ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 27 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 20/TTr-STTTT ngày 13 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ Internet; các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; điểm
truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử - Sở Nội vụ;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 05 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết việc
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet công cộng và dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Những nội dung về việc quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử trên mạng không quy định trong
văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP); Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến việc quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet công cộng và dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định
về tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng theo các khu vực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1. Tối thiểu 50m2 tại khu
vực đô thị loại III trở lên, gồm: Các xã, phường thuộc thị xã Gia Nghĩa.
2. Tối thiểu 40m2 tại khu
vực:
- Đô thị loại IV gồm: Thị trấn Đắk
Mil, huyện Đắk Mil; thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R’Lấp.
- Đô thị loại V gồm: Thị trấn Ea
T’Ling, huyện Cư Jút; thị trấn Đức An, huyện Đắk Song; thị trấn Đắk Mâm, huyện
Krông Nô; xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong; xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức.
3. Tối thiểu 30m2 tại các
khu vực khác trong tỉnh.
4. Trường hợp các đơn vị hành chính
được công nhận đô thị mới thì tùy loại đô thị mà diện tích tối thiểu được xác định
theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 4. Thời gian
hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng
Chỉ được phép hoạt động từ 08 giờ
sáng đến 22 giờ đêm hàng ngày.
Điều 5. Thẩm quyền,
thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
1. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã là
cơ quan thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
theo Khoản 4, Điều 35 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP .
2. Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện,
thị xã chủ trì thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà
nước đối với đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã triển khai, thực hiện quy trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định. Tuyên truyền
phổ biến các doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm thực
hiện tốt các nội dung của Quy định này.
- Công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật danh sách các trò chơi G1
(quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 31, Chương IV Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ) đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và
danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản
trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, các cơ quan có liên quan và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet, dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong việc quản lý, phổ biến pháp
luật các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện
tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức
thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất các đại lý Internet và các điểm cung cấp
trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; xử lý
theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm về cung cấp và sử dụng dịch vụ
Internet, dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện quy định này; nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những biện
pháp quản lý phù hợp với tình hình phát triển đại lý Internet, điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn tỉnh; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động của các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy
định.
2. Công an tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, để bảo đảm an toàn mạng lưới
và an ninh thông tin trong hoạt động Internet theo quy định của Pháp luật.
- Hướng dẫn các đại lý Internet, điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng
thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy.
- Tổ chức, phổ biến và chỉ đạo các cơ
quan Công an các huyện, thị xã phối hợp tăng cường quản lý hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng tại địa
phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm
trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bí mật
nhà nước và các hoạt động phạm tội khác.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
pháp luật về Internet và trò chơi điện tử trên mạng cho học sinh, sinh viên; hướng
dẫn, tạo điều kiện, định hướng cho học sinh, sinh viên sử dụng Internet vào các
hoạt động có ích, thiết thực trong học tập, cuộc sống của bản thân và gia đình.
- Triển khai các biện pháp cảnh báo,
giám sát học sinh, sinh viên để phòng ngừa các tác động tiêu cực của nội dung
thông tin, ứng dụng có hại trên Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Phối hợp, thông báo cho Sở Thông
tin và Truyền thông về kết quả thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp
lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn theo địa giới hành chính quản lý.
- Công khai danh sách các điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý.
- Chủ trì kiểm tra tình hình hoạt động
của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
nội dung của Quy định này đến các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin
tham mưu ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra... ; đồng thời định kỳ hàng quý
(trước ngày 10 của tháng đầu quý sau) báo cáo theo phụ
lục 02 ban hành kèm theo quy định này.
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet
Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định
tại Điều 7 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và các văn bản liên quan thì doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ Internet cần phải thực hiện nghĩa vụ sau: Định kỳ hàng quý
(trước ngày 10 của tháng đầu quý sau) báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông
tình hình triển khai các dịch vụ Internet theo Phụ lục
01 ban hành kèm theo quy định này.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp
thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 05 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Tình hình cung cấp dịch vụ
Internet công cộng và điểm cung cấp trò chơi điện tử công cộng
(Quý ..../...)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
1. Số lượng các điểm truy nhập Internet
công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
STT
|
LOẠI
ĐIỂM
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại
nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán cafe và các điểm công cộng khác
|
|
Tổng
số
|
|
2. Số lượng các điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng
STT
|
LOẠI
ĐIỂM
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại
nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán cafe và các điểm công cộng khác
|
|
Tổng số
|
|
3. Danh sách đại lý
STT
|
TÊN
ĐẠI LÝ
|
TÊN
CHỦ ĐẠI LÝ
|
ĐỊA
CHỈ
|
SỐ
ĐIỆN THOẠI
|
TỐC
ĐỘ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
UBND
HUYỆN, THỊ XÃ....
PHÒNG VH&TT …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Tình hình cấp mới, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp trò
chơi điện tử công cộng
(Quý …/…)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
1. Công tác quản lý
Các hoạt động triển khai phổ biến
pháp luật, thanh kiểm tra, các hoạt động khác...
2. Số lượng điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng không có kết nối Internet: ……………….điểm
3. Danh sách các điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại
giấy chứng nhận
(Báo cáo đầy đủ vào quý đầu tiên
các quý tiếp theo chỉ cần báo cáo danh sách biến động)
STT
|
TÊN
ĐẠI LÝ
|
TÊN
CHỦ ĐẠI LÝ
|
ĐỊA
CHỈ
|
SỐ
ĐIỆN THOẠI
|
|
HÌNH
THỨC
|
CẤP
MỚI
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
CẤP
LẠI
|
GIA
HẠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|