ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 713/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
12 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 416/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 14/2/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016
của Bộ Y tế quy định nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của
Hội đồng giám định y khoa các cấp;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công
tác xã hội giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày 22 tháng
11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1215/QĐ-TTg ngày 22 tháng
07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi
chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai
đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26 tháng 04
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không
nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của
chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai,
thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020;
Xét Tờ trình số: 39/TTr-SLĐTBXH ngày 04 tháng 3
năm 2019 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 416/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 2 như sau:
“6. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp ở địa phương sau khi được
phê duyệt;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
quy định của pháp luật, chính sách về giáo dục nghề nghiệp; tiêu chuẩn cán bộ
quản lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; quy chế tuyển sinh, kiểm tra, thi và
công nhận tốt nghiệp; việc cấp văn bằng, chứng chỉ đào tạo; kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp; công tác học sinh, sinh viên học nghề nghiệp theo quy
định của pháp luật; quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
sau khi được phân cấp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo thẩm quyền;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; tổ chức hội
giảng nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị đào tạo tự làm cấp tỉnh, các hội thi
tay nghề, hội diễn có liên quan đến công tác học sinh, sinh viên học nghề
nghiệp”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 2 như sau:
“10. Về lĩnh vực người có công:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách theo quy định của pháp luật đối với người có công với cách mạng;
b) Quản lý hồ sơ người có công, quản lý danh sách
trợ cấp thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công và thân
nhân người có công;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện xây dựng, sửa chữa,
nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ; quản lý các công trình ghi công liệt
sĩ theo phân cấp trên địa bàn;
d) Chủ trì và phổi họp tổ chức công tác tiếp nhận
và an táng hài cốt liệt sĩ, thông tin, báo tin về mộ liệt sĩ, thăm viếng mộ
liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ; bổ sung thông tin, xác định danh tính mộ
liệt sĩ còn khuyết thông tin;
đ) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”;
quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” của tỉnh; nâng cao mức sống người có
công”.
3. Bổ sung Khoản 11 Điều 2 như sau:
“11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:
d) Tổ chức thực hiện Đề án phát triển nghề Công tác
xã hội; Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, rối
loạn tâm trí dựa vào cộng đồng; Chương trình hành động Quốc gia về người cao
tuổi giai đoạn 2012 - 2020; Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2011 -
2020; Đề án trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, dựa vào cộng đồng
giai 2013 - 2020”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 21 Điều 2 như sau:
“Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và tổ
chức công tác tiếp công dân gắn với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Điểm d, Khoản 1,
Điều 3 như sau:
“b) Các phòng giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra;
- Phòng Lao động - Việc làm và An toàn Lao động;
- Phòng Giáo dục nghề nghiệp;
- Phòng Người có công;
- Phòng Bảo trợ xã hội;
- Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới.
d) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở gồm có:
- Trung tâm Dịch vụ việc làm;
- Trung tâm Công tác xã hội;
- Cơ sở Cai nghiện ma túy;
- Quỹ Bảo trợ trẻ em;
- Ban Quản lý nghĩa trang và Dịch vụ mai hỏa táng;
- Trường Trung cấp Gò Công;
- Trường Trung cấp Cai Lậy;
- Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Cái Bè”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- BTCTU;
- TTTH&CB tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|