|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
75/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Phi
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4902/TTr-SNN ngày 10 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở,
ngành
1. Căn cứ chức năng quản lý nhà nước, tiến hành rà
soát, hoàn thiện, ban hành hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí
quy định tại Điều 1 Quyết định này; chịu trách nhiệm đánh giá nội dung các tiêu
chí thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý; đảm bảo thống nhất, đồng bộ,
khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương thực hiện nội
dung các tiêu chí; trong quá trình thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định có liên quan, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn
và xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4 (thực hiện);
- Ban Chỉ đạo Trung ương các CTMTQG giai đoạn 2021-2025;
- Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp &PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, THNC, KTN
(Khoa/Qdbtchuyenntm/14.11-646)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh
Đồng Nai đến năm 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ
hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng
nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở, ngành phụ
trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt
còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01 công trình
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường
|
≥ 50%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch)
đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
≥ 01
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống
thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện
các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa
- Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn,
có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥ 60%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được
giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Cấp độ 1
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được
đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đạt
|
- Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh phụ trách đánh
giá khu công nghiệp.
- Sở Công Thương phụ trách đánh giá cụm công nghiệp.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ
trách đánh giá cụm ngành nghề nông thôn.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách đánh
giá nội dung có khu vực du lịch cộng đồng đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm
theo hướng dẫn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với
các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an
toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực
của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 40%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥ 01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng
biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện
tích toàn khu
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥ 2 m2/
người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa làn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý leo quy định
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
34%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 35%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn
nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9
|
Hệ thống chính
trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ chủ trì
phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy đánh giá tiêu chí
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp Ban Dân vận Tỉnh ủy đánh giá tiêu chí
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Công an tỉnh đánh giá tiêu chí
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG NAI
ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới tỉnh Đồng Nai đến
năm 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong
đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở, ngành phụ
trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội
được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được
phê duyệt
|
≥ 70%
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với
quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng
cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch)
đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
≥ 01
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được
bảo trì, nâng cấp
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và
nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện
tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa
- Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp lạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.4. Có 100% số trường trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức
năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Cấp độ 2
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở
lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư
cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
- Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh phụ trách đánh
giá khu công nghiệp.
- Sở Công Thương phụ trách đánh giá cụm công nghiệp.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ
trách đánh giá cụm ngành nghề nông thôn.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách đánh
giá nội dung có khu vực du lịch cộng đồng đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện dược đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng
và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng
bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định
|
≥ 95%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm lông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu là sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn
huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư
nông thôn
|
≥ 4 m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa
bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 85%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Chất lượng môi
trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
48%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày
đêm
|
≥ 80 lít
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa
bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 40%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm
quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 01 mô hình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh lực phẩm do
huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp Sở Y tế, Sở Công Thương
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Công Thương
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn lực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Công Thương
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh
|
Có tối thiểu 50% ấp trên địa bàn xã có mô hình ấp
thông minh và đạt các tiêu chí số 1, 2, 3, 5, 6 thuộc lĩnh vực chuyển đổi số
theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
An ninh, trật tự
- Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ
vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
61
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|