|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 174/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến 2030
Số hiệu:
|
174/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực
vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy
sản đến năm 2030 gồm các nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Chủ động tận dụng các cơ hội, khai
thác lợi thế từ hội nhập kinh tế quốc tế và tiếp tục phát huy thế mạnh, tiềm
năng nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm nông lâm thủy sản
(NLTS) của Việt Nam.
- Triển khai đồng bộ các cam kết quốc
tế trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó, trọng tâm giải quyết các vấn đề liên
quan đến rào cản kỹ thuật, đảm bảo hài hòa hóa hệ thống hàng rào kỹ thuật (tiêu
chuẩn, quy chuẩn, truy xuất nguồn gốc, kiểm dịch động thực vật, an toàn thực phẩm...)
của Việt Nam với các quy định của quốc tế và thị trường nhập khẩu.
- Tập trung phát triển sản xuất, chế
biến các sản phẩm NLTS chủ lực, có tính cạnh tranh nhằm
nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, tạo giá trị gia tăng cho các sản
phẩm NLTS xuất khẩu và đáp ứng được các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe của thị
trường quốc tế.
- Đảm bảo mục tiêu tăng trưởng xuất
khẩu NLTS gắn với mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững;
áp dụng khoa học, công nghệ, số hóa trong sản xuất, chế biến,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các sản phẩm NLTS.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu các sản phẩm NLTS, tham gia toàn diện và bền vững vào
chuỗi cung ứng NLTS, thực phẩm toàn cầu. Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm NLTS xuất khẩu của Việt Nam
nhằm đáp ứng được các quy định của các thị trường nhập khẩu.
Tiếp tục định vị và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm
NLTS của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu đến năm 2025
+ Giá trị xuất khẩu các sản phẩm NLTS
của Việt Nam đạt khoảng 50 - 51 tỷ USD vào năm 2025. Trong đó, nhóm nông sản
chính đạt 22 tỷ USD, lâm sản đạt từ 13,5 - 14 tỷ USD, thủy sản đạt 12,5 tỷ USD,
sản phẩm chăn nuôi đạt từ 1 - 1,5 tỷ USD, các mặt hàng NLTS khác đạt khoảng 1 -
1,5 tỷ USD;
+ Khoảng 20% sản phẩm NLTS của Việt
Nam xuất khẩu được gắn thương hiệu quốc gia, 50% sản phẩm truy xuất được nguồn
gốc;
+ Khoảng 50% giá trị xuất khẩu các sản
phẩm NLTS là qua chế biến và chế biến sâu.
- Mục tiêu đến năm 2030
+ Giá trị xuất khẩu NLTS của Việt Nam
đạt khoảng 60 - 62 tỷ USD vào năm 2030. Trong đó, nhóm nông sản chính đạt 25 tỷ
USD, lâm sản đạt khoảng 16 - 17 tỷ USD, thủy sản đạt 15 tỷ USD, sản phẩm chăn
nuôi đạt từ 3 - 4 tỷ USD, mặt hàng NLTS khác đạt khoảng 2 tỷ USD;
+ Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu NLTS đạt khoảng 6% - 8%/năm;
+ Khoảng 40% sản phẩm NLTS của Việt
Nam xuất khẩu được gắn thương hiệu quốc gia, 70% sản phẩm truy xuất được nguồn
gốc;
+ Khoảng 60% giá trị xuất khẩu các sản
phẩm NLTS là qua chế biến và chế biến sâu.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
- Các sản phẩm NLTS và thực phẩm của
Việt Nam đáp ứng đầy đủ các quy định của các thị trường nhập khẩu.
- Cần đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm
NLTS có thế mạnh, lợi thế cạnh tranh,
nhu cầu và thế mạnh của từng quốc gia cho phù hợp.
