ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
20 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ’ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử ngày 22 tháng 6
năm 2023;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng
9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thái Nguyên tại Tờ trình số 4533/TTr-KHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế quản lý sử dụng hệ thống thông tin các dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 20/11/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
Triều
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Dũng
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định về nội dung cập nhật thông
tin, dữ liệu, quản lý, sử dụng; trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị trong quá
trình cập nhật thông tin, quản lý sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; việc kết nối, liên thông dữ liệu giữa các
hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh và giữa hệ thống thông tin của tỉnh.
b) Quy chế này không áp dụng đối với việc chia sẻ dữ
liệu số chứa thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo
vệ bí mật nhà nước. Việc chia sẻ dữ liệu số chứa thông tin thuộc phạm vi bí mật
nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động của các cơ quan, đơn vị; các cá nhân có liên quan
tham gia quản lý, khai thác sử dụng hệ thống phần mềm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư là một hệ thống
thông tin chứa các dữ liệu liên quan đến các dự án đầu tư, bao gồm thông tin về
chủ đầu tư, quy mô dự án, địa điểm thực hiện, nguồn vốn, tiến độ triển khai, hiệu
quả kinh tế - xã hội, cùng các dữ liệu pháp lý khác liên quan đến dự án. Cơ sở
dữ liệu này được xây dựng nhằm mục đích theo dõi, đánh giá và quản lý các dự án
đầu tư.
2. Hệ thống thông tin các dự án đầu tư là một hệ thống
được thiết kế để thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông tin về các dự án đầu
tư một cách có hệ thống. Hệ thống này giúp quản lý thông tin liên quan đến các
dự án đầu tư từ giai đoạn đề xuất chủ trương, lập quy hoạch đến khi hoàn thành.
3. Tài khoản người dùng (User Account): Mỗi Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố được cấp một tên riêng không trùng lặp
(User name) và mật khẩu (password) để có quyền truy cập hệ thống và sử dụng.
4. Cơ sở dữ liệu (database): là tập hợp các dữ liệu
được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua
phương tiện điện tử.
5. Phần mềm ứng dụng: là phần mềm được phát triển và
cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những
tác nghiệp cụ thể.
6. Địa chỉ truy cập Hệ thống thông tin các dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
http://csdldadautu.thainguyen.gov.vn/
http://bandoxuctiendautu.thainguyen.gov.vn/
Điều 3. Những hành vi bị
nghiêm cấm
1. Phá hoại hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin hoặc cản
trở quá trình vận hành, duy trì ổn định, liên tục hệ thống ứng dụng CNTT, CSDL
chuyên ngành, CSDL dùng chung của tỉnh.
2. Truy cập bất hợp pháp để thực hiện hành vi làm
sai lệch, thay đổi, xóa, hủy dữ liệu hoặc sử dụng vào mục đích khác trên hệ thống
phần mềm quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Các hành vi quy định tại Điều 8 Nghị định số
47/2020/NĐ-CP .
Chương II
TRÁCH NHIỆM KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị trong việc sử dụng phần mềm quản lý dự án
1. Tổ chức thực hiện đúng Quy chế này và các quy định
khác có liên quan. Thường xuyên cập nhật các thông tin có liên quan đến dự án đầu
tư vào hệ thống thông tin các dự án đầu tư. Thông tin cập nhật phải đảm bảo
chính xác, đầy đủ, kịp thời. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh về các
thông tin dữ liệu thuộc lĩnh vực quản lý, phụ trách của cơ quan, đơn vị được cập
nhật trên hệ thống thông tin các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Sử dụng hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư
để theo dõi, nắm bắt, cập nhật thông tin, tiến độ liên quan đến các dự án, kịp
thời tham mưu, đề xuất tháo gỡ khó khăn, đôn đốc các nhà đầu tư thực hiện dự án
đảm bảo tiến độ, hiệu quả dự án; thực hiện quy trình thu hồi, chấm dứt hoạt động
dự án đối với các dự án chậm tiến độ, vi phạm pháp luật; cập nhật quy hoạch, điều
chỉnh hoặc đề xuất điều chỉnh quy hoạch, thu hút đầu tư theo quy hoạch.
3. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí, phân
công cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ thực hiện cập nhật các nội dung,
thông tin, dữ liệu thuộc đơn vị mình phụ trách.
4. Hàng quý, tổng hợp báo cáo kết quả cập nhật các
cơ sở, dữ liệu thuộc lĩnh vực quản lý, phụ trách của cơ quan, đơn vị gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư chậm nhất trước ngày cuối tháng của tháng liền kề quý tiếp theo
để tổng hợp.
