Kính gửi:
|
- Sở Công Thương thành phố Hải Phòng;
- Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực.
|
Theo thông báo số LGL/CPTPPD/2024-14 ngày 16 tháng
10 năm 2024 của Niu Di-lân - cơ quan lưu chiểu Hiệp định CPTPP, Vương quốc Anh
đã chính thức hoàn tất các thủ tục trong nước phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và thực hiện thủ tục thông báo
cho Niu Di-lân (cơ quan lưu chiểu Hiệp định CPTPP). Cụ thể, Hiệp định
CPTPP sẽ chính thức có hiệu lực với Vương quốc Anh vào ngày 15 tháng 12 năm
2024. Như vậy, kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024, hàng hóa xuất nhập khẩu
giữa Việt Nam và Vương quốc Anh sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan theo cam kết của
hai nước tại Hiệp định CPTPP khi đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa của
Hiệp định này.
Để đảm bảo việc thực thi hiệu quả và kịp thời quy định
về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP giữa Việt Nam và Vương quốc
Anh kể từ thời điểm Hiệp định có hiệu lực với Vương quốc Anh, Cục Xuất nhập khẩu
thông báo tới Sở Công Thương thành phố Hải Phòng và các Phòng Quản lý xuất nhập
khẩu khu vực để:
(i) cập nhật trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp
C/O mẫu CPTPP; và
(ii) thông báo cho thương nhân đề nghị cấp C/O mẫu
CPTPP được biết và thực hiện.
Cục Xuất nhập khẩu gửi kèm theo công văn hướng dẫn
kê khai C/O mẫu CPTPP đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang Vương quốc
Anh theo Hiệp định CPTPP, đề nghị Sở Công Thương thành phố Hải Phòng và các
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- PCT Trịnh Thị Thu Hiền (để p/h);
- Lưu: VT, XXHH, minhptn.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
(Đính kèm công
văn số 981/XNK-XXHH ngày 21 tháng 11 năm 2024)
Hướng dẫn kê khai C/O mẫu CPTPP cho hàng hóa xuất khẩu
từ Việt Nam sang Vương quốc Anh theo Hiệp định CPTPP
C/O mẫu CPTPP của Việt Nam phải được kê khai bằng
tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã
hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại
và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội
dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do cơ
quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 14 ký tự, chia làm 5 nhóm, với
cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu
là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu
là Vương quốc Anh, gồm 02 ký tự là “UK”;
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự cuối cùng của
năm cấp. Ví dụ: cấp năm 2024 sẽ ghi là “24”;
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm
02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22/01/2019 quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ
điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 06 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa
nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 01 cho một lô hàng xuất khẩu sang Vương quốc
Anh trong năm 2024 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-UK
24/02/000001”.
2. Ô số 1: tên giao dịch, địa chỉ thư điện tử
(e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ (bao gồm quốc gia) của nhà xuất khẩu.
Địa chỉ của nhà xuất khẩu là nơi xuất khẩu hàng hóa thuộc Nước thành viên Hiệp
định CPTPP (“Viet Nam”).
3. Ô số 2: tên giao dịch, địa chỉ thư điện tử
(e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ của nhà nhập khẩu (nếu có thông tin
về nhà nhập khẩu). Địa chỉ của nhà nhập khẩu phải thuộc Nước thành viên Hiệp định
CPTPP.
4. Ô số 3: tùy chọn kê khai ngày khởi hành, tên
phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng
đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc, dỡ hàng.
5. Ô số 4: Cơ quan, tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu (√)
vào ô tương ứng đối với các trường hợp:
a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thương
mại của nước không phải thành viên Hiệp định;
b) “Certified True Copy" khi cấp bản sao chứng
thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.
6. Ô số 5: tên nhà sản xuất, địa chỉ thư điện tử
(e-mail), số điện thoại liên hệ, địa chỉ (bao gồm tên nước). Địa chỉ của nhà sản
xuất là nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa tại một Nước
thành viên.
Trường hợp hàng hóa do nhiều nhà sản xuất cung cấp,
ghi “Various” hoặc cung cấp danh sách các nhà sản xuất đính kèm.
Trường hợp muốn giữ bí mật thông tin của nhà sản xuất,
ghi “Available upon request by the importing authorities". Nhà xuất khẩu
hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O phải cung cấp thông tin của nhà sản xuất khi
cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu.
7. Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng
ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
8. Ô số 7: ký hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng,
mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS của nước thành viên nhập khẩu ở cấp 6 số và tên
thương hiệu của hàng hóa (nếu có).
a) Trường hợp hàng dệt may sử dụng nguyên liệu có
xuất xứ, ghi “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”. Trong đó:
(i) Mã HS ở cấp 6 số của sợi hoặc vải có xuất xứ.
(ii) Tên nước xuất xứ của sợi hoặc vải.
b) Trường hợp hàng dệt may sử dụng nguyên liệu thuộc
Danh mục nguồn cung thiếu hụt quy định tại Phụ lục VIII Thông tư số
03/2019/TT-BCT, ghi “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”. Trong đó:
(#) là số thứ tự của nguyên liệu trong Danh mục nguồn
cung thiếu hụt.
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản
xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O
|
Điền vào ô số 8
|
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ
tại lãnh thổ của một hay nhiều nước thành viên.
|
WO
|
b) Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất
xứ.
|
PE
|
c) Đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực
(RVC) theo công thức tính:
(i) trực tiếp
(ii) gián tiếp
(iii) chi phí tịnh
(iv) giá trị tập
trung
Trong đó “...” là RVC thực tế. Ví dụ: RVC 35%BU.
|
RVC...%BU
RVC...%BD
RVC...%NC
RVC...%FV
|
d) Hàng hóa đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng
hóa.
|
CC, CTH, CTSH
|
đ) Hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ cụ thể mặt
hàng khác.
|
Other PSR
|
10. Ô số 9: trọng lượng cả bao bì của hàng hóa (hoặc
đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không
kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.
11. Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại được
phát hành cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
12. Ô số 11: ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp
C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi:
địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký cấp
C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
14. Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt Nam:
Trường hợp thương nhân sử dụng Tờ khai bổ sung theo
mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT ngày
24/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày
22/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để khai nhiều mặt
hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:
- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống
như số tham chiếu của C/O.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ
sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1/3, page 2/3, page 3/3
- Khai các ô từ ô số 6 đến ô số 12 tương tự hướng dẫn
quy định từ khoản 7 đến khoản 13 Phụ lục này. Thông tin tại ô số 11 và ô số 12
phải được thể hiện giống như trên C/O./.