2. Giải pháp chung
a) Rà soát, hoàn thiện thể chế, chính
sách xuất khẩu nông lâm thủy sản
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện chính
sách, pháp luật tạo thuận lợi, đơn giản hóa các thủ tục liên quan đến xuất khẩu
NLTS (các quy định về kiểm dịch, an toàn thực phẩm, đăng ký danh sách doanh
nghiệp, danh mục sản phẩm được phép xuất khẩu, thủ tục hải quan...), đề xuất kiện
toàn và thành lập mới một số hiệp hội ngành hàng, nâng cao năng lực hoạt động,
hiệu quả của Hiệp hội ngành hàng NLTS;
- Tiếp tục thực hiện, rà soát, đề xuất
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách đang
có hiệu lực, ưu tiên hỗ trợ phát triển các chuỗi giá trị hàng NLTS xuất khẩu,
các chính sách khuyến khích đầu tư vào chế biến, bảo quản NLTS gắn với thị trường
tiêu thụ.
b) Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện
chính sách thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính
sách ưu đãi, thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản để nâng cao chất lượng, giá
trị sản phẩm NLTS, đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến NLTS đảm bảo phù hợp với nhu cầu thị
trường.
- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu NLTS trong việc xác lập, bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ của doanh nghiệp tại các thị trường xuất khẩu;
- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doành nghiệp xuất khẩu NLTS trong việc xác lập,
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp tại các thị trường xuất khẩu;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng,
triển khai các hoạt động nhằm phát triển thương hiệu sản phẩm; quảng bá hình ảnh,
thương hiệu sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và quốc
tế...
III. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
Nguồn kinh phí thực hiện Đề án bao gồm: ngân sách nhà nước (trung ương, địa
phương); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp
pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí thực hiện Đề án được đảm bảo
từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; từ nguồn vốn của doanh nghiệp, từ
nguồn vốn tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao
trong Đề án, các bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hoạt
động hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Các địa phương có trách nhiệm bố
trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các hoạt động phát triển, thúc đẩy xuất khẩu tại địa
phương theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các bộ, ngành
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Điều phối chung, đôn đốc, hướng dẫn
việc triển khai thực hiện Đề án, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp
theo hướng phát triển bền vững dựa trên tiềm năng và lợi thế so sánh, ứng dụng
công nghệ cao, tập trung phát triển các sản phẩm có chất lượng, lợi thế; phát
triển doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ
lẻ, manh mún; tăng cường liên kết 6 nhà: nhà nông - nhà nước - nhà doanh nghiệp
- nhà băng - nhà khoa học - nhà phân phối với nòng cốt là liên kết nhà nông -
nhà doanh nghiệp; tiếp tục xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất, bảo quản, chế
biến và phân phối nông sản, tham gia hiệu quả vào mạng lưới sản xuất và chuỗi
giá trị nông nghiệp toàn cầu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), truy xuất nguồn gốc trong nuôi trồng và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong chế biến nhằm tăng cường quản lý chất
lượng và an toàn sản phẩm NLTS xuất khẩu từ khâu nuôi trồng đến thu hoạch, vận
chuyển, chế biến, xuất khẩu.
- Rà soát pháp luật, luật lệ, chính
sách, quy định trong các FTA thuộc phạm vi quản lý của bộ để lên kế hoạch chỉnh
sửa, bổ sung phù hợp với các cam kết đã ký; xây dựng kế hoạch
hành động, củng cố chuyên môn để có đủ năng lực, triển
khai các hoạt động để đáp ứng công tác thực hiện biện pháp kỹ thuật theo các
FTA; rà soát quy trình quản lý nhà nước có liên quan để cắt giảm thủ tục, minh bạch hóa thông tin, thủ tục hành chính lĩnh vực quản
lý chuyên ngành của bộ.
- Tăng cường công tác nghiên cứu
chính sách, đánh giá tác động của các FTA tới từng ngành hàng do bộ quản lý để
xác định lợi thế và đề ra ưu tiên về thị trường, định hướng ngành hàng theo từng
FTA. Đàm phán kỹ thuật, mở cửa thị trường các sản phẩm NLTS, qua đó thúc đẩy xuất
khẩu ra thị trường thế giới.
- Chủ trì, phối hợp xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật từ nguyên liệu đầu
vào và chất lượng sản phẩm đầu ra, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sản phẩm
có nguồn gốc động vật và thực vật theo quy định của Việt Nam và của thị trường
nhập khẩu; giảm thiểu rủi ro nguy cơ mất an toàn thực phẩm và dịch bệnh, bảo vệ
sản xuất trong nước và hỗ trợ trong việc duy trì, mở rộng thị trường xuất khẩu
cho các sản phẩm NLTS.