Điều 5. Quản lý tài khoản trên
Hệ thống thông tin các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1. Tài khoản đăng nhập Hệ thống thông tin các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố: Mỗi đơn vị được cấp một tài khoản tham gia Hệ thống thông
tin các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Đăng nhập Hệ thống thông tin các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại địa chỉ được quy định tại Điều 2 bằng tài khoản
do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp; phải thay đổi mật khẩu đăng nhập trong lần đăng
nhập đầu tiên, không được sử dụng mật khẩu mặc định để sử dụng.
- Tên đăng nhập: Nhập tên đăng nhập vào hệ thống do
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.
- Mật khẩu: Nhập mật khẩu đăng nhập của đơn vị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý, sử dụng tài khoản
phần mềm để quản lý, theo dõi, tổng hợp tình hình các dự án đầu tư trên địa bàn
toàn tỉnh.
3. Các cơ quan sở, ban, ngành, địa phương giao cho
01 cán bộ quản lý, sử dụng tài khoản phần mềm để quản lý, theo dõi, cập nhật
báo cáo dự án đầu tư trong phạm vi ngành mình, địa phương mình quản lý.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân được giao quản
lý, sử dụng tài khoản chịu trách nhiệm bảo quản, giữ bảo mật tài khoản được cấp;
không được chia sẻ cho người khác dưới bất cứ hình thức nào.
5. Trường hợp có sự thay đổi người quản lý, sử dụng
tài khoản, cơ quan, người có thẩm quyền phải có văn bản bản giao người quản lý,
sử dụng tài khoản. Đồng thời, người được giao quản lý, sử dụng thực hiện thay đổi
mật khẩu của tài khoản đó. Danh sách cán bộ sử dụng Hệ thống thông tin các dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (họ và tên, chức vụ, bộ phận công
tác, điện thoại, địa chỉ thư điện tử) gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư đế phối
hợp theo dõi, quản lý.
6. Ít nhất 6 tháng phải thay đổi mật khẩu 01 lần (mật
khẩu tối thiểu là 8 ký tự) để tăng cường độ bảo mật; chịu trách nhiệm về sự cố
xảy ra nếu liên quan đến thông tin truy cập trên cơ sở dữ liệu.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thêm mới,
sửa, đóng, xóa tài khoản tham gia Hệ thống thông tin các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đối với tài khoản đã có
tương tác và phát sinh dữ liệu trên hệ thống phần mềm thì không được xóa tài
khoản, chỉ được sửa thông tin hoặc đóng tài khoản. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu thêm mới, sửa đổi, đóng, xóa tài khoản phải có văn bản đề nghị Sở Kế hoạch
và Đầu tư để thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm của các cán
bộ, công chức tham gia quản lý, sử dụng hệ thống thông tin các dự án đầu tư
1. Các cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ cập nhật,
quản lý, sử dụng hệ thống thông tin các dự án đầu tư, chịu hoàn toàn trách nhiệm
về quản lý, sử dụng, bảo mật tài khoản đăng nhập theo các quy định có liên
quan.
2. Trước ngày mùng 10 hàng tháng thực hiện cập nhật,
bổ sung các thông tin, các văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư (trong
và ngoài ngân sách) thuộc địa bàn, các lĩnh vực đơn vị mình quản lý, phụ
trách.
Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị quản lý, sử dụng hệ thống thông tin các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh về quản lý, sử dụng phần
mềm; xây dựng kế hoạch phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm, nâng cấp,
cải tạo, sửa chữa hạ tầng kỹ thuật liên quan đến công tác triển khai, nhân rộng
phần mềm; trách nhiệm kiểm tra, rà soát tiến độ thực hiện của các cơ quan/ đơn
vị trong việc triển khai, thực hiện cập nhật thông tin theo quy định.
b) Thực hiện việc cấp phát, thu hồi, sửa đổi, bổ
sung tài khoản và phân quyền sử dụng hệ thống thông tin quản lý dự án; điều chỉnh,
bổ sung, nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý dự án (nếu có).
c) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc
sử dụng hệ thống thông tin quản lý dự án, đảm bảo đúng quy trình, mục đích, hiệu
quả; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo vận hành hệ thống thông
suốt, an toàn, bảo mật.
d) Thực hiện cập nhật các thủ tục hành chính liên
quan đến lĩnh vực đầu tư, đầu tư công đối với các dự án đầu tư (các văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư); các văn bản thuộc lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư.
đ) Theo dõi thông tin, tình hình cập nhật tiến độ
các dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư; đôn đốc các đơn
vị, địa phương chậm cập nhật tình hình; định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
e) Xây dựng kinh phí duy trì hoạt động, nâng cấp,
chỉnh sửa phần mềm trong dự toán hoạt động thường xuyên của Sở. Hàng năm trình
UBND tỉnh thông qua Sở Tài chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông
thuộc Sở, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đảm bảo vận hành hệ thống thông suốt,
an toàn, bảo mật.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách liên quan đến
lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông,... do Sở phụ trách.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán do Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng,
căn cứ tiêu chuẩn, định mức hiện hành và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài
chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét nguồn kinh phí chi thường xuyên
cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ phù hợp với phân cấp ngân sách và các quy định hiện
hành.
