai thác của các cơ sở ANS; Các văn bản tài liệu liên quan khác.
- CSDL
kết cấu hạ tầng cơ sở chuyên ngành QLHĐB:
+ Khu
vực trách nhiệm.
+ Hệ
thống đường bay ATS.
+ Danh mục
nhóm cự ly các tuyến bay.
+ Danh mục
sân bay dự bị HKDD.
+ Quản
lý chướng ngại vật hàng không.
+ Danh mục
phương thức bay và tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (kể cả PTB đặc biệt).
+ Danh mục
tần số vô tuyến HKVN, địa chỉ 24 bít, bay KTHC- bay đánh giá phương thức bay,
Phương thức bay; Hệ thống thiết bị ANS.
+ Hệ
thống cơ sở ANS (ATS, CNS, MET, AIS, SAR, PANS-OPS, MAP/CHART): (1) Vị trí,
khu vực trách nhiệm, chế độ khai thác, phương thức cung cấp cấp dịch vụ; (2)
Tổ chức và nhân lực; (3) Hệ thống trang thiết bị (kể cả nguồn điện); (4) Hệ
thống văn bản quy định và tài liệu khai thác; (5) Công tác ĐTHL; (6) Công tác
quản lý an toàn - chất lượng (các nội dung theo Bảng KT, KH và tình hình
KTGS, tình hình khắc phục CAP); (7) Giấy phép khai thác; (8) Các hạn chế/lưu
ý trong khai thác).
- CSDL
giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay:
+ Giấy
phép, năng định nhân viên ANS.
+ Giấy
chứng nhận trình độ tiếng Anh hàng không.
+ Sát hạch
viên và huấn luyện viên.
+ Hệ
thống cơ sở đào tạo, huấn luyện (ATO) nhân viên ANS.
- CSDL
quản lý an toàn và chất lượng QLHĐB.
+ Hệ
thống giám sát an toàn hoạt động bay.
+ Hệ
thống quản lý an toàn ANS.
+ Chương
trình an toàn đường CHC.
+ Điều
tra sự cố hoạt động bay (kể cả danh mục tai nạn tàu bay, sự cố).
+ Tăng
cường an toàn, thông tin an toàn hoạt động bay.
+ Giám
sát chất lượng ANS.
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
- CSDL
thống kê chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
|
Phòng QLHĐB
|
5.
|
CSDL vận
tải hàng không
|
- CSDL
chính sách vận chuyển hàng không và hàng không chung.
- CSDL
hồ sơ, Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không; Giấy phép kinh doanh hàng
không chung; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước
ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
- CSDL
quyền vận chuyển hàng không; hợp đồng hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển
hàng không, kinh doanh hàng không chung; thuê, cho thuê tàu bay.
- CSDL
slot.
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành vận tải hàng không.
- CSDL
thống kê chuyên ngành vận tải hàng không.
|
Phòng VTHK
|
6.
|
CSDL an ninh
hàng không
|
- CSDL Chương
trình an ninh hàng không Việt Nam, Chương trình kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam, Chương trình đào tạo huấn luyện an ninh hàng không Việt
Nam.
- CSDL
kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không.
- CSDL
các yêu cầu, tiêu chuẩn an ninh hàng không đối với kết cấu hạ tầng hàng
không.
- CSDL đối
tượng cấm vận chuyển bằng đường hàng không, đối tượng khủng bố (danh sách
đen).
- CSDL
thẻ, giấy phép kiểm soát ANHK.
- CSDL
danh mục các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu
bay; vật phẩm cấm mang xuất/nhập cảnh ở Việt Nam và thế giới.
- CSDL
giám sát viên ANHK, giám sát viên nội bộ, nhân viên ANHK.
- CSDL
kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành an ninh
hàng
không.
- CSDL
thống kê chuyên ngành an ninh hàng không.
|
Phòng ANHK
|
7.
|
CSDL
khoa học, công nghệ & môi trường
|
- HTTT, CSDL
quản lý tiêu thụ nhiên liệu và phát thải CO2 từ các chuyến bay quốc tế của
các hãng hàng không Việt Nam.
- CSDL
quản lý nhiệm vụ khoa học, công nghệ, môi trường (đề tài, tiêu chuẩn, dự án
sản xuất thử nghiệm, dự án, đề án), định mức kinh tế kỹ thuật.
- CSDL
về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của
pháp luật:
+ CSDL
quản lý tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của ngành hàng không dân dụng Việt
Nam (bao gồm CSDL tiêu thụ nhiên liệu và phát thải nội địa và quốc tế của các
hãng hàng không Việt Nam; CSDL tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của các
phương tiện, thiết bị liên quan tới hoạt động hàng không dân dụng; CSDL về
chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải liên quan đến hoạt động hàng không
dân dụng).
+ CSDL
về hạ tầng công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng.
+ CSDL
về tiếng ồn hàng không (bản đồ tiếng ồn, trang thiết bị quan trắc tiếng ồn…).
|
Phòng KHCNMT
|
III.
|
Nhóm
CSDL Tổng hợp
|
1.
|
CSDL báo
cáo, tổng hợp ngành hàng không
|
- CSDL báo
cáo tổng hợp chuyên ngành như quản lý cảng hàng không, sân bay; tiêu chuẩn an
toàn; an ninh hàng không; vận tải hàng không; quản lý hoạt động bay; thanh
tra hàng không …
- CSDL báo
cáo tổng hợp toàn ngành hàng không.
|
VP Cục,
phòng chuyên môn
|
2.
|
CSDL số
hóa tài liệu lưu trữ
|
- CSDL
văn bản đã số hóa.
- CSDL
số hóa dùng chung khác.
|
VP Cục
|
3.
|
CSDL số hóa
chuyên ngành
|
- CSDL
thí sinh tham gia các kỳ thi sát hạch do Cục HKVN tổ chức.
- CSDL
người được cấp thẻ kiểm soát ANHK.
- CSDL
sự cố an toàn hàng không.
- …
|
Phòng
chuyên môn
|
4.
|
CSDL số
liệu thống kê ngành hàng không
|
- CSDL
quốc gia về giá: CSDL về giá dịch vụ hàng không.
- …
|
Phòng TC,
VP Cục, các phòng chuyên môn
|
5.
|
Kho dữ
liệu mở ngành hàng không
|
Big
data.
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn
|
6.
|
Kho dữ
liệu tổng hợp ngành hàng không
|
Big
data.
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn
|
IV.
|
Dữ liệu
lớn Big data
|
|
1.
|
CSDL ngành
hàng không
|
- CSDL
toàn ngành hàng không.
- CSDL
tổng hợp, báo cáo, thống kê.
- CSDL
tìm kiếm, khai thác dữ liệu …
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn
|
2.
|
CSDL chuyên
ngành
|
- CSDL
quản lý cảng hàng không, sân bay.
- CSDL tiêu
chuẩn an toàn bay.
- CSDL
an ninh hàng không.
- CSDL
quản lý hoạt động bay.
- CSDL
vận tải hàng không.
- CSDL
thanh tra hàng không.
- CSDL
khoa học, công nghệ & môi trường.
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn
|
3.
|
CSDL
khác
|
- CSDL
tài chính.
- …
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn
|
3.
Kiến trúc ứng dụng
3.1. Mô
hình tổng thể
Kiến trúc
ứng dụng ngành hàng không tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Nguyên
tắc thiết kế:
o Tuân thủ
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến 2025 tại Nghị quyết số 17/NQ-CP
của Chính phủ.
o Tuân thủ
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã
được TTCP phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg.
o Tuân thủ
Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 do Bộ TT&TT ban hành.
o Tuân thủ
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
o Bám sát
nhu cầu tin học hóa, cải cách thủ tục hành chính của Bộ GTVT nói chung và Cục
HKVN nói riêng để đưa ra những đề xuất, cải tiến phù hợp.
- Nguyên
tắc phân loại ứng dụng: tiến hành thực hiện phân loại ứng dụng theo:
o Phân
loại theo đối tượng sử dụng.
o Phân
loại theo chuyên ngành, lĩnh vực.
o Phân
loại theo khả năng sử dụng chung.
Mô hình
tổng thể kiến trúc ứng dụng Cục HKVN phiên bản 2.0 được thể hiện theo hình vẽ
dưới đây:
![](00571199_files/image004.jpg)
Kiến trúc
ứng dụng sẽ được chia thành các ứng dụng theo đặc thù, cụ thể:
- Ứng dụng
nghiệp vụ chuyên ngành: bao gồm các ứng dụng tương ứng nghiệp vụ ngành hàng
không cụ thể:
o Ứng dụng
nghiệp vụ quản lý cảng hàng không, sân bay.
o Ứng dụng
nghiệp vụ tiêu chuẩn an toàn bay.
o Ứng dụng
nghiệp vụ quản lý hoạt động bay.
o Ứng dụng
nghiệp vụ vận tải hàng không.
o Ứng dụng
nghiệp vụ an ninh hàng không.
o Ứng dụng
nghiệp vụ khoa học, công nghệ và môi trường.
o Ứng dụng
nghiệp vụ thanh tra hàng không.
o Khác
- Ứng dụng
nghiệp vụ khác: bao gồm các khối ứng dụng sau đây:
o Ứng dụng
dịch vụ hành chính công: bao gồm các ứng dụng phục vụ việc giải quyết dịch vụ
công, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức thông qua các hệ
thống như cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ GTVT, một cửa điện
tử Bộ GTVT, hệ thống dịch vụ công Cục HKVN .
o Ứng dụng
hành chính nội bộ: bao gồm các ứng dụng phục vụ xử lý nghiệp vụ hành chính nội
bộ Cục HKVN cũng như phục vụ tin học hóa công việc của Cục HKVN theo các lĩnh
vực hành chính như quản lý tài chính, quản lý tài sản …
o Ứng dụng
tổng hợp: bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý tổng hợp chung ngành
hàng không như tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê … đối với từng chuyên ngành
như an ninh, an toàn, vận tải, hoạt động bay …
- Ứng dụng
quản lý chỉ đạo điều hành: bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành chung toàn ngành hàng không như tổng hợp giám sát thông tin vận tải hàng
không theo thời gian thực; thống kê và tổng hợp số liệu để hỗ trợ điều hành,
giám sát cũng như xử lý tình huống, hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định …
3.2. Danh
sách các ứng dụng
Các ứng
dụng ngành hàng không được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Hệ thống nghiệp vụ/Ứng dụng
|
Thông tin/Mô tả/Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Đề xuất
|
Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện
|
Dự kiến kinh phí
|
Tiến độ triển khai
|
I.
|
Nhóm ứng
dụng nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hệ thống
nghiệp vụ quản lý nhân viên hàng không; phương tiện, trang thiết bị chuyên
ngành hàng không; tổ chức, cơ sở, trung tâm chuyên ngành hàng không; kết cấu hạ
tầng hàng không (đã bao gồm nhóm phương tiện, người điều khiển phương tiện và
kết cấu hạ tầng giao thông hàng không theo dự án Xây dựng HTTT quản lý
phương tiện, người điều khiển phương tiện hàng không và kết cấu hạ tầng giao
thông hàng không)
|
Hệ thống
nghiệp vụ này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp quản lý:
1. Nhóm
nhân viên hàng không do Cục HKVN cấp phép:
- Quản
lý giám sát viên an ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ chuyên ngành hàng không
được Cục HKVN bổ nhiệm.
