|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
815/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 815/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 12
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư
công từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và
giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
91/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 95/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế
hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum cho các sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác (chi
tiết tại các Biểu kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
a) Căn cứ vào danh mục dự án,
mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum:
Tổ
chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có
hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo
tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2025 (tính đến ngày 20 của
tháng báo cáo) về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b)
Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ
thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định
số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ; Thông tư số
03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày
30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Đề
cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm
người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức
độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao tiến độ thực hiện
giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều chuyển, xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách
nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu
cầu công việc được giao; phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2025 đạt tối thiểu 95% kế
hoạch được giao; tỷ lệ giải ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem
xét đánh giá, xếp loại cuối năm với cán bộ, công chức.
2. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
a)
Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2025 theo
từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương: Trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên
tắc, thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về đầu tư công; Nghị quyết số
63/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 38/2024/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c,
điểm d khoản 2 Điều 6 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
b)
Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các huyện, thành phố để hỗ trợ đầu tư
theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn
đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt.
c)
Đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất: Các huyện, thành
phố chỉ triển khai thực hiện theo tiến độ nguồn thu thực tế, đảm bảo đầu tư tập
trung, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
d)
Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự
án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ
các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình theo đúng cam kết để đầu tư hoàn thành
dự án đúng tiến độ.
3.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a)
Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ
đầu tư khác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách
địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum theo đúng quy định.
b) Rà
soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm
2025 của các huyện, thành phố; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2025 không tuân thủ đúng
nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.
c) Rà
soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2025 bố trí để trả nợ quyết toán dự
án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.
d)
Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư
công năm 2025; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân
sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
theo đúng quy định.
đ)
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai
thác quỹ đất tỉnh giao tăng thêm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi
tiết và được Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Trên cơ sở tiến độ thực tế nguồn thu
theo báo cáo của Sở Tài chính, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết
sau khi có phát sinh nguồn thu.
e)
Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các
nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2025.
g) Rà
soát, trình cấp thẩm quyền cắt giảm kế hoạch vốn của các nhiệm vụ, dự án triển
khai chậm để bổ sung vốn cho các nhiệm vụ, dự án có khả năng giải ngân tốt và
có nhu cầu bổ sung vốn, bảo đảm đúng quy định và giải ngân hết kế hoạch vốn
được giao.
4.
Giao Sở Tài chính:
a)
Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.
b)
Kịp thời báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: Tiền sử dụng đất và tài sản
trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; tiền thu
từ xổ số kiến thiết cho Ủy ban nhân dân tỉnh ngay sau khi có phát sinh nguồn
thu, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm cơ sở thông báo chi tiết kế hoạch.
c) Đề
xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2025 để trả nợ quyết toán dự
án hoàn thành.
d)
Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều
3. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Kiểm toán Nhà nước KV XII (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (đ/b);
+ Các phòng chuyên môn (p/h);
- Lưu: VT, KTTH.NTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
Biểu
số 01
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
Địa phương giao Tăng (+) /Giảm (-) so với Trung ương giao
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
982,090
|
2,504,067
|
1,521,977
|
|
A
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
982,090
|
2,504,067
|
1,521,977
|
|
1
|
Vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương
|
974,690
|
2,496,667
|
1,521,977
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước
|
552,690
|
552,690
|
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng
đất
|
340,000
|
1,861,977
|
1,521,977
|
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính
|
340,000
|
390,000
|
50,000
|
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng
đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai thác quỹ đất tỉnh giao tăng thêm
|
|
1,471,977
|
1,471,977
|
|
-
|
Xổ số kiến thiết
|
82,000
|
82,000
|
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn bội chi
ngân sách địa phương (*)
|
7,400
|
7,400
|
|
|
Ghi chú:
(*): Thực hiện theo Nghị quyết
về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Biểu
số 02
CHI
TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định
đầu tư
|
Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021- 2025
|
Lũy kế kế hoạch trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách địa phương đã bố trí
|
Kế hoạch năm 2025
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày tháng năm
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NS Tỉnh
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
|
TỔNG SỐ (A+B+C)
|
|
|
|
9,953,916
|
6,696,004
|
5,245,932
|
78,000
|
|
1,674,032
|
107,130
|
|
2,496,667
|
167,726
|
|
|
A
|
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG
NƯỚC)
|
|
|
|
1,873,623
|
1,076,253
|
1,658,171
|
|
|
1,100,438
|
|
|
552,690
|
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
1,170,955
|
|
|
935,889
|
|
|
235,066
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
II
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
1,873,623
|
1,076,253
|
487,216
|
|
|
164,549
|
|
|
317,624
|
|
|
|
II.1
|
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
526,072
|
154,262
|
90,000
|
|
|
24,000
|
|
|
62,000
|
|
|
|
a)
|
Dự án ODA
|
|
|
|
321,072
|
75,262
|
30,000
|
|
|
9,000
|
|
|
18,000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào
sử dụng sau năm 2025
|
|
|
|
321,072
|
75,262
|
30,000
|
|
|
9,000
|
|
|
18,000
|
|
|
|
1
|
Hiện
đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Hà, Kon Rẫy
|
148/TTg-QHQT, 02/02/2021;
271-31/5/2023
|
321,072
|
75,262
|
30,000
|
|
|
9,000
|
|
|
18,000
|
|
|
|
b)
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung
ương
|
|
|
|
205,000
|
79,000
|
30,000
|
|
|
|
|
|
29,000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án khởi công mới và bàn giao đưa
vào sử dụng sau năm 2025
|
|
|
|
205,000
|
79,000
|
30,000
|
|
|
|
|
|
29,000
|
|
|
|
1
|
Bổ
sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
670-20/11/2024
|
205,000
|
79,000
|
30,000
|
|
|
|
|
|
29,000
|
|
|
|
c)
|
Đối ứng thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
30,000
|
|
|
15,000
|
|
|
15,000
|
|
|
|
II.2
|
TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
|
Các chủ đầu tư
|
|
|
|
|
22,700
|
|
|
19,778
|
|
|