4. Cục Thuế Thái Nguyên
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về thuế, tình hình thực hiện nghĩa
vụ ngân sách đối với các dự án, các chủ đầu tư dự án ngoài ngân sách.
5. Sở Xây dựng
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về lĩnh vực quy hoạch (quy hoạch
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh), lĩnh vực xây
dựng đối với các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý
của ngành Xây dựng.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về đất đai, môi trường, khoáng sản,
tài nguyên đối với các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền
quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi
đối với các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý của
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Sở, các đơn vị thuộc Sở làm chủ đầu
tư, quản lý.
8. Sở Giao thông Vận tải
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về lĩnh vực giao thông, vận tải
đối với các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý của
ngành Giao thông Vận tải.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Sở quản lý.
9. Sở Công Thương
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về lĩnh vực ngành công thương quản
lý, việc thành lập cụm công nghiệp, tình hình thực hiện các dự án hạ tầng cụm
công nghiệp.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về văn hóa, di tích đối với các
dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn
hóa Thể thao và Du lịch.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Sở quản lý.
11. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về lao động, thương binh, xã hội
đối với các dự án, các chủ đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quản lý của ngành.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Sở quản lý.
12. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về lĩnh vực khoa học, công nghệ
đối với các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền quản lý của
của ngành.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Sở quản lý.
13. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các thủ tục hành chính về quy hoạch, đầu tư, đất đai,
môi trường, xây dựng, nghĩa vụ tài chính, lao động, ... của các dự án đầu tư hạ
tầng khu công nghiệp, các dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Ban quản lý.
14. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng tỉnh.
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Ban quản lý.
15. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh.
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Ban quản lý.
16. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình giao thông tỉnh
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do Ban quản lý.
17. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, dữ liệu,
các văn bản có liên quan đến thủ tục hành chính của các dự án đầu tư (trong và
ngoài ngân sách) liên quan đến lĩnh vực quốc phòng (trừ các tài liệu mật
theo quy định).
b) Thực hiện cập nhật các thông tin, dữ liệu liên
quan đến các dự án đầu tư công (trừ các dự án theo quy định bảo vệ bí mật
nhà nước) do đơn vị được giao làm Chủ đầu tư.
18. Công an tỉnh
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, dữ liệu,
các văn bản có liên quan đến thủ tục hành chính của các dự án đầu tư (trong và
ngoài ngân sách) liên quan đến lĩnh vực an ninh (trừ các tài liệu mật theo
quy định).
b) Thực hiện cập nhật các thông tin, dữ liệu liên
quan đến các dự án đầu tư công (trừ các dự án theo quy định bảo vệ bí mật
nhà nước) do đơn vị được giao làm Chủ đầu tư.
19. UBND các huyện, thành phố
a) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các thủ tục hành chính của các dự án đầu tư liên quan
đến các lĩnh vực quy hoạch (quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện), đất đai, xây dựng, giải phóng mặt bằng, môi trường, lao động, nghĩa vụ
tài chính, vị trí thực hiện,... đối với các dự án đầu tư trong và ngoài ngân
sách trên địa bàn huyện, thành phố quản lý.
b) Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các
văn bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do huyện, thành phố quản lý.
c) Cung cấp, cập nhật hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng (văn bản phê
duyệt, bản đồ quy hoạch) trên địa bàn quản lý cho Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật
hệ thống thông tin quản lý dự án.
20. Các chủ đầu tư dự án đầu tư công khác
Thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin, các văn
bản có liên quan đến các dự án đầu tư công do đơn vị quản lý.
Chương III
KẾT NỐI THÔNG TIN
Điều 8. Kết nối, liên thông giữa
các hệ thống thông tin
1. Việc kết nối, liên thông giữa các phần mềm, ứng
dụng dùng chung với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành trung ương thông qua
Trục kết nối liên thông quốc gia đảm bảo phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam.
2. Việc kết nối, liên thông giữa các phần mềm, ứng
dụng dùng chung với các hệ thống, phần mềm, ứng dụng chuyên ngành được kết nối
thông qua Hệ thống chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh, đảm bảo phù hợp với
Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Thái Nguyên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra
đánh giá việc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng của Quy chế có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này
trong phạm vi quản lý của mình (trừ trường hợp đặc biệt có yêu cầu riêng của cơ
quan trực thuộc cấp trên).
3. Trong quá trình thực hiện, nêu phát sinh vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.