- Quản
lý giáo viên huấn luyện, sát hạch (lý thuyết và thực hành), sát hạch viên
đánh giá trình độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh.
- Quản
lý người lái tàu bay, tiếp viên hàng không, nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu
bay và thiết bị tàu bay, nhân viên điều độ khai thác bay; nhân viên bảo đảm
hoạt động bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu
nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay; nhân viên điều khiển, vận hành
thiết bị hàng không phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không, sân bay;
- Quản
lý, in giấy phép nhân viên hàng không.
- Quản
lý các loại thẻ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hàng không
(bao gồm cả các loại giám sát viên an ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ các
lĩnh vực).
- Nhân
viên khác.
2. Quản
lý phương tiện, trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật chuyên ngành hàng không
- Tàu
bay.
- Các
phương tiện, trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật hệ thống trang thiết bị tại
CHKSB.
- Các
phương tiện, trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay.
- Các
phương tiện, trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật chuyên ngành hàng không khác.
3. Quản
lý các tổ chức, cơ sở, trung tâm chuyên ngành hàng không dân dụng:
- Quản
lý người khai thác tàu bay, tổ chức bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay; tổ
chức huấn luyện; cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; cơ sở cung cấp
dịch vụ hàng không; cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không.
- Quản
lý an toàn khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; quản lý,
theo dõi khắc phục các nội dung khuyến cáo về an toàn…
4. Quản
lý kết cấu hạ tầng hàng không
- Kết
cấu hạ tầng sân bay;
- Công
trình, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay;
- Công
trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay ngoài sân bay;
- Công
trình hàng rào cảng hàng không; đường giao thông nội cảng ngoài sân bay; công
trình cấp điện; công trình cấp, thoát nước; công trình chiếu sáng; công trình
thông tin liên lạc;
- Hạ
tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường ngoài sân bay;
- Công
trình nhà ga hành khách, nhà ga phục vụ VIP, khu logistics hàng không, nhà ga
hàng hóa, kho hàng hoá kèm khu tập kết hàng hoá;
- Công
trình dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng tàu bay; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng
không; dịch vụ kỹ thuật hàng không; dịch vụ suất ăn hàng không; dịch vụ xăng
dầu hàng không.
|
Các phần
mềm được xây dựng riêng lẻ và chưa thống nhất
|
Xây dựng
một hệ thống nghiệp vụ thống nhất
|
KHCNMT;
các phòng, đơn vị liên quan thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng hệ thống nghiệp vụ: 40 tỷ đồng (chưa bao gồm kinh phí dự án “Xây
dựng HTTT
quản
lý phương tiện, người điều khiển phương tiện hàng không và kết cấu hạ tầng
giao thông hàng không”.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 2 - 5 tỷ đồng (tùy thuộc vào
số lượng các phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng
các phân hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số
lượng các phân hệ ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
2.
|
Hệ thống
quản lý nghiệp vụ thanh tra hàng không
|
Hệ thống
nghiệp vụ này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp:
- Quản
lý thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính.
- Giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quản
lý phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư
mới
|
TTCHK
chủ trì, các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng hệ thống nghiệp vụ: 18 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,8 - 2,1 tỷ đồng (tùy thuộc
vào số lượng các phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng
các phân hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào
số lượng các phân hệ ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
3.
|
Hệ thống
nghiệp vụ quản lý, xây dựng quy hoạch cảng hàng không, sân bay
|
Hệ thống
nghiệp vụ này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp:
- Quản lý
quy hoạch cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
- Quản
lý giám sát thực hiện quy hoạch.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư
mới
|
Phòng
Quản lý CHKSB chủ trì; các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng hệ thống nghiệp vụ: 15 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,8 - 1,5 tỷ đồng (tùy thuộc vào số
lượng các phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng
các phân hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số
lượng các phân hệ ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
4.
|
Hệ thống
giám sát an toàn hàng không
|
Theo dõi
và giám sát an toàn hàng không
|
Đang
dùng phần mềm của Hàn Quốc tài trợ
|
Nâng
cấp, bổ sung hoặc xây dựng mới tùy theo thực tế
|
Phòng
Quản lý CHKSB
|
|
|
5.
|
Quản lý
đọc, kiểm tra, phân tích thiết bị ghi chuyến bay
|
Đã thực
hiện xây dựng hệ thống đọc, kiểm tra, phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm
buồng lái của tàu bay.
|
Đã triển
khai
|
Chưa cần
nâng cấp
|
Phòng
TCATB
|
|
|
6.
|
Hệ thống
nghiệp vụ quản lý vùng trời hoạt động hàng không và chướng ngại vật hàng
không
|
Hệ thống
nghiệp vụ này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp:
- Quản
lý vùng trời sân bay.
- Quản
lý đường hàng không.
- Quản lý
khu vực cấm bay.
- Quản
lý khu vực hạn chế bay.
- Quản
lý khu vực nguy hiểm.
- Quản
lý khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa từ tàu bay.
- Sơ đồ
chướng ngại vật hàng không (loại A và B).
- Danh mục
chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn của hoạt động
bay.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư
mới
|
Phòng
QLHĐB chủ trì; các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng: 50 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 - 3 tỷ đồng (tùy thuộc vào số
lượng các phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng
các phân hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 -2030
Việc bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số
lượng các phân hệ ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
7.
|
Quản lý
slot và cấp phép bay
|
- Hiện
nay đã có hệ thống phần mềm quản lý slot từ năm 2015:
+ Phần
cứng: máy chủ đặt tại phòng máy của Văn phòng Cục.
+ Phần
mềm: Quản lý dữ liệu cập nhật slot được xác nhận bằng điện văn.
- Hệ
thống hiện tại chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý, cần nâng cấp hoặc thay mới
để đạt được các yêu cầu sau:
+ Bảo
mật thông tin và an toàn dữ liệu.
+ Quản
lý thay đổi tham số điều phối slot tại từng khu vực, từng cảng hàng không
theo các giai đoạn được công bố.
+ Quản
lý thông tin thứ tự ưu tiên theo các giai đoạn được công bố.
+ Quản
lý đồng thời tất cả các định dạng điện văn theo quy trình điều phối slot.
+ Quản
lý thứ tự đề nghị xác nhận slot, thứ tự giải quyết.
+ Phần
mềm tự động ghi nhận đề nghị từ thư điện tử theo thứ tự thời gian.
+ Phần
mềm có thể tự động điều phối theo tham số điều phối slot tại các khu vực: nhà
ga, sân đỗ và đường cất hạ cánh. (bao gồm cả điều chỉnh tham số điều phối
trong một giai đoạn nhất định).
+ Phần
mềm tự động trả kết quả qua địa chỉ thư đề nghị.
+ Quản
lý thông tin kết quả điều phối slot tại các khu vực: nhà ga, sân đỗ và đường
cất hạ cánh.
+ Quản
lý thông tin dữ liệu: có thể xuất dữ liệu vào bất kỳ thời điểm nào đã qua.
Đối với
nhiệm vụ cấp phép bay hiện nay chưa có phần mềm, sẽ tiếp tục nghiên cứu để
tích hợp với phần mềm slot để theo dõi được trọn vẹn quy trình tiếp nhận đề
nghị của hãng hàng không cho đến quá trình giải quyết của người điều phối bảo
đảm có thể đối chiếu số liệu thực hiện slot bằng phần mềm để bảo đảm tính
chính xác, đồng thời công khai đối với các trường hợp bị loại trừ:
- Quản
lý cấp phép bay đi đến, quá cảnh: Quản lý hồ sơ đề nghị cấp phép bay, thời
hạn gửi đơn đề nghị, thời gian giải quyết thủ tục hành chính…;
+ Đối
chiếu với slot của các chuyến bay đề nghị với slot đã được xác nhận từ hệ
thống quản lý slot của Cục HKVN.
+ Đối
chiếu rà soát quyền vận chuyển...
+ Đối
với phép bay quá cảnh đối chiếu rà soát đường bay không lưu.
+ Kết
xuất các báo cáo theo nhu cầu quản lý.
|
Đã triển
khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng
VTHK chủ trì; các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng: 8 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng
phần mềm trong giai đoạn 2023 - 2024
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp
|
8.
|
Số liệu
thống kê vận chuyển hàng không và số liệu chậm hủy chuyến bay.
|
- Quản
lý việc nhập dữ liệu các chuyến bay bị chậm, hủy theo mẫu báo cáo được quy
định trong Thông tư.
+ Hiện
nay, Phòng vận tải hàng không đang là đầu mối tiếp nhận các báo cáo thống kê
số liệu theo quy định của Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT.
Tuy nhiên, Cục HKVN chưa có phần mềm để tổng hợp, thống kê các dữ liệu này
thành báo cáo hoạt động theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục.
+ Công
việc thống kê, báo cáo hiện đang được thực hiện bằng Excel nên mất nhiều thời
gian để tổng hợp thành các báo cáo.
+ Các
chỉ tiêu báo cáo hiện đang được các Lãnh đạo yêu cầu hàng tháng, quý, năm và
đột xuất (theo ngày bất kỳ, vào giai đoạn cao điểm khai thác) bao gồm: chỉ
tiêu về lượt hạ cất cánh, hành khách, hàng hóa, tần suất khai thác của các
hãng đi/đến Việt Nam, các hãng hàng không khai thác đi/đến Việt Nam và các
đường bay từ các điểm tại các quốc gia trên thế giới đi/đến Việt Nam.
- Quản
lý cơ sở dữ liệu về số liệu chậm, hủy chuyến bay.
+ Hiện
chưa có phần mềm thống kê, chỉ thực hiện bằng cách nhập liệu trong file
excel.
+ Quản
lý cơ sở dữ liệu về số liệu chậm, hủy chuyến bay. Các đơn vị báo cáo nhập dữ
liệu đầu vào của hệ thống, Cục HVKN và các cơ quan có thẩm quyền khai thác sử
dụng dữ liệu chậm hủy chuyến.
+ Quản
lý việc nhập dữ liệu các chuyến bay bị chậm, hủy theo mẫu báo cáo của các đơn
vị có trách nhiệm báo cáo theo quy định.
+ Tìm
kiếm, tra cứu nguyên nhân, khai thác thông tin các chuyến bay bị chậm, hủy và
trích xuất các mẫu báo cáo từng giai đoạn theo nhu cầu.
|
Chưa có
|
Cần đầu
tư mới
|
Phòng
VTHK chủ trì; các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng: 6 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,9 - 1 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng
phần mềm trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào việc
hết thời hạn bảo hành)
|
9.
|
Hệ thống
danh sách đối tượng khủng bố, danh sách đen, danh sách cấm
|
Đã thực
hiện xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu danh sách đen tại Cục HKVN và tiến
hành triển khai tại 04 cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cát
Bi. Các cảng hàng không sân bay khác sẽ được triển khai trong thời gian tới.
|
Đã triển
khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng
ANHK chủ trì.
Các
phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
nâng cấp và triển khai các cảng hàng không sân bay còn lại: 20 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1,4 - 2 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp
hệ thống năm 2024, triển khai các cảng hàng không, sân bay còn lại giai đoạn
2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
10.
|
Quản lý
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không.
|
Đã thực
hiện xây dựng hệ thống tại Cục HKVN.
