ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích dự báo giá
thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 5252/TTr-STC ngày 29/8/2024 về dự thảo Quyết định về một số quy định
quản lý nhà nước về giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội, Công
văn số 7628/STC-PC&CSTC ngày 05/12/2024 về Quyết định ban hành Quy định một
số nội dung quản lý nhà nước về giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà
Nội, báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 258/BC-STP ngày 29/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND
ngày 14/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số
quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND Thành phố; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐNDTP;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng chuyên môn, Trung tâm Thông tin điện tử
Thành phố;
- Lưu: VT, KTTHĐăng
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội, không bao gồm
quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được quy định tại Luật Giá
và Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
Thực hiện yêu cầu, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà
nước về giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội phù hợp với trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội.
Chương II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bình ổn giá
1. Điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn
giá:
Trường hợp cần thiết điều chỉnh Danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh
Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện bình ổn giá:
a) Việc thực hiện bình ổn giá trong trường hợp quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Luật Giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy
ban nhân dân Thành phố trong trường hợp tổ chức thực hiện bình ổn giá theo quy
định tại khoản 1 Điều 20 của Luật Giá, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành
phố Thành phố báo cáo Bộ chuyên ngành, cơ quan ngang Bộ kết quả thực hiện thực
hiện bình ổn giá.
b) Việc thực hiện bình ổn giá trong trường hợp quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Luật Giá
b1) Đối với việc bình ổn giá trên phạm vi cả nước,
Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
trong trường hợp tổ chức thực hiện bình ổn giá theo quy định tại điểm a, khoản
2, Điều 20 của Luật Giá.
b2) Đối với việc bình ổn giá tại phạm vi địa
phương, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo điểm b khoản
2, Điều 20 của Luật Giá và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024 của Chính phủ.
Điều 5. Định giá
1. Điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá:
Trường hợp cần thiết điều chỉnh danh mục hàng hóa,
dịch vụ do Nhà nước định giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch
vụ (quy định tại Phụ lục 01) có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính
phủ.
2. Lập phương án giá:
a) Việc lập phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ
được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024 của Chính phủ.
b) Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch
vụ (quy định tại Phụ lục 01) thực hiện lựa chọn tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d
khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính
phủ.
3. Thẩm định phương án giá:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân
Thành phố định giá, hình thức định giá và trách nhiệm thẩm định phương án giá
được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
b) Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch
vụ (quy định tại Phụ lục 01) có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Tài chính và cơ
quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định phương án giá.
4. Trình phương án giá:
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá: Sở
quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ (quy định tại Phụ lục 01) có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành văn bản định giá
theo quy định tại Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá: Sở
quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ (quy định tại Phụ lục 01) có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt kết quả thẩm định phương
án giá; ban hành văn bản định giá cụ thể sau khi có văn bản định giá khung giá
hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu của Bộ chuyên ngành sau khi rà soát các
thông tin, số li ệu tại phương án giá.
Điều 6. Hiệp thương giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực có thẩm quyền, trách nhiệm
hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý trừ
trường hợp hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi
quản lý mà bên mua, bên bán hoặc cả 02 bên là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ thuộc đối tượng quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Điều 7. Kê khai giá
1. Điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá:
Trường hợp cần thiết điều chỉnh danh mục hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, Sở quản lý ngành, lĩnh vực đánh giá sự cần thiết của việc điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá, chuẩn bị hồ sơ đề nghị
điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, gửi Sở Tài chính tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Tài chính.
2. Cơ quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện kê khai
giá:
a) Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa,
dịch vụ được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này. Cơ quan tiếp nhận
văn bản kê khai giá có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu
về giá, có quyền yêu cầu các tổ chức thực hiện kê khai giá bổ sung đầy đủ nội
dung kê khai giá trong trường hợp kê khai thiếu nội dung theo quy định tại Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP.
b) Đối tượng phải kê khai giá: Tổ chức kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn thành phố Hà Nội và nằm trong
danh sách đối tượng phải kê khai giá theo thông báo của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
c) Cơ quan tiếp nhận kê khai giá có trách nhiệm
thông báo hình thức tiếp nhận kê khai giá cho các tổ chức cá nhân thực hiện kê
khai.
3. Ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thực hiện k ê khai giá:
a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm thực
hiện rà soát, tổng hợp danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá theo ngành, lĩnh vực quản lý, đảm bảo không thuộc danh sách kê khai
giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành, gửi Sở Tài chính trước ngày 25
tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, thông báo
danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa
bàn Thành phố .
Điều 8. Cơ sở dữ liệu về giá
1. Quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá của Thành
phố:
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức việc quản trị, điều hành hệ thống
cơ sở dữ liệu về giá của Thành phố; ban hành quyết định về quy chế hoạt động,
vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về giá của Thành phố.
2. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính xây dựng cơ sở dữ liệu về giá của Thành
phố theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
3. Cập nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về
giá của Thành phố :
a) Các cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm cập nhật
các thông tin, dữ liệu sau vào Cơ sở dữ liệu về giá của Thành phố:
a1) Giá tính lệ phí trước bạ do các cơ quan, tổ chức
chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân cấp Thành phố ban hành theo quy định của pháp
luật;
a2) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân Thành phố do các cơ quan, tổ chức trình Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành;
a3) Danh sách các tổ chức kinh doanh dịch vụ, hàng
hóa thực hiện kê khai giá tại các cơ quan, tổ chức;
a4) Giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai thuộc
thẩm quyền các cơ quan, tổ chức tiếp nhận kê khai giá;
a5) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm
định giá;
a6) Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân Thành phố do các cơ quan, tổ chức chủ trì tham mưu hoặc quyết định
ban hành theo thẩm quyền.
b) Ngoài quy định tại điểm a khoản này, Sở Tài
chính có trách nhiệm cập nhật báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài
chính vào Cơ sở dữ liệu về giá của Thành phố.
4. Thời điểm cập nhật thông tin, dữ liệu lên Cơ sở
dữ liệu về giá của Thành phố:
a) Thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu định kỳ 01
lần/tháng (chậm nhất ngày 03 hằng tháng) đối với thông tin, dữ liệu được quy định
tại điểm a6, b khoản 3 Điều này;
b) Thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu thường
xuyên (trong 05 ngày kể từ khi văn bản, quyết định về thông tin, dữ liệu có hiệu
lực) đối với các thông tin, dữ liệu được quy định tại điểm a1, a2, a3, a4, a5
khoản 3 Điều này.
Điều 9. Báo cáo giá thị trường
1. Báo cáo giá thị trường định kỳ
a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo
cáo giá thị trường định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý và địa bàn quản lý theo quy định
tại Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ Tài chính gửi Sở Tài
chính tổng hợp. Báo cáo định kỳ gửi Sở Tài chính trước ngày 02 của tháng tiếp
theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp
theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng
và cả năm. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ Tài
chính.
b) Giao Sở Tài chính xây dựng báo cáo giá thị trường
định kỳ của Thành phố gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) tổng hợp theo quy định
tại Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 ngày 16/5/2024 của Bộ Tài chính.
2. Báo cáo giá thị trường đột xuất
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện công
tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường
đột xuất của địa phương để gửi báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính (Cục Quản
lý Giá) để tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1 Điều 16 Thông
tư số 29/2024/TT- BTC; tham mưu UBND Thành phố báo cáo giá thị trường đột xuất
trình Chính Phủ, Thủ tướng Chính Phủ khi có yêu cầu.
b) Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường, tham mưu UBND Thành phố báo cáo giá thị trường
chuyên ngành đột xuất thuộc lĩnh vực quản lý trình Chính Phủ, Thủ tướng Chính
Phủ khi có yêu cầu; gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu phối hợp của Bộ chuyên
ngành.
Điều 10. Kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá
1. Sở Tài chính:
a) Kiểm tra các Sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá của cơ quan và các tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý
nhà nước về giá của Sở quản lý ngành, lĩnh vực theo phân công của Ủy ban nhân
dân Thành phố và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc địa bàn, phạm vi quản lý
nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân
Thành phố và theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch kiểm
tra, quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá:
a) Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng và trình Ủy
ban nhân dân Thành phố phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá trong trường hợp kiểm tra theo quy định điểm a khoản 1 Điều này.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, giao Sở Tài
chính ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá.
b) Sở Tài chính, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và ban hành kế
hoạch, quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá trong trường hợp kiểm
tra theo quy định điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Những nội dung quản lý nhà nước về giá không quy
định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Luật Giá, Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này nếu
có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ĐỊNH GIÁ, HÌNH THỨC ĐỊNH GIÁ VÀ TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội dung
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
1.1
|
Giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án
đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh
doanh, do Thành phố quản lý
|
1.2
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước, do Thành phố quản lý
|
1.3
|
Giá tối đa dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước, do Thành phố quản lý
|
1.4
|
Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm
cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do Thành phố quản lý
|
1.5
|
Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
1.6
|
Giá cụ thể dịch vụ vận tải hành khách, hành lý
trên đường sắt đô thị
|
1.7
|
Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
Sở Xây dựng
|
2.1
|
Giá cụ thể giá nước sạch
|
2.2
|
Giá cụ thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
2.3
|
Giá cụ thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải
(trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công
nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
2.4
|
Giá cụ thể dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.1
|
Giá cụ thể dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc
cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ
địa chính có tọa độ
|
3.2
|
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
3.3
|
Giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn sinh hoạt đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân
|
4
|
Sở Công thương
|
4.1
|
Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng
tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.1
|
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối
với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản
lý, đặt hàng của Thành phố
|
5.2
|
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với
công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của
Thành phố
|
5.3
|
Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của Thành phố
|
6
|
Sở Y tế
|
6.1
|
Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng
tại cơ sở y tế công lập
|
6.2
|
Giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
7
|
Sở Tư pháp
|
7.1
|
Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc
công chứng
|
8
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch
vụ
|
8.1
|
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự
nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm
quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của
cơ quan, tổ chức ở Thành phố do cơ quan chuyên môn trực thuộc theo chức năng,
nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ thuộc Ủy ban nhân
dân Thành phố thẩm định phương án giá
|
8.2
|
Giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
PHỤ LỤC 02
CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan tiếp nhận
kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung
giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người
tiêu dùng
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao thẩm định
phương án giá thực hiện tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền thẩm định giá của mình
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính
phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư
ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị
bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt
loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
Thành phố
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định
bằng đường thủy nội địa-đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Sở Công thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|