- Phối hợp cung cấp, xử lý thông tin
và biện pháp khắc phục khi có cảnh báo từ thị trường nhập khẩu.
- Phối hợp với Bộ Công Thương để hỗ
trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm NLTS xuất
khẩu thông qua Chương trình thương hiệu quốc gia.
- Khuyến khích, hỗ trợ phát triển mối
liên kết giữa các hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp với các tập đoàn thương mại
quốc tế lớn về NLTS.
- Tiếp tục làm việc với các bộ, ngành
liên quan, trình Chính phủ xem xét và cho phép bổ sung thêm tham tán nông nghiệp
tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, tại các thị trường xuất khẩu
NLTS lớn như: Trung Quốc, ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Nga v.v...
b) Bộ Công Thương
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc xây dựng kế
hoạch đàm phán mở cửa thị trường, tháo gỡ các rào cản thương mại, giải quyết
tranh chấp quốc tế. Cung cấp thông
tin thị trường nước ngoài để định hướng sản xuất sản phẩm
NLTS trong nước đáp ứng theo quy định, tiêu chuẩn quốc tế.
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan thực hiện các hoạt động
nghiên cứu, dự báo thị trường, đánh giá khả năng cạnh tranh của các sản phẩm
NLTS chủ lực của Việt Nam trên thị trường thế giới.
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ giới
thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm
NLTS.
c) Bộ Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc xây dựng chính sách hỗ trợ công nghệ về bảo quản, chế
biến sâu, đóng gói đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh NLTS; xây dựng
quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm NLTS.
- Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc
gia hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài
đối với hàng hóa NLTS xuất khẩu.
- Chủ trì thực hiện các giải pháp
đăng ký bảo hộ thương hiệu cho các sản phẩm NLTS chủ lực của
Việt Nam. Nghiên cứu các giải pháp ứng dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ; hỗ trợ các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ
thương hiệu trong nước và trên thị trường quốc tế.
d) Bộ Ngoại giao
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công Thương vận động, đàm phán với các nước trong công tác
mở cửa thị trường, giải quyết tranh chấp thương mại, tháo gỡ khó khăn vướng mắc,
rào cản đối với thương mại NLTS trên thị trường quốc tế. Ưu tiên cao việc đưa nội
dung quảng bá nông sản Việt là một trong những hoạt động ngoại giao kinh tế
trong các sự kiện chính trị đối ngoại.
đ) Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương và các bộ, ngành liên quan rà soát, bổ sung các chính sách khuyến khích,
hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm NLTS mang thương hiệu của Việt Nam.
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
nghiên cứu bổ sung chính sách ưu đãi đối với vận chuyển NLTS trong nước và xuất
khẩu đặc biệt cơ chế hỗ trợ cước phí vận chuyển NLTS tham gia hội chợ triển lãm
phục vụ quảng bá.
- Bố trí kinh phí thường xuyên thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án, thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
có liên quan cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các chương trình, dự án theo
quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và hướng dẫn việc lồng
ghép các nguồn vốn để thực hiện bảo đảm hiệu quả đầu tư.
g) Các hiệp hội ngành hàng và doanh
nghiệp
- Các hiệp hội ngành hàng phối hợp với
các cơ quan, đơn vị chức năng và doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Đề
án.
- Các doanh nghiệp chế biến nông lâm
thủy sản đẩy mạnh hoạt động liên doanh, liên kết để tăng cường sức cạnh tranh
khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; nhanh chóng khắc phục tình trạng sản
xuất nhỏ lẻ, manh mún và thiếu sự liên kết giữa các tác nhân; ứng dụng tiêu chuẩn
chất lượng, đẩy mạnh hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản
phẩm NLTS.
2. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cụ thể hóa các nội dung của Đề án
sát với điều kiện thực tế của địa phương; đề xuất các dự án cụ thể để triển
khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu, xây dựng đề án phát triển
công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản trên địa bàn gắn với các vùng nguyên liệu
tập trung, phù hợp với định hướng phát triển chung của cả nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, CN, QHĐP, KGVX,
TCCV, PL;
- Lưu: VT, NN(3).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
|
I
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến cam kết quốc tế, quy định của thị trường quốc tế
|
1.1
|
Xây dựng các chương trình tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao năng lực thực thi các cam kết quốc tế trong từng ngành hàng NLTS
|
Bộ Công Thương và các bộ, ngành
liên quan, các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
|
1.2
|
Tăng cường cung cấp thông tin, dự
báo về thương mại, thị trường NLTS, các quy định thị trường. Ban hành các tài
liệu hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo nhằm đáp ứng các quy định của thị trường xuất
khẩu
|
Bộ Công Thương và các bộ, ngành
liên quan, các địa phương, Hiệp hội, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm
|
2.1
|
Triển khai các dự án, chương trình
áp dụng sản xuất thực hành nông nghiệp tốt (Viet GAP, Global GAP), hữu cơ,
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Các địa phương, hiệp hội, hợp
tác xã, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
|
2.2
|
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, hài
hòa với tiêu chuẩn quốc tế cho từng mặt hàng NLTS đáp ứng yêu cầu của thị trường
nhập khẩu
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, địa
phương, hiệp hội
|
Hàng
năm
|
|
2.3
|
Triển khai các chương trình, hợp tác kỹ thuật, đảm bảo an toàn thực phẩm theo yêu cầu của thị
trường quốc tế
|
Các bộ, ngành liên quan, địa
phương, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
|
2.4
|
Chương trình, dự án triển khai cấp
mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm NTLS theo yêu cầu của từng
thị trường nhập khẩu
|
Các bộ, ngành liên quan, địa
phương, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
|
2.5
|
Xây dựng, đầu tư 3 trung tâm chiếu
xạ ở các vùng Bắc, Trung, Nam
|
Các bộ, ngành liên quan, địa
phương, doanh nghiệp
|
2021
-2025
|
|
2.6
|
Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh cho
sản phẩm chăn nuôi
|
Các địa phương, hiệp hội, doanh
nghiệp
|
2021-2025
|
|
2.7
|
Xây dựng chuỗi an toàn dịch bệnh sản
phẩm chăn nuôi trong cả nước
|
Các địa phương, hiệp hội, doanh
nghiệp
|
2025
- 2030
|
|
3
|
Ứng dụng khoa học, công
nghệ cao trong toàn chuỗi giá trị NLTS
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình, dự án áp
dụng công nghệ cao, công nghệ 4.0, chuyển đổi số hóa trong phát triển toàn
chuỗi giá trị của từng sản phẩm NLTS
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ,
ngành liên quan, địa phương, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
|
3.2
|
Các dự án nghiên cứu giống, khoa học
lai tạo giống mới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản
phẩm NLTS
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các địa phương, doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
|
4
|
Phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến nâng cao GTGT
của sản phẩm NLTS
|
4.1
|
Đầu tư phát triển công nghiệp phụ trợ trong nông nghiệp: công nghệ sau thu hoạch,
công nghệ bảo quản, dự trữ... hàng NLTS
|
Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên
quan, các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Xây dựng các chương trình, dự án
phát triển chế biến sâu, chế biến tinh đối với từng sản phẩm NLTS đáp ứng yêu
cầu của thị trường xuất khẩu
|
Các địa phương, hiệp hội, doanh
nghiệp
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp chế biến gỗ áp dụng công nghệ cao, số hóa, tự động hóa
|
Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên
quan, hiệp hội, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
5
|
Xây
dựng và phát triển thương hiệu
|
5.1
|
Xây dựng thương hiệu quốc gia cho
các sản phẩm trồng trọt (cà phê, tiêu, điều, trái cây), sản phẩm thủy sản (cá
tra, tôm)
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công
Thương, các bộ, ngành liên quan, các hiệp hội, doanh nghiệp
|
2021-2025
|
5.2
|
Hoàn thiện xây dựng thương hiệu quốc
gia cho các sản phẩm trồng trọt có lợi thế còn lại, sản
phẩm hải sản khác, cá nước ngọt
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương,
các bộ, ngành liên quan, các hiệp hội, doanh nghiệp
|
2026
- 2030
|
6
|