Tiến
hành nâng cấp hệ thống này để thực hiện:
- Nâng
cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không từ thẻ PET lên thẻ thông minh.
|
Đã triển
khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng
ANHK chủ trì.
Các
phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
nâng cấp hệ thống nghiệp vụ: 12 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 - 1,4 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp
hệ thống nghiệp vụ giai đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
11.
|
Kiểm soát chất lượng ANHK
|
Quản lý kiểm soát
chất lượng ANHK
Quản lý dữ liệu khác:
giám sát viên, biểu mẫu kế hoạch kiểm soát chất
lượng...
Quản lý kiểm soát chất
lượng: dữ liệu
thanh tra, kiểm tra…
của phòng ANHK và một số cuộc kiểm soát
chất lượng có sự tham gia của các đơn vị liên
quan như Cảng vụ hàng
không, hãng hàng không
... Nghiên cứu triển khai quản lý kiểm soát chất
lượng tại các đơn vị quản lý nhà nước (cảng vụ hàng
không) và các doanh nghiệp
dịch vụ, hãng hàng không ...
trong tương lai.
|
Đã triển khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng
ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí nâng
cấp hệ thống nghiệp vụ: 5 tỷ đồng.
Kinh phí bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng
năm:
0,5 – 0,9 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp hệ thống nghiệp vụ giai đoạn 2024 – 2030
Từ 2025 trở đi: bảo trì, cậpnhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
12.
|
Phần mềm chuyên dụng
phục vụ công tác sát hạch nhân viên an ninh hàng không
|
Thực hiện sát hạch hoặc kiểm tra trực
tuyến (online) năng
lực soi chiếu ANHK (screening) của các nhân
viên kiểm soát
ANHK thông qua mô hình
ứng dựng ảo (simulator) trên
Internet (web-based application)
|
Đã triển khai
|
Cần nâng
cấp, bổ sung hoặc xây dựng
mới tùy
theo thực tế
|
Phòng
ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí nâng
cấp hệ thống nghiệp vụ: 5 tỷ đồng.
Kinh phí bảo
trì, cập nhật, nâng cấp
hàng năm: 0,5 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp hệ thống nghiệp vụ giai đoạn
2024 – 2030
Từ 2025 trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp
(tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
13.
|
Danh mục
các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay.
|
|
Đang xây
dựng dự án.
|
Đầu tư
mới
|
Phòng
ANHK chủ trì.
Các
phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng 4.4 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm:
0,5 -
0,9 tỷ đồng.
|
Năm 2023
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
14.
|
Hệ thống
nghiệp vụ quản lý khoa học, công nghệ và môi trường (bao gồm các phân hệ phần
mềm, ứng dụng phục vụ)
|
Quản lý
tiêu thụ nhiên liệu, phát thải CO2 của các hãng hàng
không Việt Nam khi thực hiện các chuyến bay quốc tế.
Quản lý
các nhiệm vụ liên quan tới bù đắp carbon của các hãng hàng không Việt Nam.
Quản lý
các dữ liệu liên quan tới giảm phát thải của ngành HKDDVN để báo cáo Tổ chức
Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
|
Chưa có
|
Cần đầu
tư mới
|
Phòng
KHCNMT chủ trì.
Các
phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng: 10 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 1 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
Quản lý
dữ liệu bản đồ tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay.
|
|
|
Kinh phí
xây dựng: 05 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,5 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Quản lý
nhiệm vụ khoa học, công nghệ, môi trường (đề tài, tiêu chuẩn, dự án sản xuất
thử nghiệm, dự án, đề án), định mức kinh tế kỹ thuật.
|
Theo Bộ
GTVT
|
|
|
Quản lý
tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của ngành hàng không dân dụng Việt Nam: tổng
hợp, phân tích số liệu, trích xuất báo cáo theo nguyên tắc tự động hóa trọn
vẹn quy trình quản lý (tiêu thụ nhiên liệu và phát thải nội địa và quốc tế
của các hãng hàng không Việt Nam; tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của các
phương tiện, thiết bị liên quan tới hoạt động hàng không dân dụng; chất thải
rắn, chất thải nguy hại, nước thải liên quan đến hoạt động hàng không dân
dụng).
|
Chưa có
|
Cần đầu
tư mới
|
Kinh phí
xây dựng: 10 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 - 1,5 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
II.
|
Nhóm ứng
dụng quản lý hành chính & nghiệp vụ khác
|
1.
|
Dịch vụ
công
|
Phục vụ
người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính.
|
Đã triển
khai
|
Chưa cần
nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
2.
|
Một cửa
điện tử
|
Tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục hành chính công.
|
Đã triển
khai
|
Chưa cần
nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
3.
|
Quản lý
văn bản
|
Xử lý
văn bản đi/đến; ký số văn bản bằng thiết bị điện tử cầm tay.
Xử lý
văn bản đi, đến của Đảng (Báo cáo Đảng ủy Bộ GTVT mở rộng hệ thống tài khoản
tới từng chi bộ và từng đảng viên).
|
Đã triển
khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục
VP Đảng
ủy
|
|
|
4.
|
Thư viện
điện tử, văn bản, tài liệu chuyên ngành hàng không
|
- Quản
lý văn bản chuyên ngành hàng không, tài liệu hướng dẫn, quy chế an ninh, an
toàn hàng không …
- Quản lý
nội dung các Điều ước, cam kết, thỏa thuận… quốc tế của Việt Nam và công bố
các nội dung khác biệt giữa quy định của ICAO và văn bản QPPL Việt Nam (trên
trang thông tin điện tử của Cục HKVN).
|
Chưa có
|
Cần đầu
tư mới
|
Phòng
PCHTQT chủ trì, phối hợp với Văn phòng Cục để đưa lên trang thông tin điện tử
của Cục HKVN
|
Kinh phí
xây dựng: 8 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời
hạn bảo hành)
|
5.
|
Quản lý
thi trực tuyến nhóm nhân viên của các lĩnh vực: ANHK, QLHĐB, TCATB, QLCHKSB.
|
Đã xây
dựng hệ thống quản lý thi trực tuyến (năm 2016), sẽ tiến hành nâng cấp phục
vụ:
- Quản
lý thí sinh dự thi: thông tin cá nhân; thông tin kỳ thi, kết quả thi; thông
tin bằng cấp, chứng chỉ, năng định, thẻ, giấy phép.
- Quản
lý ngân hàng câu hỏi.
- Quản
lý thi.
- …
|
Đã triển
khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn phối hợp thực hiện
|
Kinh phí
xây dựng: 7 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
6.
|
Quản lý
lưu trữ điện tử dùng chung
|
- Lưu
trữ toàn bộ các tài liệu, văn bản, giấy tờ số hóa trong Cục HKVN.
- Dữ
liệu lưu trữ bao gồm: tệp văn bản kèm chữ ký số; tệp dữ liệu đa phương tiện
như image, video; …
- Quản
lý metadata dữ liệu điện tử.
- Tìm
kiếm, tra cứu khai thác thông tin.
|
Đã triển
khai một số nội dung
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục,
các phòng chuyên môn phối hợp thực hiện
|
Kinh phí
xây dựng: 10 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 1 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
7.
|
Họp trực
tuyến
|
Thực
hiện họp trực tuyến giữa các điểm cầu giữa các cơ quan, đơn vị.
|
Đã triển
khai
|
Chưa cần
nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
8.
|
Trang
thông tin điện tử
|
- Trang
thông tin điện tử Cục HKVN (hiện tại).
- Bảo
đảm cung cấp thông tin và chức năng hỗ trợ trên trang thông tin điện tử theo Nghị
định số 42/2022 ngày 24/6/2022.
|
Đã triển
khai
|
Chưa cần
nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
9.
|
Quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số
|
- Bảo
đảm quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của Cục HKVN theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020.
|
Đã triển
khai kết nối mạng WAN, kết nối hệ thống quản lý văn bản (PO) với các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Chưa cần
nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
10.
|
Ứng dụng
khác
|
- Quản
lý kế toán, tài chính.
- Quản
lý thu phí, lệ phí.
|
Đã có hệ
thống kế toán MiSA, Đã triển khai hệ thống thu phí, lệ phí.
|
Chưa cần
nâng cấp
|
|
|
|
Hệ thống
quản lý giá dịch vụ hàng không.
|
Chưa có
|
Cần đầu
tư mới
|
Phòng TC
chủ trì, VP Cục, các phòng chuyên môn phối hợp thực hiện
|
Kinh phí
xây dựng: 6 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,6 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
III.
|
Nhóm ứng
dụng quản lý chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
|
|
1.
|
Phần mềm
tổng hợp, xử lý số liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, ra quyết định
của lãnh đạo Cục HKVN.
|
- Báo
cáo tổng hợp toàn ngành hàng không: an ninh, an toàn, vận tải …
- Báo
cáo, thống kê các sự vụ, sự cố, tai nạn lĩnh vực hàng không.
- Báo
cáo dạng biểu đồ, dashboard, so sánh số liệu …
- Số
liệu được trực quan hóa thông qua các hệ thống bảng biểu, biểu đồ, đồ thị …
- Phân
tích, thống kê dữ liệu toàn ngành hàng không để có thể hỗ trợ các cấp lãnh
đạo đưa ra quyết định.
- Cung
cấp các chỉ dẫn, các tình huống (case study) điển hình dựa trên các thông
tin, dữ liệu có tính lịch sử; các tình huống xử lý mẫu (best practice)…
- Dữ
liệu phân tích, thống kê theo luồng thời gian, trực quan hóa nhờ công cụ thông
báo, cảnh báo, phân tích đối sánh dữ liệu.
- Phân
tích số liệu, đưa ra các cảnh báo đối với các đối tượng người dùng.
- Phân
tích dữ liệu lớn (big data analysis).
- Quản
lý dữ liệu có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc.
Trên cơ
sở phân tích nêu trên, phần mềm sẽ giúp lãnh đạo Cục HKVN đưa ra các quyết
định, chỉ thị, chỉ đạo, hướng dẫn … về chuyên môn, nghiệp vụ, an ninh, an
toàn…
|
Chưa có
|
Cần đầu
tư mới
|
VP Cục
và các phòng chuyên môn thực hiện, các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp
thực hiện.
|
Kinh phí
xây dựng phần mềm: 20 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1,2 - 2,5 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời
hạn bảo hành)
|
2.
|
Hệ thống
phần mềm bảo đảm an ninh ATTT (bao gồm các phần mềm ứng dụng để phát hiện,
cảnh báo, phòng chống xâm nhập,…) phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong từng
giai đoạn cụ thể.
|
- Đưa ra
cảnh báo về an ninh, ATTT của toàn hệ thống CNTT Cục HKVN.
- Giao
diện trực quan đưa ra góc nhìn tổng quan cho các đối tượng người sử dụng.
- Phát
hiện, cảnh báo các hành vi xâm nhập bất hợp pháp vào HTTT.
- Phòng
vệ, chống các hành vi xâm nhập bất hợp pháp vào HTTT.
|
Đã triển
khai một phần
|
Cần nâng
cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục
chủ trì, phối hợp với Phòng KHCNMT thực hiện
|
Kinh phí
xây dựng: 20 tỷ đồng.