2,794
|
|
|
(1)
|
II.3
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP
|
|
|
|
1,347,551
|
921,991
|
374,516
|
|
|
120,771
|
|
|
252,830
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025
|
|
|
|
1,320,641
|
895,081
|
348,616
|
|
|
120,771
|
|
|
226,930
|
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào
sử dụng trong năm 2025
|
|
|
|
1,190,641
|
765,081
|
295,125
|
|
|
96,271
|
|
|
198,654
|
|
|
|
1
|
Đường
dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
293-02/4/2019;
726-15/7/2019;
794-29/12/2023;
345-14/6/2024
|
87,000
|
87,000
|
27,000
|
|
|
7,500
|
|
|
19,500
|
|
|
|
2
|
Kè
chống sạt lở bờ suối biên giới đoạn giữa cột mốc 22/3-23/4 trên biên giới đất
liền Việt Nam - Campuchia
|
Cơ quan thường trực BCĐ công tác biên
giới (Sở Ngoại vụ)
|
Ia H'Drai
|
NQ 35-13/7/2023;
563-14/11/2023
|
38,840
|
38,840
|
38,840
|
|
|
30,000
|
|
|
8,840
|
|
|
|
3
|
Đường
trung tâm phía Nam thị trấn Plei Kần
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
Ngọc Hồi
|
571-06/9/2024
|
246,000
|
20,000
|
20,000
|
|
|
15,516
|
|
|
4,484
|
|
|
|
4
|
Đường
từ trung tâm huyện Kon Plông kết nối đường Đông Trường Sơn
|
UBND huyện Kon Plong
|
Kon Plong
|
NQ 31-09/7/2021; 485-24/8/2022; NQ
42-11/7/2024; 526-09/9/2024
|
60,810
|
15,000
|
15,000
|
|
|
|
|
|
15,000
|
|
|
|
5
|
Đường
giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
NQ 08-12/3/2021; NQ 14-05/7/2021;
635-04/10/2024
|
150,000
|
12,800
|
12,800
|
|
|
|
|
|
12,800
|
|
|
|
6
|
Cầu
16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
Đăk Glei
|
NQ 52-29/4/2021;
1066-15/11/2021
|
86,550
|
70,000
|
25,000
|
|
|
12,958
|
|
|
12,042
|
|
|
|
7
|
Chốt
dân quân thường trực xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ia H'Drai
|
628-24/9/2021;
1640/QĐ-QK- 16/6/2024
|
4,600
|
4,600
|
4,550
|
|
|
575
|
|
|
3,975
|
|
|
|
8
|
Chốt
dân quân thường trực xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ia H'Drai
|
629-24/9/2021;
1639/QĐ-QK- 16/6/2024
|
5,400
|
5,400
|
5,350
|
|
|
978
|
|
|
4,372
|
|
|
|
9
|
Chốt
dân quân thường trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sa Thầy
|
630-24/9/2021;
1642/QĐ-QK- 16/6/2024
|
5,700
|
5,700
|
5,650
|
|
|
1,711
|
|
|
3,939
|
|
|
|
10
|
Mua
sắm bổ sung trang thiết bị, phương tiện đào tạo Trường Cao đẳng Kon Tum giai
đoạn 2024-2025
|
Trường Cao đẳng Kon Tum
|
Kon Tum
|
113-31/10/2024
|
9,800
|
9,800
|
10,000
|
|
|
2,900
|
|
|
6,900
|
|
|
|
11
|
Đường
Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi
cầu nối qua sông Đăk Bla)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021;
795-29/12/2023;
346-14/6/2024
|
457,126
|
457,126
|
92,120
|
|
|
9,879
|
|
|
82,241
|
|
|
|
12
|
Cơ
sở huấn luyện dự bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Đăk Tô
|
174-28/4/2023;
582-24/11/2023
|
38,815
|
38,815
|
38,815
|
|
|
14,254
|
|
|
24,561
|
|
|
|
(2)
|
Dự án hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
130,000
|
130,000
|
53,491
|
|
|
24,500
|
|
|
28,276
|
|
|
|
1
|
Trung
tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Kon Tum
|
1388-12/12/2018;
1461-23/12/2019;
632-03/12/2021
|
90,000
|
90,000
|
28,715
|
|
|
13,000
|
|
|
15,000
|
|
|
|
2
|
Đường
hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H'Drai
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ia H'Drai
|
NQ 03-9/7/2021;
1781-18/11/2022
|
40,000
|
40,000
|
24,776
|
|
|
11,500
|
|
|
13,276
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới năm 2025
|
|
|
|
26,910
|
26,910
|
25,900
|
|
|
|
|
|
25,900
|
|
|
|
(1)
|
Dự án hoàn thành trong năm 2025
|
|
|
|
26,910
|
26,910
|
25,900
|
|
|
|
|
|
25,900
|
|
|
|
1
|
Nâng
cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kon Tum
|
618-22/10/2024
|
26,910
|
26,910
|
25,900
|
|
|
|
|
|
25,900
|
|
|
|
B
|
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
479,326
|
353,326
|
240,061
|
|
|
70,998
|
|
|
82,000
|
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
205,000
|
79,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
a)
|
Dự án khởi công mới năm 2025
|
|
|
|
205,000
|
79,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025
|
|
|
|
205,000
|
79,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
1
|
Bổ
sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
670-20/11/2024
|
205,000
|
79,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
II
|
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
274,326
|
274,326
|
190,061
|
|
