ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 12
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/QĐ-UBND
|
Quận
12, ngày 05 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG QUẬN 12
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức
chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
11/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh ban hành Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
49/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh ban hành quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3526/TTr-TNMT ngày 01 tháng 11 năm 2024 và
ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 859/BC-TP ngày 08
tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 12.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2024. Quyết định
này thay thế Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân quận ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 11 phường và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp (phòng Kiểm tra văn bản);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Quận ủy;
- UBND quận (CT, các PCT);
- UBMT Tổ quốc Việt Nam quận;
- Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp, Phòng TNMT;
- VP. UBND quận;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, TNMT(02b).H35.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đức
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẬN 12
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân quận)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi
trường Quận 12.
2. Đối tượng điều
chỉnh
Quy định này áp dụng
đối với công chức đang công tác tại Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 12; các
cá nhân, tổ chức có liên quan đến Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 12.
Điều 2. Vị
trí và chức năng
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất
đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; đo đạc và bản đồ; biến
đổi khí hậu.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban
nhân dân quận, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình
Ủy ban nhân dân quận ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển
trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban
hành của Ủy ban nhân dân quận; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân quận; dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
dự thảo quyết định và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp
luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và các văn bản khác về lĩnh vực tài
nguyên và môi trường sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi công tác thi hành pháp
luật về tài nguyên và môi trường theo quy định pháp luật.
4. Về đất đai
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Thẩm định hồ sơ về giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các
đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
c) Tham gia xác định giá đất, mức thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất;
báo cáo Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo các đơn vị đang được giao quản lý quỹ đất
theo quy định lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân quận
phê duyệt.
5. Về tài nguyên nước
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất
lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê,
tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp.
b) Phối hợp tổ chức ứng phó, khắc phục
sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô
nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền.
c) Phối hợp tổ chức đăng ký hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo thẩm quyền.
6. Về tài nguyên khoáng sản
a) Thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và
các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng
sản theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.
c) Đề xuất việc huy động các lực lượng
trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; báo cáo Ủy
ban nhân dân quận về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
7. Về môi trường
a) Tổ chức cấp, kiểm tra việc thực
hiện giấy phép môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
trên địa bàn; tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về ứng phó sự
cố chất thải; tổ chức kiểm tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất thải; tổ
chức ứng phó sự cố chất thải, cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố chất thải
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định của pháp luật đối với các cơ
sở thuộc diện quản lý trên địa bàn; xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi
trường; tham gia lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; tham mưu tổ
chức thực hiện thống kê, báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường; thực
hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân quận và theo quy định của pháp
luật; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về môi trường, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học trên địa bàn.
c) Triển khai các hoạt động bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp
luật.
8. Về công tác bảo vệ môi trường
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận
xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi
trường của địa phương.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận cấp,
cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường theo thẩm quyền.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm;
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về việc để xảy ra ô nhiễm môi
trường trên địa bàn.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận
tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và quản lý chất
thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành
phố; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền hoặc
chuyển người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận truyền
thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường; giáo
dục, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng.
g) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thông
tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật.
h) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận
huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật; phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
i) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân Thành phố giao.
9. Tham gia quản lý mốc đo đạc
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước khác về đo đạc và bản đồ theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý
nhà nước cấp trên.
10. Tham gia xây dựng, cập nhật kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Thành phố; tổ chức thực hiện kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn quận; tổ chức thực hiện
các chương trình, nhiệm vụ, dự án về biến đổi khí hậu theo phân công của Ủy ban
nhân dân quận và Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên; tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc
mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm khí tượng thủy văn khác trên
địa bàn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theo thẩm
quyền.
12. Thẩm định, đăng ký, cấp các
loại giấy phép về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và theo
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận.
13. Theo dõi, kiểm tra các tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và
môi trường; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân
quận.
14. Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ; triển khai Chính quyền điện tử, chuyển đổi số hướng tới Chính
phủ số về tài nguyên và môi trường; xây dựng, quản lý, vận hành và cung cấp dữ
liệu, thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp
luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
15. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản
lý tổ chức và hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
16. Giúp Ủy ban nhân dân quận tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng và hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà
nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và
môi trường thuộc Ủy ban nhân dân phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
theo quy định pháp luật.
17. Quản lý, sử dụng công chức
theo vị trí việc làm; đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tài
nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức sử dụng có
hiệu quả công sản, tài sản và các phương tiện làm việc, tài chính và ngân sách
được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của cơ
quan nhà nước cấp trên.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân quận, Sở Tài nguyên và Môi trường.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và cơ quan nhà nước cấp trên.
Điều 4. Tổ chức bộ máy
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt động theo
chế độ Thủ trưởng. Phòng Tài nguyên và Môi trường có Trưởng phòng, các Phó
Trưởng phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Căn cứ
vào tình hình thực tế số lượng công việc, nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân
quận quyết định cụ thể về số lượng Phó Trưởng phòng của Phòng Tài nguyên và Môi
trường cho phù hợp.
2. Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân
dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và sở quản lý ngành, lĩnh vực về tổ
chức, hoạt động của cơ quan mình; báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân quận
khi được yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu cơ quan chuyên môn, các tổ chức
chính trị - xã hội quận giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình.
Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng theo Quy
chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
3. Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng chỉ
đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được
phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của phòng.
4. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận quyết định trong tổng biên chế công chức đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Việc bố trí công tác đối với công chức của Phòng
phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức và phẩm chất, trình
độ, năng lực của công chức; gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức tại Phòng.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận có
trách nhiệm thực hiện Quyết định ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
chế độ làm việc, quy chế phối hợp của Phòng Tài nguyên và Môi trường sau khi
được Ủy ban nhân dân quận ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các
vấn đề vượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân
dân quận trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, giải quyết hoặc
bổ sung và sửa đổi cho phù hợp./.