Kinh phí
bảo trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm: 2 - 3,5 tỷ đồng.
Nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai
đoạn 2024 - 2030
Từ 2025
trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
4.
Kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu
4.1. Mô
hình tổng thể
Nền tảng
tích hợp chia sẻ dữ liệu Cục HKVN phiên bản 2.0 bao gồm:
- Cổng kết
nối API: là đầu mối tích hợp chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, phần mềm, ứng dụng
trong và ngoài Cục HKVN với nhau.
- Dịch vụ
tích hợp chia sẻ dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ khác.
Mô hình
tổng thể kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu phiên bản 2.0 được thể hiện
theo hình vẽ dưới đây:
![](00571199_files/image005.jpg)
Để phục vụ
nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu sẽ sử dụng Cổng kết nối API với các ứng dụng,
dịch vụ, API thực hiện các công việc chính sau đây:
- Quản lý
tài khoản đăng nhập, xác thực …
- Danh mục
dùng chung của Bộ GTVT, của ngành hàng không, của quốc gia …
- Quản lý
API các CSDL nền tảng.
- Quản lý
API các CSDL khác.
- Quản lý
API nghiệp vụ chuyên ngành; thủ tục hành chính; …
- …
4.2. Danh
sách các ứng dụng, dịch vụ tích hợp chia sẻ dữ liệu
Các ứng
dụng, dịch vụ tích hợp chia sẻ dữ liệu ngành hàng không được mô tả theo bảng
dưới đây:
TT
|
Tên ứng
dụng/dịch vụ tích hợp/API
|
Thông
tin/Mô tả/Ghi chú
|
1.
|
Quản lý
xác thực
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Quản
lý tài khoản đăng nhập, xác thực …
- Quản
lý tài khoản sử dụng API.
- Quản
lý SSO.
- …
|
2.
|
Quản lý
thanh toán điện tử
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Kết
nối tới cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp người dùng có thể chọn
lựa phương thức thanh toán thích hợp.
- Kiểm
toán phục vụ việc đối soát (khi cần).
- Truy
vấn, báo cáo giao dịch thanh toán điện tử.
|
3.
|
Quản lý
danh mục dùng chung
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Quản
lý danh mục dùng chung ngành hàng không: hãng hàng không; cảng hàng không,
sân bay; cơ sở đào tạo, doanh nghiệp dịch vụ hàng không …
- Danh mục
dùng chung của Bộ GTVT.
- Danh mục
dùng chung Quốc gia.
- Danh mục
dùng chung của Bộ/Ngành khác.
- …
|
4.
|
Văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu hướng dẫn, quy chế an ninh, an toàn hàng
không …
- Danh mục
văn bản, tài liệu, tiêu chuẩn, chuẩn ngành
hàng
không.
- …
|
5.
|
Quản lý
văn bản
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Quản
lý văn bản.
- Quản
lý hồ sơ công việc.
- …
|
6.
|
CSDL nền
tảng
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- CSDL
phương tiện.
- CSDL
người điều khiển phương tiện.
- CSDL
kết cấu hạ tầng.
|
7.
|
Thanh
tra
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Xử
phạt vi phạm hành chính.
- Thanh
tra, kiểm tra.
- Khiếu
nại, tố cáo.
- Phòng
chống tham nhũng, tiêu cực.
- Báo
cáo tổng hợp chuyên ngành.
- Thống
kê chuyên ngành.
|
8.
|
Quản lý cảng
hàng không, sân bay
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
- Quy
hoạch chi tiết, giám sát thực hiện quy hoạch, quản lý sử dụng đất cảng hàng
không, sân bay.
- Hạ
tầng khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Các cơ
sở cung cấp dịch vụ hàng không và các cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không
lĩnh vực khai thác cảng.
- Quản
lý an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay (thống kê, báo cáo an toàn, tai
nạn, sự cố, vụ việc và theo dõi kết quả khắc phục).
- Quản
lý chất lượng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.
- Giám
sát viên an toàn khai thác cảng hàng không.
- Giám
sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không.
- Giấy
phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.
- Thiết
bị chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không sân bay.
- Báo
cáo tổng hợp chuyên ngành.
- Thống
kê chuyên ngành.
|
9.
|
Tiêu
chuẩn an toàn bay
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Chương
trình an toàn hàng không quốc gia; chương trình an toàn đường cất hạ cánh.
- Đọc,
kiểm tra, phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của tàu bay.
- Báo
cáo an toàn.
- An
toàn hàng không: tai nạn, sự cố, điều tra …
- Kiểm
tra về an toàn trên phương tiện vận tải đường hàng không.
- Tổ
chức bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay, tổ chức huấn luyện, người khai
thác tàu bay.
- Báo
cáo tổng hợp chuyên ngành
- Thống
kê chuyên ngành
|
10.
|
Quản lý
hoạt động bay
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Hệ
thống văn bản chuyên ngành QLHĐB:
+ Hệ
thống văn bản quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của ICAO;
+ Hệ
thống văn bản quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của Việt Nam.
- Giấy
phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay;
- Quản
lý an toàn và chất lượng QLHĐB.
- Báo
cáo tổng hợp chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
- Thống
kê chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
|
11.
|
Vận tải
hàng không
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Chính
sách vận chuyển hàng không và hàng không chung.
- Hồ sơ,
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không; Giấy phép kinh doanh hàng không
chung; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; Giấy phép, Giấy
chứng nhận thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng hàng không
nước ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
- Quyền vận
chuyển hàng không; hợp đồng hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng
không, kinh doanh hàng không chung; thuê, cho thuê tàu bay.
- Slot.
- Báo
cáo tổng hợp chuyên ngành.
- Thống
kê chuyên ngành.
|
12.
|
An ninh
hàng không
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Chương
trình an ninh hàng không Việt Nam, Chương trình kiểm soát chất lượng an ninh
hàng không Việt Nam, Chương trình đào tạo huấn luyện an ninh hàng không Việt
Nam.
- Kiểm
soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
- Yêu
cầu, tiêu chuẩn an ninh hàng không đối với kết cấu
hạ tầng
hàng không.
- Đối
tượng cấm vận chuyển bằng đường hàng không, đối tượng khủng bố (danh sách
đen).
- Thẻ,
giấy phép kiểm soát ANHK.
- Danh mục
các vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay; vật
phẩm cấm mang xuất/nhập cảnh ở Việt Nam và thế giới.
- Giám
sát viên ANHK, giám sát viên nội bộ, nhân viên ANHK.
- Kiểm
soát chất lượng an ninh hàng không.
- Báo
cáo tổng hợp chuyên ngành.
- Thống
kê chuyên ngành.
|
13.
|
Khoa
học, công nghệ & môi trường
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
Quản lý
tiêu thụ nhiên liệu, phát thải CO2 của các hãng hàng không Việt Nam khi thực
hiện các chuyến bay quốc tế.
Quản lý
các nhiệm vụ liên quan tới bù đắp carbon của các hãng hàng không Việt Nam.
Quản lý
các dữ liệu liên quan tới giảm phát thải của ngành HKDDVN để báo cáo Tổ chức
hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).
Quản lý
dữ liệu bản đồ tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay.
Quản lý
nhiệm vụ khoa học, công nghệ, môi trường (đề tài, tiêu chuẩn, dự án sản xuất
thử nghiệm, dự án, đề án), định mức kinh tế kỹ thuật.
Quản lý
tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của ngành hàng không dân dụng Việt Nam: tổng
hợp, phân tích số liệu, trích xuất báo cáo theo nguyên tắc tự động hóa trọn
vẹn quy trình quản lý (tiêu thụ nhiên liệu và phát thải nội địa và quốc tế
của các hãng hàng không Việt Nam; tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của các
phương tiện, thiết bị liên quan tới hoạt động hàng không dân dụng; chất thải
rắn, chất thải nguy hại, nước thải liên quan đến hoạt động hàng không dân
dụng).
|
14.
|
Tổng hợp
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Nhân
viên hàng không: thông tin, quá trình đào tạo, công tác, bằng cấp, chứng chỉ,
năng định …
- Trang
bị, thiết bị ngành hàng không.
- Thí
sinh tham gia các kỳ thi sát hạch do Cục HKVN tổ chức: thông tin thí sinh,
kết quả thi, chứng chỉ, năng định …
- Thẻ,
giấy phép nhân viên hàng không.
- Trang
bị, thiết bị hàng không.
- Báo
cáo tổng hợp ngành hàng không (vận tải, an ninh, an toàn …).
- Thống
kê ngành hàng không (vận tải, an ninh, an toàn …).
|
15.
|
Quản lý chỉ
đạo điều hành
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Báo
cáo tổng hợp, ứng dụng trực quan hóa số liệu và hỗ trợ điều hành.
- Phân
tích, thống kê, cảnh báo, hỗ trợ ra quyết định.
- Xử lý
tình huống.
- ATTT.
|
16.
|
Quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số
|
- Bảo
đảm quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của Cục HKVN theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020.
- Kết
nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước khác theo Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020.
|
17.
|
Nghiệp
vụ khác
|
Các dịch
vụ tích hợp/API về:
- Quy
trình thủ tục, công tác thực hiện đầu tư.
- Quản
lý văn bản, hồ sơ công việc.
- Thư
viện điện tử, văn bản pháp luật, tài liệu.
- Quản
lý tài sản.
- Quản
lý lưu trữ điện tử dùng chung.
- Quản
lý chia sẻ dữ liệu trang thông tin điện tử Cục HKVN.
- Quản
lý kế toán, tài chính.
- Quản
lý thu phí, lệ phí chuyên ngành hàng không.
- …
|
5. Kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật công nghệ
Kiến trúc
hạ tầng kỹ thuật công nghệ Cục HKVN bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ
các quy định, tiêu chuẩn, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ TT&TT, Bộ GTVT.
- Tuân thủ
các quy định, quy trình sản xuất phần mềm theo Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT do Bộ TT&TT ban hành.
- Tuân thủ
các yêu cầu về ATTT.
- Ứng dụng
các kỹ thuật, xu hướng công nghệ mới phù hợp với bối cảnh 4.0; Chương trình
chuyển đổi số và lộ trình phát triển CNTT ngành GTVT nói chung và hàng không
nói riêng trong trung hạn và dài hạn như: Big data, Cloud computing, IoT
Platform, AI, Machine Learning …
- Thiết kế
có tính kế thừa, tận dụng được tối đa hạ tầng kỹ thuật, mạng, bảo mật hiện tại
theo hướng đầu tư hiệu quả, tiết kiệm, tối ưu.
- Kiến
trúc hạ tầng CNTT có sự linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo thực tế.
- Các
thiết bị cũ, đã hết hạn bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật cần được ưu tiên thay thế.
- Quan tâm
đến vấn đề đơn giản hóa, thuận tiện cho người dùng đầu cuối.
5.1. Mô
hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn
Mô hình
tham chiếu hạ tầng truyền dẫn theo Kiến trúc CPĐT được thể hiện theo hình vẽ
dưới đây:
![](00571199_files/image006.jpg)
Theo mô
hình trên, các dịch vụ, ứng dụng sử dụng hạ tầng truyền dẫn như sau:
- Các ứng
dụng kết nối mạng công cộng được truyền tải qua hạ tầng internet do doanh
nghiệp viễn thông cung cấp.