|
70,998
|
|
|
32,000
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025
|
|
|
|
274,326
|
274,326
|
190,061
|
|
|
70,998
|
|
|
32,000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
274,326
|
274,326
|
190,061
|
|
|
70,998
|
|
|
32,000
|
|
|
|
1
|
Nâng
cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I
quy mô 750 giường bệnh (giai đoạn 2)
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
NQ 29-09/7/2021;
585-24/11/2023
|
274,326
|
274,326
|
190,061
|
|
|
70,998
|
|
|
32,000
|
|
|
|
C
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
7,600,967
|
5,266,425
|
3,347,700
|
78,000
|
|
502,596
|
107,130
|
|
1,861,977
|
167,726
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
343,200
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
II
|
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39,000
|
|
|
|
II.1
|
Hỗ
trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000
|
|
|
Chi tiết tại
Biểu số 03
|
II.2
|
Chi
quản lý đất đai tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,000
|
|
|
|
III
|
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,800
|
|
|
|
IV
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT,
TIỀN BÁN TÀI SẢN TỪ DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT TỈNH GIAO TĂNG THÊM (PHÂN BỔ THEO
TIẾN ĐỘ NGUỒN THU THỰC TẾ PHÁT SINH)
|
|
|
|
7,600,967
|
5,266,425
|
3,347,700
|
78,000
|
|
502,596
|
107,130
|
|
1,471,977
|
167,726
|
|
|
IV.1
|
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG (dự toán giao tăng thêm - chi theo tiến độ nguồn thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88,000
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
IV.2
|
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155,213
|
|
|
|
-
|
Hỗ
trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58,000
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
-
|
Chi
quản lý đất đai tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,213
|
|
|
|
IV.3
|
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,122
|
|
|
|
IV.4
|
CẤP, BỔ SUNG VỐN ĐIỀU LỆ CHO QUỸ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH
|
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,000
|
|
|
|
IV.5
|
PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
|
|
|
|
7,600,967
|
5,266,425
|
3,347,700
|
78,000
|
|
502,596
|
107,130
|
|
1,151,642
|
167,726
|
|
(2)
|
I
|
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW
|
|
|
|
3,313,880
|
1,402,497
|
816,548
|
|
|
95,023
|
16,130
|
|
271,738
|
15,367
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm
2025
|
|
|
|
366,280
|
200,897
|
188,513
|
|
|
78,892
|
|
|
81,738
|
|
|
|
1
|
Tiểu
dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị
thuộc Sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
NQ 66-29/4/2021;
747-05/11/2021; NQ 83-09/12/2024
|
129,513
|
82,513
|
82,513
|
|
|
25,000
|
|
|
57,500
|
|
|
|
2
|
Đường
bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu
treo Kon Klor)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
868-30/10/2013;
1057-30/10/2015;
670-24/10/2022
|
236,767
|
118,384
|
106,000
|
|
|
53,892
|
|
|
24,238
|
|
|
|
b)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau
2025
|
|
|
|
2,947,600
|
1,201,600
|
628,035
|
|
|
16,130
|
16,130
|
|
190,000
|
15,367
|
|
|
1
|
Đầu
tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Plong
|
NQ 17-29/4/2021;
683-30/12/2021
|
1,300,000
|
400,000
|
260,000
|
|
|
16,130
|
16,130
|
|
80,000
|
15,367
|
|
|
2
|
Dự
án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
1020-18/10/2020;
338-08/6/2022;
660-15/10/2024
|
1,492,600
|
746,600
|
313,035
|
|
|
|
|
|
100,000
|
|
|
|
3
|
Bảo
vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kon Tum
|
NQ 31-29/4/2021; NQ 19-3/05/2024;
508-28/8/2024
|
155,000
|
55,000
|
55,000
|
|
|
|
|
|
10,000
|
|
|
|
IV.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP
|
|
|
|
4,287,087
|
3,863,928
|
2,531,152
|
78,000
|
|
407,574
|
91,000
|
|
879,904
|
152,359
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
3,500,544
|
3,412,385
|
2,089,229
|
78,000
|
|
407,574
|
91,000
|
|
762,981
|
152,359
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025
|
|
|
|
1,292,982
|
1,204,823
|
863,271
|
30,000
|
|
281,752
|
30,000
|
|
465,896
|
79,266
|
|
|
1
|
Đường
Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi
cầu nối qua sông Đăk Bla)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021;
346-14/6/2024
