ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2735/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2317/TTr-SGTVT ngày 06/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Hàng hải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Công bố khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên
bờ
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Công bố khu vực, địa điểm tiếp nhận
chất nạo vét trên bờ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có khu vực, địa điểm
tiếp nhận chất nạo vét gửi hồ sơ đề nghị tiếp nhận chất nạo vét trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Giải quyết TTHC
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét;
+ Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về
khu vực, địa điểm đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tiếp nhận chất nạo vét;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, lập danh mục, công
bố khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, bao gồm các khu vực, địa
điểm do tổ chức, cá nhân đề xuất và khu vực, địa điểm thuộc đất do nhà nước quản
lý đủ điều kiện tiếp nhận chất nạo vét. Việc công bố này phải được ban hành
thành Quyết định và niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ
sở của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tiếp nhận chất nạo vét theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản cho
phép sử dụng khu đất của cơ quan có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn
bản đề nghị tiếp nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và vùng nước đường thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015;
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17/6/2014;
+ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và
vùng nước đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm
đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa, đường biển
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu Văn bản đề
nghị tiếp nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và
vùng nước đường thủy nội địa:
....(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị tiếp
nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước
đường thủy nội địa
|
….(2)..., ngày...
tháng... năm….
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ...(3)...;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số .../…../NĐ-CP ngày .... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước
cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
...(1)... đề nghị được tiếp nhận chất nạo vét từ
hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa trên
địa bàn tỉnh/thành phố ……(3)... với các thông tin chi tiết như sau:
1. Khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận:
2. Địa chỉ:
3. Tọa độ các điểm góc ranh giới khu vực, địa điểm
đề nghị tiếp nhận: sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN-2000
4. Diện tích: .... héc ta (ha) hoặc m2
5. Khả năng tiếp nhận: ....m3
6. Hiện trạng khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận:
mô tả hiện trạng khu đất...
7. Thời gian dự kiến tiếp nhận:
8. Các văn bản pháp lý của khu vực, địa điểm đề
nghị tiếp nhận: nêu và gửi kèm bản sao các văn bản pháp lý của khu vực, địa
điểm đề nghị tiếp nhận như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản
cho phép sử dụng khu đất của cơ quan có thẩm quyền.
9. Thông tin liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại,
email,...
...(1)... cam kết chịu trách nhiệm thực hiện đúng
quy định tại Nghị định số …../..../NĐ-CP ngày.... về việc quản lý hoạt động nạo
vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
...(1)... kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ...(3).... xem xét, chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
….(4)…..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu, hoặc chữ ký số hợp lệ của tổ chức,
doanh nghiệp nếu thực hiện trên môi trường điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị tiếp nhận
chất nạo vét.
(2) Tên địa danh nơi lập văn bản.
(3) Tên địa danh nơi có khu vực đề nghị tiếp nhận
chất nạo vét.
(4) Người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị tiếp nhận chất nạo vét.