- Các ứng
dụng chuyên dụng được truyền tải qua hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dụng
của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Các ứng
dụng riêng, nội bộ được truyền tải qua mạng riêng, nội bộ của Cục HKVN, Bộ
GTVT.
5.2. Tiêu
chuẩn kỹ thuật chung
Danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật chung được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Hạng mục
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật/Sản phẩm tham chiếu
(tối thiểu cần đáp ứng)
|
1.
|
Hệ điều
hành máy chủ
|
Windows
Server/Linux
|
2.
|
Hệ điều hành
máy cá nhân, máy trạm
|
Windows
10, Windows 11
|
3.
|
Phần mềm
văn phòng
|
Microsoft
Office
|
4.
|
Trình
duyệt web
|
Google
Chrome/Mozilla Firefox/Microsoft Edge
|
5.
|
Cổng
thông tin điện tử
|
Nghị
định số 42/2022 ngày 24/6/2022; Thông tư
số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017; Thông
tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011
|
6.
|
Thư điện
tử
|
Nghị
định số 42/2022 ngày 24/6/2022; Thông tư
số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017
|
7.
|
Trung
tâm dữ liệu
|
Thông tư
số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/02/2013 của Bộ
Thông tin và
|
8.
|
Quản lý
văn bản và điều hành
|
Thông tư
số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016; Thông
tư 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015
|
Đối với
các ứng dụng CNTT, áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước công bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-
BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ TT&TT bao gồm:
- Các tiêu
chuẩn kết nối.
- Các tiêu
chuẩn tích hợp dữ liệu.
- Các tiêu
chuẩn truy cập thông tin.
- Các tiêu
chuẩn ATTT.
Danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật cho các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước được thể hiện theo
bảng dưới đây:
TT
|
Loại tiêu chuẩn
|
Ký hiệu tiêu chuẩn
|
Tên đầy đủ của tiêu chuẩn
|
Quy định áp dụng
|
1
|
Tiêu
chuẩn về kết nối
|
1.1
|
Truyền
siêu văn bản
|
HTTP
v1.1
|
Hypertext
Transfer Protocol version 1.1
|
Bắt buộc
áp dụng
|
HTTP
v2.0
|
Hypertext
Transfer Protocol version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
1.2
|
Truyền
tệp tin
|
FTP
|
File
Transfer Protocol
|
|
HTTP
v1.1
|
Hypertext
Transfer Protocol version 1.1
|
Bắt buộc
áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
HTTP
v2.0
|
Hypertext
Transfer Protocol version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WebDAV
|
Web-based
Distributed Authoring and Versioning
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
1.3
|
Truyền,
phát luồng âm thanh/ hình ảnh
|
RTSP
|
Real-time
Streaming Protocol
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
RTP
|
Real-time
Transport Protocol
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
RTCP
|
Real-time
Control Protocol
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
1.4
|
Truy cập
và chia sẻ dữ liệu
|
OData v4
|
Open
Data Protocol version 4.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
1.5
|
Truyền
thư điện tử
|
SMTP/ MIME
|
Simple
Mail Transfer Protocol/Multipurpose Internet Mail Extensions
|
Bắt buộc
áp dụng
|
1.6
|
Cung cấp
dịch vụ truy cập hộp thư điện tử
|
POP3
|
Post
Office Protocol version 3
|
Bắt buộc
áp dụng cả hai tiêu chuẩn đối với máy chủ
|
IMAP
4rev1
|
Internet
Message Access Protocol version 4 revision 1
|
1.7
|
Truy cập
thư mục
|
LDAP v3
|
Lightweight
Directory Access Protocol version 3
|
Bắt buộc
áp dụng
|
1.8
|
Dịch vụ tên
miền
|
DNS
|
Domain
Name System
|
Bắt buộc
áp dụng
|
1.9
|
Giao vận
mạng có kết nối
|
TCP
|
Transmission
Control Protocol
|
Bắt buộc
áp dụng
|
1.10
|
Giao vận
mạng không kết nối
|
UDP
|
User
Datagram Protocol
|
Bắt buộc
áp dụng
|
1.11
|
Liên
mạng LAN/WAN
|
IPv4
|
Internet
Protocol version 4
|
Bắt buộc
áp dụng
|
IPv6
|
Internet
Protocol version 6
|
Bắt buộc
áp dụng đối với các thiết bị có kết nối Internet
|
1.12
|
Mạng cục
bộ không dây
|
IEEE
802.11g
|
Institute
of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11g
|
Bắt buộc
áp dụng
|
IEEE
802.11n
|
Institute
of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11n
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
1.13
|
Truy cập
Internet với thiết bị không dây
|
WAP v2.0
|
Wireless
Application Protocol version 2.0
|
Bắt buộc
áp dụng
|
1.14
|
Dịch vụ
Web dạng SOAP
|
SOAP
v1.2
|
Simple
Object Access Protocol version 1.2
|
Bắt buộc
áp dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn
|
WSDL V2.0
|
Web
Services Description Language version 2.0
|
UDDI v3
|
Universal
Description, Discovery and Integration version 3
|
1.15
|
Dịch vụ
Web dạng RESTful
|
RESTful
web service
|
Representational
state transfer
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
1.16
|
Dịch vụ
đặc tả Web
|
WS BPEL
v2.0
|
Web
Services Business Process Execution Language Version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WS-I
Simple SOAP Binding Profile Version 1.0
|
Simple
SOAP Binding Profile Version 1.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WS-Federation
v1.2
|
Web
Services Federation Language Version 1.2
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WS-Addressing
v1.0
|
Web
Services Addressing 1.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WS-Coordination
Version 1.2
|
Web
Services Coordination Version 1.2
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WS-Policy
v1.2
|
Web
Services Coordination Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
OASIS
Web Services Business Activity Version 1.2
|
Web
Services Business Activity Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Discovery
Version 1.1
|
Web
Services Dynamic Discovery Version 1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-MetadataExchange
|
Web
Services Metadata Exchange
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.17
|
Dịch vụ
đồng bộ thời gian
|
NTPv3
|
Network
Time Protocol version 3
|
Bắt buộc
áp dụng một trong hai tiêu chuẩn
|
NTPv4
|
Network
Time Protocol version 4
|
2
|
Tiêu
chuẩn về tích hợp dữ liệu
|
2.1
|
Ngôn ngữ
định dạng văn bản
|
XML v1.0
(5th Edition)
|
Extensible
Markup Language version 1.0 (5th Edition)
|
Bắt buộc
áp dụng một trong hai tiêu chuẩn
|
XML v1.1
(2nd Edition)
|
Extensible
Markup Language version 1.1
|
2.2
|
Ngôn ngữ
định dạng văn bản cho giao dịch điện tử
|
ISO/TS 15000:2014
|
Electronic
Business Extensible Markup Language (ebXML)
|
Bắt buộc
áp dụng
|
2.3
|
Định
nghĩa các lược đồ trong tài liệu XML
|
XML
Schema V1.1
|
XML
Schema version 1.1
|
Bắt buộc
áp dụng
|
2.4
|
Biến đổi
dữ liệu
|
XSL
|
Extensible
Stylesheet Language
|
Bắt buộc
áp dụng phiên bản mới nhất
|
2.5
|
Mô hình
hóa đối tượng
|
UML v2.5
|
Unified
Modelling Language version 2.5
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
2.6
|
Mô tả
tài nguyên dữ liệu
|
RDF
|
Resource
Description Framework
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
OWL
|
Web
Ontology Language
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
2.7
|
Trình
diễn bộ kí tự
|
UTF-8
|
8-bit
Universal Character Set (UCS)/Unicode Transformation Format
|
Bắt buộc
áp dụng
|
2.8
|
Khuôn
thức trao đổi thông tin địa lý
|
GML v3.3
|
Geography
Markup Language version 3.3
|
Bắt buộc
áp dụng
|
2.9
|
Truy cập
và cập nhật các thông tin địa lý
|
WMS
v1.3.0
|
OpenGIS
Web Map Service version 1.3.0
|
Bắt buộc
áp dụng
|
WFS
v1.1.0
|
Web
Feature Service version 1.1.0
|
Bắt buộc
áp dụng
|
2.10
|
Trao đổi
dữ liệu đặc tả tài liệu XML
|
XMI
v2.4.2
|
XML
Metadata Interchange version 2.4.2
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
2.11
|
Sổ đăng
ký siêu dữ liệu (MDR)
|
ISO/IEC 11179:2015
|
Sổ đăng
ký siêu dữ liệu (Metadata registries - MDR)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
2.12
|
Bộ phần
tử siêu dữ liệu Dublin Core
|
ISO
15836-1:2017
|
Bộ phần
tử siêu dữ liệu
Dublin
Core
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
2.13
|
Định
dạng trao đổi dữ liệu mô tả đối tượng dạng kịch bản JavaScript
|
JSON RFC
7159
|
JavaScript
Object Notation
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
2.14
|
Ngôn ngữ
mô hình quy trình nghiệp vụ
|
BPMN 2.0
|
Business
Process Model and Notation version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3
|
Tiêu
chuẩn về truy cập thông tin
|
3.1
|
Chuẩn
nội dung Web
|
HTML
v4.01
|
Hypertext
Markup Language version 4.01
|
Bắt buộc
áp dụng
|
WCAG 2.0
|
W3C Web
Content Accessibility Guidelines (WCAG) 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
HTML 5
|
Hypertext
Markup Language version 5
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3.2
|
Chuẩn
nội dung Web mở rộng
|
XHTML
v1.1
|
Extensible
Hypertext Markup Language version 1.1
|
Bắt buộc
áp dụng
|
3.3
|
Giao
diện người dùng
|
CSS2
|
Cascading
Style Sheets Language Level 2
|
Bắt buộc
áp dụng một trong ba tiêu chuẩn
|
CSS3
|
Cascading
Style Sheets Language Level 3
|
XSL
|
Extensible
Stylesheet Language version
|
3.4
|
Văn bản
|
(.txt)
|
Định
dạng Plain Text (.txt): Dành cho các tài liệu cơ bản không có cấu trúc
|
Bắt buộc
áp dụng
|
(.rtf)
v1.8, v1.9.1
|
Định
dạng Rich Text (.rtf) phiên bản 1.8, 1.9.1: Dành cho các tài liệu có thể trao
đổi giữa các nền khác nhau
|
Bắt buộc
áp dụng
|
(.docx)
|
Định
dạng văn bản Word mở rộng của Microsoft (.docx)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.pdf)
v1.4, v1.5, v1.6, v1.7
|
Định
dạng Portable Document (.pdf) phiên bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7: Dành cho các tài
liệu chỉ đọc
|
Bắt buộc
áp dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn
|
(.doc)
|
Định
dạng văn bản Word của Microsoft (.doc)
|
(.odt)
v1.2
|
Định
dạng Open Document Text (.odt) phiên bản 1.2
|
3.5
|
Bảng
tính
|
(.csv)
|
Định
dạng Comma eparated Variable/Delimited (.csv): Dành cho các bảng tính cần
trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau
|
Bắt buộc
áp dụng
|
(.xlsx)
|
Định