|
457,126
|
457,126
|
247,880
|
|
|
17,993
|
|
|
229,000
|
40,000
|
|
|
2
|
Khai
thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
510-22/5/2019;
1172-23/10/2019
|
197,223
|
197,223
|
183,700
|
30,000
|
|
84,000
|
30,000
|
|
11,266
|
11,266
|
|
Hoàn thành
hợp phần 1
|
3
|
Trụ
sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
910-28/10/2015;
51-25/01/2021
|
75,000
|
75,000
|
75,000
|
|
|
60,667
|
|
|
14,330
|
|
|
|
4
|
Cầu
16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
Đăk Glei
|
NQ 52-29/4/2021;
1066-15/11/2021; NQ 44-11/7/2024
|
86,550
|
70,000
|
45,000
|
|
|
|
|
|
45,000
|
|
|
|
5
|
Trụ
sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ
trợ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kon Tum
|
NQ 41-29/4/2021;
256-11/5/2022
|
245,000
|
245,000
|
220,500
|
|
|
106,092
|
|
|
114,000
|
28,000
|
|
|
6
|
Đường
dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
293-02/4/2019;
726-15/7/2019;
345-14/6/2024
|
87,000
|
87,000
|
21,300
|
|
|
10,000
|
|
|
11,000
|
|
|
|
7
|
Dự
án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách
sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum,
tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
205-27/02/2019;
147-08/3/2021
|
35,083
|
35,083
|
31,500
|
|
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
|
8
|
Cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng
đồng Kon Tum
|
Trường Cao đẳng Kon Tum
|
Kon Tum
|
NQ 34-09/7/2021; NQ 36-12/7/2022;
656-18/10/2022
|
110,000
|
38,391
|
38,391
|
|
|
|
|
|
38,300
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm
2025
|
|
|
|
2,207,562
|
2,207,562
|
1,225,958
|
48,000
|
|
125,822
|
61,000
|
|
297,085
|
73,093
|
|
|
1
|
Khai
thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
1451-29/12/2017;
889-22/8/2018
|
100,000
|
100,000
|
93,000
|
2,000
|
|
170
|
|
|
2,000
|
2,000
|
|
|
2
|
Chỉnh
trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Kon Tum
|
939-03/9/2019;
1125-16/10/2019
|
272,240
|
272,240
|
241,250
|
34,000
|
|
51,236
|
34,000
|
|
53,805
|
|
|
|
3
|
Dự
án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp
đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
204-27/02/2019;
147-08/3/2021
|
108,937
|
108,937
|
105,000
|
|
|
15,000
|
|
|
15,000
|
|
|
|
4
|
Đầu
tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
1452a-30/11/2016;
1153-31/10/2017;
277-16/5/2022
|
127,040
|
127,040
|
102,708
|
|
|
|
|
|
35,000
|
5,900
|
|
|
5
|
Dự
án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch
- đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
Kon Tum
|
206-27/02/2019;
239-30/3/2021
|
383,993
|
383,993
|
364,000
|
|
|
20,500
|
15,000
|
|
151,280
|
65,193
|
|
|
6
|
Khai
thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành
phố Kon Tum (đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
1058-30/10/2015
|
605,689
|
605,689
|
160,000
|
6,000
|
|
19,804
|
6,000
|
|
20,000
|
|
|
|
7
|
Khai
thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành
phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Kon Tum
|
1057-30/10/2015
|
609,663
|
609,663
|
160,000
|
6,000
|
|
19,112
|
6,000
|
|
20,000
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
786,543
|
451,543
|
441,923
|
|
|
|
|
|
116,923
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025
|
|
|
|
16,923
|
16,923
|
16,923
|
|
|
|
|
|
16,923
|
|
|
|
1
|
Chỉnh
trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy
hoạch (cập nhật di dời Cửa hàng xăng dầu )
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
1230-09/12/2020;
290-14/4/2021
|
16,923
|
16,923
|
16,923
|
|
|
|
|
|
16,923
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025
|
|
|
|
769,620
|
434,620
|
425,000
|
|
|
|
|
|
100,000
|
|
|
|
1
|
Nâng
cấp, mở rộng đường ĐH51 (đường liên xã Kon Đào - Văn Lem)
|
UBND huyện Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
NQ 53-29/4/2021;
36-27/01/2023
|
99,620
|
99,620
|
90,000
|
|
|
|
|
|
30,000
|
|
|
|
2
|
Trụ
sở làm việc Công an tỉnh Kon Tum
|
Công an tỉnh
|
Kon Tum
|
102/QĐ-BCA-H01 -
04/01/2024
|
670,000
|
335,000
|
335,000
|
|
|
|
|
|
70,000
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn
thành theo đề nghị của Sở Tài chính.
(2): Căn cứ vào tình hình nguồn
thu tiền sử dụng đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai thác quỹ đất
theo báo cáo của Sở Tài chính, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết
sau khi có phát sinh nguồn thu.