Xúc tiến thương mại và phát triển
thị trường NLTS
|
6.1
|
Xây dựng chương trình đàm phán, mở cửa thị trường, tháo gỡ các khó khăn, rào cản kỹ thuật
cho các sản phẩm NLTS tại từng thị trường
|
Bộ Công Thương, các bộ, ngành liên
quan, các hiệp hội
|
Hàng
năm
|
6.2
|
Xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại NLTS tại thị trường quốc tế
|
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, các địa
phương, hiệp hội, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
6.3
|
Xây dựng các đề án, chương trình
thúc đẩy xuất khẩu cho từng sản phẩm, ngành hàng cụ thể sang các thị trường
|
Bộ Công Thương và các bộ, ngành
liên quan, các địa phương, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
II
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, tháo gỡ các rào
cản, giải quyết các tranh chấp quốc tế trong thương mại
NLTS
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các bộ, ngành liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng chương trình, dự án liên
quan đến giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường, kết nối hiệu quả với mạng
lưới phân phối, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp NLTS tại thị
trường quốc tế
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
3
|
Triển khai mạnh mẽ chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp xây dựng, quảng bá Thương hiệu quốc gia đối với sản phẩm
NLTS tại thị trường quốc tế
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các bộ, ngành liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
III
|
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Xây dựng chính sách khuyến khích áp
dụng công nghệ cao (4.0, chuyển đổi số) trong thu hoạch, đóng gói, bảo quản,
chế biến sâu đối với hàng NLTS xuất khẩu
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài chính, các địa phương, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn,
tiêu chuẩn quản lý chất lượng hàng NLTS xuất khẩu phù hợp với tiêu chuẩn của
các nước nhập khẩu
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, các hiệp hội
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ sản phẩm NLTS tại thị trường quốc tế
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, các bộ, ngành liên quan, các địa phương, hiệp hội,
doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
4
|
Chương trình nghiên cứu, giải pháp ứng
dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm NLTS được
bảo hộ sở hữu trí tuệ
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các địa phương, doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
IV
|
BỘ TÀI
CHÍNH
|
1
|
Xây dựng chính sách khuyến khích, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp (đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa) tham gia vào
phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ trong nông nghiệp
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, các bộ, ngành liên quan, các địa phương, doanh nghiệp
NLTS
|
Hàng
năm
|
2
|
Kế hoạch ưu tiên bố trí kinh phí đối
với chương trình phát triển thị trường, đàm phán tháo gỡ rào cản kỹ thuật
trong thương mại NLTS, chương trình xúc tiến thương mại NLTS của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, các bộ, ngành liên quan, các địa phương, doanh nghiệp
NLTS
|
Hàng
năm
|
V
|
UBND CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
1
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ để triển khai các nội dung của Đề án
|
Hiệp hội, hợp tác xã, doanh nghiệp
NLTS
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng cơ chế, đẩy mạnh thực hiện
các chính sách hiện hành về (liên kết, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, công nghệ cao, giảm tổn thất sau thu hoạch...)
|
Hiệp hội, hợp tác xã, doanh nghiệp
NLTS
|
Hàng
năm
|
VI
|
CÁC HIỆP HỘI
NGÀNH HÀNG NLTS
|
1
|
Xây dựng đề án
và phương án chuyển đổi thành lập mới một số hiệp hội ngành hàng NLTS
|
Doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng chương trình hành động của
hiệp hội ngành hàng trong kết nối thông tin, hỗ trợ
doanh nghiệp xuất khẩu tìm kiếm bạn hàng, tham gia các hội chợ, triển lãm ở
thị trường quốc tế
|
Doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện chương
trình phát triển thương hiệu quốc gia, hỗ trợ doanh nghiệp hội viên phát triển thương hiệu cho sản phẩm NLTS
|
Doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
4
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
nâng cao năng lực của Hiệp hội, doanh nghiệp hội viên trong thực thi các cam
kết quốc tế, tham gia giải quyết các tranh chấp thương mại NLTS tại thị trường
quốc tế
|
Doanh nghiệp NLTS
|
Hàng
năm
|
Quyết định 174/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|