dạng bảng tính Excel mở rộng của Microsoft (.xlsx)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.xls)
|
Định
dạng bảng tính Excel của Microsoft (.xls)
|
Bắt buộc
áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
(.ods)
v1.2
|
Định
dạng Open Document Spreadsheets (.ods) phiên bản 1.2
|
3.6
|
Trình
diễn
|
(.htm)
|
Định
dạng Hypertext Document (.htm): cho các trình bày được trao đổi thông qua các
loại trình duyệt khác nhau
|
Bắt buộc
áp dụng
|
(.pptx)
|
Định
dạng PowerPoint mở rộng của Microsoft (.pptx)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.pdf)
|
Định
dạng Portable Document (.pdf): cho các trình bày lưu dưới dạng chỉ đọc
|
Bắt buộc
áp dụng một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn
|
(.ppt)
|
Định
dạng PowerPoint (.ppt) của Microsoft
|
(.odp)
v1.2
|
Định
dạng Open Document Presentation (.odp) phiên bản 1.2
|
3.7
|
Ảnh đồ
họa
|
JPEG
|
Joint
Photographic Expert Group (.jpg)
|
Bắt buộc
áp dụng một, hai, ba hoặc cả bốn tiêu chuẩn
|
GIF v89a
|
Graphic
Interchange (.gif) version 89a
|
TIFF
|
Tag
Image File (.tif)
|
PNG
|
Portable
Network Graphics (.png)
|
3.8
|
Ảnh gắn
với toạ độ địa lý
|
GEO TIFF
|
Tagged
Image File Format for GIS applications
|
Bắt buộc
áp dụng
|
3.9
|
Phim
ảnh, âm thanh
|
MPEG-1
|
Moving
Picture Experts Group-1
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
MPEG-2
|
Moving
Picture Experts Group-2
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
MPEG-4
|
Moving
Picture Experts Group-4
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
MP3
|
MPEG-1
Audio Layer 3
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
AAC
|
Advanced
Audio Coding
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3.10
|
Luồng
phim ảnh, âm thanh
|
(.asf),
(.wma), (.wmv)
|
Các định
dạng của Microsoft Windows Media Player (.asf), (.wma), (.wmv)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.ra),
(.rm), (.ram), (.rmm)
|
Các định
dạng Real Audio/Real Video (.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.avi),
(.mov), (.qt)
|
Các định
dạng Apple Quicktime (.avi), (.mov), (.qt)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3.11
|
Hoạt họa
|
GIF v89a
|
Graphic
Interchange (.gif) version 89a
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.swf)
|
Định
dạng Macromedia Flash (.swf)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.swf)
|
Định
dạng Macromedia Shockwave (.swf)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
(.avi),
(.qt), (.mov)
|
Các định
dạng Apple Quicktime (.avi), (.qt), (.mov)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3.12
|
Chuẩn
nội dung cho thiết bị di động
|
WML v2.0
|
Wireless
Markup Language version 2.0
|
Bắt buộc
áp dụng
|
3.13
|
Bộ ký tự
và mã hóa
|
ASCII
|
American
Standard Code for Information Interchange
|
Bắt buộc
áp dụng
|
3.14
|
Bộ ký tự
và mã hóa cho tiếng Việt
|
TCVN 6909:2001
|
TCVN 6909:2001 “Công nghệ thông
tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”
|
Bắt buộc
áp dụng
|
3.15
|
Nén dữ
liệu
|
Zip
|
Zip
(.zip)
|
Bắt buộc
áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
.gz v4.3
|
GNU Zip
(.gz) version 4.3
|
3.16
|
Ngôn ngữ
kịch bản phía trình khách
|
ECMA 262
|
ECMAScript
version 6 (6th Edition)
|
Bắt buộc
áp dụng
|
3.17
|
Chia sẻ
nội dung Web
|
RSS v1.0
|
RDF Site
Summary version 1.0
|
Bắt buộc
áp dụng một trong hai tiêu chuẩn
|
RSS v2.0
|
Really
Simple Syndication version 2.0
|
ATOM
v1.0
|
ATOM
version 1.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3.18
|
Chuẩn
kết nối ứng dụng cổng thông tin điện tử
|
JSR 168
|
Java
Specification Requests 168 (Portlet Specification)
|
Bắt buộc
áp dụng
|
JSR 286
|
Java
Specification Requests 286 (Portlet Specification)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
WSRP
v1.0
|
Web
Services for Remote Portlets version 1.0
|
Bắt buộc
áp dụng
|
WSRP
v2.0
|
Web
Services for Remote Portlets version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4
|
Tiêu
chuẩn về ATTT
|
4.1
|
An toàn
thư điện tử
|
S/MIME
v3.2
|
Secure
Multi-purpose Internet Mail Extensions version 3.2
|
Bắt buộc
áp dụng
|
OpenPGP
|
OpenPGP
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.2
|
An toàn
tầng giao vận
|
SSH v2.0
|
Secure
Shell version 2.0
|
Bắt buộc
áp dụng
|
TLS v1.2
|
Transport
Layer Security version 1.2
|
Bắt buộc
áp dụng
|
4.3
|
An toàn
truyền tệp tin
|
HTTPS
|
Hypertext
Transfer Protocol Secure
|
Bắt buộc
áp dụng
|
FTPS
|
File
Transfer Protocol Secure
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
SFTP
|
SSH File
Transfer Protocol
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.4
|
An toàn
truyền thư điện tử
|
SMTPS
|
Simple
Mail Transfer Protocol Secure
|
Bắt buộc
áp dụng
|
4.5
|
An toàn
dịch vụ truy cập hộp thư
|
POP3S
|
Post
Office Protocol version 3 Secure
|
Bắt buộc
áp dụng một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
IMAPS
|
Internet
Message Access Protocol Secure
|
4.6
|
An toàn
dịch vụ DNS
|
DNSSEC
|
Domain
Name System Security Extenssions
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.7
|
An toàn
tầng mạng
|
IPsec -
IP ESP
|
Internet
Protocol security với IP ESP
|
Bắt buộc
áp dụng
|
4.8
|
ATTT cho
mạng không dây
|
WPA2
|
Wi-fi
Protected Access 2
|
Bắt buộc
áp dụng
|
4.9
|
Giải
thuật mã hóa
|
TCVN 7816:2007
|
Công
nghệ thông tin. Kỹ thuật mật mã thuật toán mã dữ liệu AES
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
3DES
|
Triple
Data Encryption Standard
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
PKCS #1
V2.2
|
RSA
Cryptography Standard - version 2.2
|
Khuyến
nghị áp dụng, sử dụng lược đồ RSAES- OAEP để mã hóa
|
ECC
|
Elliptic
Curve Cryptography
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.10
|
Giải
thuật chữ ký số
|
PKCS #1 V2.2
|
RSA
Cryptography Standard - version 2.2
|
Bắt buộc
áp dụng, sử dụng lược đồ RSASSA- PSS để ký
|
ECDSA
|
Elliptic
Curve Digital Signature Algorithm
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.11
|
Giải
thuật băm cho chữ ký số
|
SHA-2
|
Secure
Hash Algorithms-2
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.12
|
Giải
thuật truyền khóa
|
RSA-KEM
|
Rivest-Shamir-Adleman
- KEM (Key Encapsulation Mechanism) Key Transport Algorithm
|
Bắt buộc
áp dụng
|
ECDHE
|
Elliptic
Curve Diffie Hellman Ephemeral
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.13
|
Giải
pháp xác thực người sử dụng
|
SAML
v2.0
|
Security
Assertion Markup Language version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.14
|
An toàn
trao đổi bản tin XML
|
XML
Encryption Syntax and Processing
|
XML
Encryption Syntax and Processing
|
Bắt buộc
áp dụng
|
XML
Signature Syntax and Processing
|
XML
Signature Syntax and Processing
|
Bắt buộc
áp dụng
|
4.15
|
Quản lý
khóa công khai bản tin XML
|
XKMS
v2.0
|
XML Key
Management Specification version 2.0
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.16
|
Giao
thức ATTT cá nhân
|
P3P v1.1
|
Platform
for Privacy Preferences Project version 1.1
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.17
|
Hạ tầng
khóa công khai
|
|
Cú pháp
thông điệp mật mã cho ký, mã hóa
|
PKCS#7
v1.5 (RFC 2315)
|
Cryptographic
message syntax for file-based signing and encrypting version 1.5
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
Cú pháp
thông tin thẻ mật mã
|
PKCS#15
v1.1
|
Cryptographic
token information syntax version 1.1
|
Cú pháp
thông tin khóa riêng
|
PKCS#8
V1.2 (RFC 5958)
|
Private-Key
Information Syntax Standard version 1.2
|
Giao
diện thẻ mật mã
|
PKCS#11
v2.20
|
Cryptographic
token interface standard version 2.20
|
Cú pháp
trao đổi thông tin cá nhân
|
PKCS#12
v1.1
|
Personal
Information Exchange Syntax version 1.1
|
Khuôn
dạng danh sách chứng thư số thu hồi
|
RFC 5280
|
Certificate
Revocation List Profile
|
Khuôn
dạng chứng thư số
|
RFC 5280
|
Public
Key Infrastructure Certificate
|
Cú pháp
yêu cầu chứng thực
|
PKCS#10
v1.7 (RFC 2986)
|
Certification
Request Syntax Specification version 1.7
|
Giao
thức trạng thái chứng thư trực tuyến
|
RFC 6960
|
On-line
Certificate status protocol
|
Giao
thức gắn tem thời gian
|
RFC 3161
|
Time
stamping protocol
|
Dịch vụ
tem thời gian
|
ISO/IEC 18014-1:2008
ISO/IEC 18014-2:2009
ISO/IEC 18014-3:2009
ISO/IEC 18014-4:2015
|
Information
technology Security techniques - Time stamping services
Part 1:
Framework
Part 2:
Mechanisms producing independent tokens
Part 3:
Mechanisms producing linked tokens Part 4: Traceability of time sources
|
4.18
|
An toàn
cho dịch vụ Web
|
WS-Security
v1.1.1
|
Web
Services Security: SOAP Message Security Version 1.1.1
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
4.19
|
Khuôn
dạng dữ liệu trao đổi sự cố an toàn mạng
|
RFC 7970
|
The
Incident Object Description Exchange Format version 2 (IODEF)
|
Khuyến
nghị áp dụng
|
5.3. Danh
sách các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
Để có thể
thực hiện triển khai CPĐT Cục HKVN đòi hỏi sự chuẩn bị, sẵn sàng của hạ tầng kỹ
thuật. Các hạng mục công việc cơ bản đối với hạ tầng kỹ thuật được thể hiện
theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên hạng mục/Công việc
|
Thông tin/Mô tả/Ghi chú
|
1.
|
Hạ tầng
CNTT
|
- Thiết
bị CNTT: máy chủ, chuyển mạch, lưu trữ, tường lửa …
- Giải
pháp/Hệ thống phục vụ lưu trữ, sao lưu, phục hồi đối với dữ liệu/phần mềm ứng
dụng/máy chủ.
- Giải
pháp/Hệ thống phục vụ quản trị vận hành hệ thống: quản lý máy chủ, thiết bị
mạng, thiết bị CNTT …
- Thiết
bị/ Giải pháp/Hệ thống phục vụ cơ sở hạ tầng: điều hòa, hạ tầng phòng máy
chủ, phòng cháy chữa cháy, UPS, hệ thống điện …
- Thiết
bị/ Giải pháp/Hệ thống quản lý an ninh bảo mật phòng máy chủ: kiểm soát
vào/ra, camera an ninh …
- Hạ
tầng truyền dẫn: mạng LAN, WAN, internet, leasedline, wifi …
- Bảo
đảm hạ tầng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022 ngày 24/6/2022
(Điều 25)
- …
|
2.
|
ATTT
|
- Thiết
bị/ Giải pháp/Hệ thống quản lý phát hiện, ngăn chặn, phòng chống tấn công
mạng; phát hiện mã độc.