Biểu
số 03
PHÂN
CẤP, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định
tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
Thu tiền sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định
tại Nghị quyết 63/2020/ NQ-HĐND
|
Hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng
kinh tế động lực
|
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư phát triển hạ
tầng cụm công nghiệp
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư chỉnh trang đô
thị
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư các công trình
cấp bách
|
Phân cấp đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất trong cân đối
|
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các
huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý
đất đai
|
Hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất giao tăng thu so với dự toán trung ương giao để đầu
tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên
|
|
Tổng số
|
744,266
|
235,066
|
81,791
|
71,991
|
30,830
|
30,999
|
11,955
|
7,500
|
509,200
|
431,200
|
20,000
|
58,000
|
|
I
|
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự toán giao cân đối
|
598,266
|
235,066
|
81,791
|
71,991
|
30,830
|
30,999
|
11,955
|
7,500
|
363,200
|
343,200
|
20,000
|
|
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
257,040
|
77,040
|
16,410
|
33,700
|
4,575
|
10,400
|
11,955
|
|
180,000
|
176,000
|
4,000
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
33,410
|
23,550
|
7,025
|
|
4,725
|
11,800
|
|
|
9,860
|
8,360
|
1,500
|
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
35,430
|
20,730
|
7,371
|
|
2,060
|
8,799
|
|
2,500
|
14,700
|
13,200
|
1,500
|
|
|
4
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
12,048
|
10,460
|
7,590
|
|
2,870
|
|
|
|
1,588
|
88
|
1,500
|
|
|
5
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
34,406
|
10,406
|
7,396
|
|
3,010
|
|
|
|
24,000
|
22,000
|
2,000
|
|
|
6
|
Huyện
Đăk Glei
|
13,280
|
10,900
|
8,030
|
|
2,870
|
|
|
|
2,380
|
880
|
1,500
|
|
|
7
|
Huyện
Sa Thầy
|
24,317
|
10,497
|
7,832
|
|
2,665
|
|
|
|
13,820
|
12,320
|
1,500
|
|
|
8
|
Huyện
Ia H'Drai
|
14,496
|
8,596
|
5,926
|
|
2,670
|
|
|
|
5,900
|
4,400
|
1,500
|
|
|
9
|
Huyện
Kon Rẫy
|
14,115
|
12,263
|
6,588
|
|
3,175
|
|
|
2,500
|
1,852
|
352
|
1,500
|
|
|
10
|
Huyện
Kon Plông
|
159,724
|
50,624
|
7,623
|
38,291
|
2,210
|
|
|
2,500
|
109,100
|
105,600
|
3,500
|
|
|
II
|
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự toán giao tăng thêm (chi
theo tiến độ nguồn thu)
|
146,000
|
|
|
|
|
|
|
|
146,000
|
88,000
|
|
58,000
|
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
96,600
|
|
|
|
|
|
|
|
96,600
|
88,000
|
|
8,600
|
|
|
Chi đầu tư từ nguồn giao tăng thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất so
với dự toán trung ương giao và phân bổ theo tiến độ nguồn thu thực tế phát
sinh nộp vào ngân sách nhà nước
|
88,000
|
|
|
|
|
|
|
|
88,000
|
88,000
|
|
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
5,100
|
|
|
|
|
|
|
|
5,100
|
|
|
5,100
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
5,000
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
4
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
4,800
|
|
|
|
|
|
|
|
4,800
|
|
|
4,800
|
|
5
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
7,300
|
|
|
|
|
|
|
|
7,300
|
|
|
7,300
|
|
6
|
Huyện
Đăk Glei
|
5,100
|
|
|
|
|
|
|
|
5,100
|
|
|
5,100
|
|
7
|
Huyện
Sa Thầy
|
4,900
|
|
|
|
|
|
|
|
4,900
|
|
|
4,900
|
|
8
|
Huyện
Ia H'Drai
|
5,100
|
|
|
|
|
|
|
|
5,100
|
|
|
5,100
|
|
9
|
Huyện
Kon Rẫy
|
4,800
|
|
|
|
|
|
|
|
4,800
|
|
|
4,800
|
|
10
|
Huyện
Kon Plông
|
7,300
|
|
|
|
|
|
|
|
7,300
|
|
|
7,300
|
|
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2024 giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 815/QĐ-UBND ngày 12/12/2024 giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum
41
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|