- Thiết
bị/ Giải pháp/Hệ thống quản lý truy cập mạng.
- Bảo
đảm an toàn HTTT theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
- Bảo
đảm ATTT, an ninh mạng theo Nghị định số 42/2022 ngày
24/6/2022 (Điều 26)
- …
|
3.
|
Bảo trì,
bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến
|
- Hằng
năm, các kênh, hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến được rà
soát, có phương án nâng cấp, chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu thực tế.
- Các
kênh, hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến phải được thường
xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để bảo đảm hoạt động tin cậy, liên tục.
- Việc
bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực
tuyến theo Nghị định số 42/2022 ngày 24/6/2022 (Điều 24).
|
4.
|
Bảo trì,
bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống, phần mềm nghiệp vụ phục vụ xử lý nghiệp vụ của
Cục HKVN và các phòng ban, đơn vị liên quan
|
- Hằng
năm, các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ được rà soát, có phương án nâng cấp,
chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu thực tế.
- Các hệ
thống, phần mềm nghiệp vụ phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để bảo
đảm hoạt động tin cậy, liên tục.
|
5.
|
Hỗ trợ
vận hành khác
|
- Dịch
vụ hỗ trợ (service, support, maintenance) của hãng, nhà cung cấp, đơn vị cung
cấp Thiết bị/Giải pháp/Hệ thống.
- Bảo
trì, hỗ trợ kỹ thuật, tối ưu hóa (tunning) cơ sở dữ liệu …
- …
|
6. Kiến
trúc an toàn thông tin
6.1. Nguyên
tắc ATTT
ATTT là
một thành phần quan trọng và có mặt xuyên suốt trong tất cả các thành phần của
kiến trúc, giúp cho việc đảm bảo ATTT khi triển khai Kiến trúc CPĐT.
Nội dung
bảo đảm ATTT bao gồm các nội dung chính như:
- Bảo vệ
an toàn thiết bị
- Bảo vệ
an toàn mạng
- Bảo vệ
an toàn hệ thống
- Bảo vệ
an toàn ứng dụng CNTT
- Bảo vệ
an toàn dữ liệu
- Quản lý
và giám sát.
Các nội
dung này cần được triển khai đồng bộ tại các cấp đáp ứng nhu cầu thực tế và xu
thế phát triển công nghệ. Triển khai kiến trúc ATTT tuân thủ các nguyên tắc
theo bảng sau đây:
Nguyên tắc 1
|
Tuân thủ, Lựa chọn và Tiêu chuẩn hóa Kiểm soát bảo mật
|
Nội dung
nguyên tắc
|
- Kiểm
soát bảo mật phải phù hợp với các chính sách bảo mật đã được xác định trước.
- Việc
lựa chọn các kiểm soát bảo mật phải được dựa trên phân tích rủi ro và các Quyết
định số quản lý rủi ro. Quá trình lựa chọn kiểm soát mới sẽ được cân nhắc cả
2 yếu tố mức độ giảm thiểu rủi ro do sự kiểm soát và tổng chi phí để có được,
thực hiện và duy trì sự kiểm soát.
- Việc
lựa chọn kiểm soát nên được thúc đẩy bởi khả năng kiểm soát được áp dụng
thống nhất trên toàn bộ và để giảm thiểu các trường hợp ngoại lệ.
|
Sự cần
thiết
|
- Đạt
được một môi trường vận hành CNTT dựa trên bộ tiêu chuẩn xác định trước sẽ
giảm thiểu chi phí vận hành, cải thiện khả năng tương tác và cải thiện khả
năng hỗ trợ.
- Đảm
bảo các giải pháp bảo mật là phù hợp với mục đích.
- Tránh
các vi phạm về bảo mật.
|
Áp dụng
|
Chính
sách bảo mật CNTT, chính sách bảo mật dữ liệu và bảo mật ứng dụng nên được
phát triển cho tất cả các pha trong quá trình xây dựng, triển khai, vận hành,
duy trì kiến trúc.
|
Nguyên
tắc 2
|
Các mức
độ bảo mật
|
Nội dung
nguyên tắc
|
Các HTTT (gồm các
ứng dụng, nền tảng máy tính, dữ liệu và mạng) sẽ duy trì một mức độ bảo mật
tương xứng với rủi ro và mức độ của các tác hại có thể là kết quả từ các sự
mất mát, lạm dụng, tiết lộ hoặc sửa đổi thông tin.
|
Sự cần
thiết
|
Hiểu rõ
bảo mật hoàn hảo là không thể có được trong mọi HTTT. Vì
vậy, kiểm soát bảo mật sẽ được áp dụng để giảm thiểu rủi ro đến mức có thể
chấp nhận được.
|
Áp dụng
|
Thành
lập các nhóm có mục đích riêng cho bảo mật ứng dụng, dữ liệu và hạ tầng CNTT.
Cần duy trì phương án lưu trữ back-up cho những nội dung này. Tuân thủ áp
dụng các quy định, hướng dẫn về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ.
|
Đề xuất:
Xem xét các HTTT của Cục HKVN để tiến hành đề xuất bảo đảm ATTT theo căn cứ
theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT và Nghị
định số 85/NĐ-CP
|
Nguyên
tắc 3
|
Đo lường
bảo mật
|
Nội dung
nguyên tắc
|
Kiểm
soát bảo mật sẽ có thể được xem xét hoặc kiểm tra lại thông qua định tính
hoặc định lượng cho việc truy xuất nguồn gốc/tra vết và đảm bảo rủi ro đang
được duy trì ở mức thấp nhất.
|
Sự cần
thiết
|
Cho phép
lỗi được sửa và giảm thiểu việc sử dụng, khai thác sai hệ thống
|
Áp dụng
|
Xác định
ra một cấu trúc báo cáo đo lường bảo mật và người quản trị sẽ có khả năng đo
lường mức độ bảo mật của các hệ thống CNTT thông qua các báo cáo tổng hợp.
|
Nguyên
tắc 4
|
Sử dụng
chung việc xác thực người dùng
|
Nội dung
nguyên tắc
|
Phải hỗ
trợ sử dụng chung khung Xác thực người dùng tại tất cả các mức của Kiến trúc
CPĐT. Bao gồm cả việc sử dụng lại cùng khung xác thực cho đăng nhập vào các
cổng thông tin, HTTT và các dịch vụ đăng ký trên Cổng kết nối API, cho cả bên
sử dụng và bên cung cấp.
|
Sự cần
thiết
|
- Cho phép
dễ dàng truy cập với những người dùng đã được xác thực.
- Cách
tiếp cận này loại bỏ sự trùng lặp, thuận tiện cho người dùng cuối và đem lại
cả sự tiết kiệm về kinh tế.
|
Áp dụng
|
Cơ chế
xác thực tập trung cần được áp dụng. Những ứng dụng hiện tại chưa đáp ứng cần
phải thay đổi/nâng cấp để chúng có thể sử dụng các mô hình xác thực tập
trung.
|
6.2. Thành
phần bảo đảm ATTT
Không thể
chỉ áp dụng một giải pháp kỹ thuật toàn diện là đủ để triển khai mô hình an
toàn, bảo mật thông tin hoàn hảo cho Kiến trúc CPĐT. Để đạt được đầy đủ hiệu
quả công nghệ phải kết hợp với các quy trình tuân thủ ATTT hiệu quả và những
con người khai thác sử dụng có kĩ năng, hiểu biết và tuân thủ quy trình, quy
định.
Các khía
cạnh an ninh ATTT có thể được chia thành 3 mức độ khác nhau, mỗi mức độ có
những thành phần đảm bảo ATTT tương ứng:
- Mức quản
lý: thể hiện ở chính sách bảo mật, cụ thể chính sách bảo mật CNTT đề cập đến bộ
các quy trình và các phương pháp bảo vệ thông tin, dữ liệu tồn tại ở dạng bản
in, điện tử hoặc bất kỳ hình thức nào của thông tin bí mật, riêng tư và nhạy
cảm. Các chính sách này nhằm bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép, sử
dụng, lạm dụng, tiết lộ, tiêu hủy, sửa đổi hoặc gây gián đoạn dữ liệu.
- Mức kỹ
thuật:
o An toàn,
bảo mật tầng dữ liệu: Sử dụng các giải pháp, thiết bị phần cứng phần mềm và
dịch vụ bảo mật dữ liệu, giữ cho dữ liệu được bảo vệ chống lại khả năng bị đánh
cắp và truy cập trái phép. Bảo mật dữ liệu còn là để đảm bảo sự riêng tư của dữ
liệu. Bảo mật tính toàn vẹn và sự riêng tư phải tập trung vào việc kiểm soát
truy cập trái phép vào dữ liệu.
o An toàn,
bảo mật tầng ứng dụng: Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật
ứng dụng để bảo vệ ứng dụng từ các mối đe dọa tấn công, virus ...
o An toàn,
bảo mật tầng hạ tầng mạng: Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo
mật lớp mạng (như thiết bị tường lửa, phần mềm diệt virus …). Đồng thời, còn là
bảo mật ở mức vật lý cho cơ sở hạ tầng mạng của Cục HKVN như: kiểm soát truy
cập, sao lưu và lưu trữ dữ liệu, phòng chống thiên tai, bảo vệ cơ sở hệ thống,
biện pháp đối phó với thảm họa…
o Quản trị
an toàn, bảo mật: Các công cụ, ứng dụng, dịch vụ hỗ trợ cán bộ quản trị giám
sát ATTT toàn hệ thống, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý các rủi ro, lỗ
hổng an ninh xuất hiện trong quá trình vận hành, khai thác hệ thống CNTT.
- Mức vật
lý:
o Trang bị
hệ thống camera giám sát; hệ thống cửa bảo vệ chống xâm nhập, chống cháy …
o Hệ thống
nhận dạng; hệ thống sao lưu dữ liệu ngoại tuyến; hệ thống chống sét; hệ thống
cảnh báo và phát hiện cháy nổ …
o Hệ thống
lưu trữ điện năng (UPS), nguồn điện dự phòng…
o Việc bảo
mật mức vật lý đối với Trung tâm dữ liệu cần đáp ứng theo quy định áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu, ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ TT&TT.
6.3. Nội
dung cần thực hiện để bảo đảm ATTT
Để bảo đảm
ATTT cho các hệ thống CPĐT của Cục HKVN thì cần thực hiện các nội dung sau đây:
- Áp dụng,
triển khai chính sách an toàn, an ninh thông tin.
- Triển
khai các giải pháp kỹ thuật, công nghệ đảm bảo an ninh cho hạ tầng mạng, ứng
dụng, dữ liệu. Đồng thời, đảm bảo chống cháy, chống sét, các nguy cơ rủi ro do
con người, động vật, môi trường gây ra.
- Thực
hiện đánh giá, kiểm định an toàn, an ninh thông tin.
- Áp dụng,
triển khai chính sách an toàn, an ninh thông tin cần đảm bảo tuân thủ các chính
sách quy định của Nhà nước về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
6.4. Giải
pháp kỹ thuật bảo đảm ATTT
Các HTTT
của Cục HKVN cần được đề xuất bảo đảm ATTT căn cứ theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT và Nghị định số 85/NĐ-CP. Các giải pháp kỹ thuật chính đáp ứng
yêu cầu bảo đảm ATTT của Cục HKVN cần thực hiện bao gồm:
- An ninh
cho tầng mạng:
o Phân khu
vực, kiểm soát truy cập mạng.
o Mã hóa
đường truyền, kết nối trong mạng.
o Phòng
chống các tấn công trên mạng không dây.
o Theo
dõi, giám sát an ninh mạng.
o Phòng
chống mã độc.
o Phân
tích nhật ký.
o Quản lý điểm
yếu trong mạng.
- An ninh
cho máy chủ, máy trạm, các thiết bị xử lý thông tin có kết nối mạng:
o Phòng
chống virus, mã độc hại.
o Phòng chống
xâm nhập, truy cập trái phép.
o Kiểm
soát truy cập trong mạng.
o Theo
dõi, giám sát an ninh thiết bị.
o Phân
tích nhật ký.
- An ninh
cho ứng dụng/dịch vụ và dữ liệu/CSDL:
o Mã hóa
dữ liệu, ứng dụng.
o Xác thực
cho ứng dụng.
o Chống
tấn công tầng ứng dụng, CSDL.
o Theo dõi
an ninh trên ứng dụng, CSDL.
o Chống rò
rỉ, mất mát dữ liệu.
o Kiểm
soát, lọc nội dung.
o Phân
tích nhật ký.
- Quản lý,
cập nhật các bản vá lỗi hệ thống.
- Dò quét
các lỗ hổng, điểm yếu bảo mật.
Nhằm đảm
bảo ATTT về mặt vật lý, giải pháp kỹ thuật cần thực hiện như sau:
- Chống
cháy, chống sét.
- Nguồn
điện ổn định, có dự phòng.
- Hệ thống
làm mát.
- Kiểm
soát vào ra.
- Camera
giám sát.
- Cảnh báo
độ ẩm, rò rỉ chất lỏng.
X.
PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH
1. Đánh
giá mức độ phù hợp của Kiến trúc CPĐT Cục HKVN 2.0 với lộ trình
phát triển CNTT chung
Về tầm
nhìn kiến trúc, như đã trình bày tại mục IV của tài liệu, tầm nhìn Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được quy hoạch đến năm 2025, định hướng đến năm
2030. Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 tham chiếu trên Kiến trúc CPĐT Bộ
GTVT, phiên bản 2.0 đã ban hành; bám sát chiến lược phát triển CPĐT và lộ trình
thực hiện chuyển đổi số của Chính phủ; bám sát các chỉ tiêu của Nghị quyết số 17/NQ-CP và phù hợp với Chương trình chuyển
đổi số quốc gia.
Về mặt quy
hoạch, Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 phù hợp với Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT
2.0 và Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
Về mặt
công nghệ, Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được cập nhật về các xu thế
phát triển công nghệ mới nhất hiện nay như điện toán đám mây, phân tích và xử
lý dữ liệu lớn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, quản trị và khai thác kho dữ liệu…
Như vậy, Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 phù hợp với yêu cầu phát triển
chung của quốc gia, Chính phủ, Bộ GTVT và Cục HKVN trong giai đoạn từ nay đến
2030.
2. Phân
tích khoảng cách
Những giới
hạn có thể gặp phải của Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 đặt trong bối
cảnh tương lai có thể đến từ những nguyên nhân sau:
- Sự phát
triển nhanh chóng của khoa học, kỹ thuật, công nghệ dẫn đến những thay đổi về
mô hình triển khai ứng dụng, mô hình kết nối liên thông dữ liệu, mô hình quản
trị khai thác vận hành, mô hình an ninh ATTT
- Công
nghệ mới, công cụ mới trong thời đại số làm thay đổi hoàn toàn bản chất quy
trình nghiệp vụ hiện tại, dẫn đến hình thành những luồng quy trình mới, ứng
dụng nghiệp vụ mới… Từ đó, mô hình chức năng nhiệm vụ, mô hình tổ chức của Cục
HKVN cũng có thể có những thay đổi so với hiện tại.
Để hạn chế
tối đa những vấn đề có thể gặp phải về khoảng cách giữa kiến trúc hiện tại và
tương lai, các giải pháp chính được đề cập bao gồm:
- Kiến
trúc là bản quy hoạch CNTT chung của Cục HKVN, phải luôn luôn bám sát định
hướng, lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và kinh tế số của
quốc gia, Bộ GTVT nói chung và ngành hàng không nói riêng.
- Mô hình
kiến trúc được thiết kế mềm dẻo, có tính mở, đảm bảo yêu cầu kết nối, liên
thông dữ liệu và yêu cầu tích hợp với các hệ thống CNTT khác thông qua nền tảng
kết nối chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- Coi dữ
liệu là chìa khóa của việc phát triển Chính phủ số và nền kinh tế số, do đó tập
trung vào việc thiết kế kiến trúc dữ liệu mang tính nền tảng, từng bước hình
thành kho dữ liệu ngành hàng không và kho dữ liệu Cục HKVN. Đánh giá quy hoạch
dữ liệu là cơ sở để thực hiện các quy hoạch khác về ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật,
ATTT sao cho đúng định hướng, đúng lộ trình… Từ đó, tránh được những rủi ro
phát sinh trong tương lai, chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân do thiếu hụt về dữ
liệu.
- Đặt vai
trò của con người (nhân lực) là trung tâm của Kiến trúc, song song với việc
phát triển các ứng dụng CNTT theo Kiến trúc 2.0, vấn đề nâng cao năng lực,
trình độ và nhận thức của cán bộ CNTT nói riêng các công chức, viên chức, người
lao động nói chung trong Cục HKVN là nhiệm vụ quan trọng. Nguồn nhân lực chất
lượng cao, trang bị đầy đủ kiến thức, kĩ năng sẽ giúp thích ứng nhanh với những
biến đổi về xu thế, công nghệ, kĩ thuật… có thể xảy ra trong tương lai.
XI.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Nguyên
tắc triển khai
Tập trung
thực hiện đầu tư xây dựng các ứng dụng được gắn liền với việc hình thành các
nền tảng số và CSDL dùng chung để phục vụ CSDL hành chính công và quản lý, điều
hành dựa trên dữ liệu số.
Ưu tiên
triển khai các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ GTVT giao theo từng giai đoạn khác
nhau.
2. Giải
pháp quản trị kiến trúc
Xây dựng
và duy trì Kiến trúc là một quá trình liên tục. Do đó, sau khi Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0 được phê duyệt, cần có phương án tổ chức để duy trì và
vận hành. Việc này đảm bảo chất lượng của kiến trúc, khi đó, kiến trúc trở
thành công cụ quản lý hiệu quả trong việc tổ chức triển khai CPĐT Cục HKVN
phiên bản 2.0:
- Lãnh đạo
Cục HKVN phê duyệt Kiến trúc CPĐT Cục HKVN, chỉ đạo các đơn vị trong Cục HKVN
triển khai thực hiện Kiến trúc phiên bản 2.0.
- Ban chỉ
đạo chuyển đổi số Cục HKVN: Thực hiện nhiệm vụ tham vấn, kiểm tra, đánh giá và
kịp thời tư vấn cho Lãnh đạo Cục HKVN trong việc xem xét, phê duyệt, triển khai
các dự án ứng dụng CNTT tuân thủ theo Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
2.1. Trách
nhiệm của Phòng KHCNMT:
- Chịu
trách nhiệm chính trong việc tổ chức triển khai Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên
bản 2.0.
- Quản lý,
duy trì và thường xuyên cập nhật Kiến trúc CPĐT Cục HKVN. Kiến trúc CPĐT cần
được xây dựng, cập nhật theo các phiên bản khác nhau để đáp ứng yêu cầu phát
triển CPĐT của Quốc gia theo thực tế và thích ứng với việc áp dụng, triển khai
Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT, từng bước thực hiện Chương trình chuyển đổi số hướng
đến Chính phủ số và nền kinh tế số.
- Hỗ trợ, hướng
dẫn các đơn vị trong quá trình triển khai Kiến trúc. Kiểm tra, giám sát việc
tuân thủ Kiến trúc. Thẩm định về chuyên môn các nhiệm vụ, dự án về CNTT của Cục
HKVN được triển khai trong Kiến trúc. Xây dựng các quy định, tiêu chuẩn, quy
chuẩn dữ liệu của Cục HKVN phục vụ triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu.
2.2. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị khác:
- Phòng
KHĐT, Phòng TC: Thẩm định về kế hoạch, tài chính các nhiệm vụ, dự án ứng dụng
CNTT; cân đối ngân sách, nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng
CNTT phù hợp với Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
- Các đơn
vị liên quan triển khai thực hiện theo kế hoạch, Phòng KHCNMT giám sát thực
hiện để đảm bảo các dự án triển khai tuân thủ Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản
2.0.
- Các
phòng chuyên môn: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát lại các nghiệp
vụ để phục vụ tin học hóa và số hóa. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để sử
dụng dữ liệu số trong quản lý, điều hành. Triển khai thực hiện Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0 theo kế hoạch. Theo định kỳ, phối hợp với phòng KHCNMT
rà soát, cập nhật danh mục các cơ chế chính sách, các HTTT/CSDL chuyên ngành
vào tài liệu Kiến trúc CPĐT.
2.3. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực CNTT
Phát triển
nguồn nhân lực CNTT là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình triển khai Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0. Một trong những giải pháp cơ bản để phát triển
nguồn nhân lực CNTT là tăng cường đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn CNTT tốt trong Cục HKVN với nguyên tắc:
- Tiếp tục
bổ sung, bồi dưỡng nâng cao năng lực CNTT cho các công chức làm nhiệm vụ liên
quan đến CNTT, chuyển đổi số.
- Thực
hiện tăng cường đào tạo nội bộ, đào tạo chuyên sâu về kiến thức, kĩ năng, đặc
biệt là hiểu biết đầy đủ và toàn diện về Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0,
từ đó giúp cho các cán bộ phụ trách CNTT của các đơn vị hiểu rõ định hướng quy
hoạch và phát triển CNTT của Cục HKVN, ý thức rõ nhiệm vụ và vai trò của cá
nhân trong tổng thể kiến trúc chung.
- Tổ chức
tập huấn về hoạt động ứng dụng CNTT, công tác đảm bảo ATTT cho cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cục HKVN.
- Tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng về quản trị mạng, bảo mật mạng, an toàn và an ninh
thông tin do Bộ GTVT tổ chức.
2.4. Giải
pháp về cơ chế, chính sách
Cần xây
dựng các cơ chế, chính sách phù hợp về việc vận dụng và triển khai Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
Định kỳ
thực hiện: Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên về triển khai ATTT tại Cục
HKVN; công tác triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị thuộc Cục HKVN.
2.5. Giải
pháp về tài chính
- Đề xuất,
xin vốn từ ngân sách hằng năm của Bộ GTVT phục vụ đầu tư cho các dự án ứng dụng
CNTT.
- Xem xét
thực hiện hình thức thuê dịch vụ CNTT theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy
định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước./.