|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
418/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ánh Dương
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 105-NQ/TU
ngày 28/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế
hoạch Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022, với nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nhất
quán và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã đề ra tại
Nghị quyết số 105-NQ/TU, ngày 28/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang và
Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 26/6/2021 của UBND tỉnh.
- Phát huy tính chủ động, xác định
trách nhiệm của các ngành, các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh nhằm
cải thiện hơn nữa môi trường đầu tư, hình ảnh của tỉnh Bắc Giang trong cộng đồng
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho thu hút đầu tư,
phát triển doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Đảm bảo môi trường đầu tư
kinh doanh thực sự thông thoáng, công khai, minh bạch, thân thiện, áp dụng và vận
dụng linh hoạt quy định của pháp luật trong điều kiện thực tế của địa phương để
giải quyết và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư khi đầu tư vào tỉnh.
- Phấn đấu năm 2022 thứ hạng
PCI tỉnh Bắc Giang tối thiểu đứng thứ 25/63 tỉnh, thành phố trong cả nước và
tăng trưởng bền vững trong nhóm các địa phương có chất lượng điều hành kinh tế
“khá” trên bảng xếp hạng cả nước.
2. Yêu cầu
- Các mục tiêu đặt ra trong kế
hoạch phải sát với thực tế và có tính khả thi cao; các giải pháp đưa ra phải tổng
thể để các sở, ngành, địa phương có căn cứ xây dựng kế hoạch chi tiết trong việc
cải thiện điểm số các chỉ số, chỉ tiêu thành phần PCI ngành mình được phân công
thực hiện.
- Các sở, ban, ngành, địa
phương phải chủ động nghiên cứu các cơ chế, chính sách của Trung ương, thực tiễn
tại địa phương để đề ra các giải pháp triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ của kế
hoạch này đồng thời đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách mới để vận dụng
vào điều kiện thực tế của tỉnh và có sự đột phá so với các năm trước đây.
II. PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ
chung
- Năm 2022 phấn đấu: Nâng điểm
số PCI tỉnh Bắc Giang đạt 66,30 điểm tăng 1,56 điểm so với năm
2021; xếp hạng tối thiểu 25/63 tỉnh, thành phố và nằm trong nhóm các địa phương
có chất lượng điều hành kinh tế “khá” trên bảng xếp hạng cả nước.
- Tập trung cải thiện nâng cao
điểm số của các chỉ số thành phần được gắn trọng số cao và ảnh hưởng lớn đến tổng
điểm PCI gồm: khắc phục những hạn chế của 05 chỉ số giảm điểm năm 2021, đó là:
“Chi phí gia nhập thị trường”, “Cạnh tranh bình đẳng”, “Đào tạo lao động”, “Chi
phí thời gian” và “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh”; tiếp tục
cải thiện điểm số, thứ hạng của 05 chỉ số tăng điểm năm 2021 đó là: “Chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp”, “Tính minh bạch”, “Tiếp cận đất đai”, “Thiết chế pháp lý
và An ninh trật tự”, “Chi phí không chính thức”.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
TT
|
Chỉ số thành phần
|
Mục tiêu 2022
|
Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách
|
Đơn vị đầu mối
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
≥ 6,83
|
Đ/c Phan Thế Tuấn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Lao động TB&XH, Sở Công
Thương,
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
≥ 7,17
|
Đ/c Lê Ô Pích
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tính minh bạch
|
≥ 6,34
|
Đ/c Mai Sơn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Cục
Thuế tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
4
|
Chi phí thời gian
|
≥ 7.07
|
Đ/c Mai Sơn
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông,
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
≥ 7,75
|
Đ/c Lê Ánh Dương
|
Thanh tra tỉnh
|
Thanh tra tỉnh, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tòa
án Nhân dân tỉnh, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Xây dựng, Cục
Quản lý thị trường Bắc Giang
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
≥ 6,11
|
Đ/c Phan Thế Tuấn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ
|
7
|
Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh
|
≥ 6.04
|
Đ/c Lê Ánh Dương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
8
|
Chính sách Hỗ trợ doanh nghiệp
|
≥ 6,45
|
Đ/c Phan Thế Tuấn
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, NH Nhà nước CN tỉnh Bắc Giang, Sở
Lao động TB&XH, Sở Tài chính, Sở Tư pháp
|
9
|
Đào tạo lao động
|
≥ 6,40
|
Đ/c Mai Sơn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động TB&XH, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự
|
≥ 7,15
|
Đ/c Lê Ánh Dương
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp, Tòa án Nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục thi hành án dân sự
tỉnh, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
|
(Biểu
phân công nhiệm vụ chi tiết xem trong Phụ lục I, II, III kèm theo)
III. GIẢI
PHÁP
1. Giải
pháp về công tác chỉ đạo điều hành
- Phát huy hơn nữa tính năng động,
tiên phong, gương mẫu của lãnh đạo các cấp, các ngành, đề cao tinh thần, thái độ
trong việc hỗ trợ cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Chủ động, linh hoạt trong quản
lý điều hành phù hợp với khuôn khổ pháp luật, nhằm tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi cho doanh nghiệp. Kịp thời giải quyết, khó khăn, những vấn đề mới
phát sinh và các vấn đề chưa rõ trong các quyết định, chính sách của Nhà nước;
mạnh dạn đề xuất các giải pháp có tính đột phá nhằm hỗ trợ tốt nhất cho doanh
nghiệp.
- Người đứng đầu các cơ quan
đơn vị phải đề cao trách nhiệm nêu gương và tăng cường trách nhiệm trong công
tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, kỷ luật, kỷ
cương hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. Xử lý nghiêm đối với
người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp dưới thiếu trách nhiệm, để cán bộ, công chức,
viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp có hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối
với người dân, doanh nghiệp; xử lý ngay người đứng đầu có biểu hiện bao che,
dung túng cán bộ dưới quyền có hành vi sai trái.
- Thay đổi ứng xử của cơ quan
nhà nước và người dân theo tinh thần “thân thiện, lắng nghe, đồng cảm, tận
tâm”. Quán triệt nghiêm cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị luôn phải đổi
mới trong tư duy, nhận thức và hành động khi thi hành công vụ nhằm tạo sự chuyển
biến thực chất và mạnh mẽ từ tư duy “cho phép”, “cấp phép” sang tư duy “phục vụ”;
chấp hành nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện nghiêm phương châm
“4 xin” (Xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép); “4 luôn” (Luôn mỉm
cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ) và “5 không” (Không
cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà; không quan liêu vô cảm, vô trách
nhiệm; không tham nhũng, lãng phí, lợi ích nhóm; không xu nịnh, chạy chọt, gian
dối; không lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thực thi công vụ).
- Các cơ quan, đơn vị đưa nhiệm
vụ tham mưu và triển khai các giải pháp về cải thiện chỉ số PCI là một trong những
tiêu chí để hằng năm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực thi công vụ và
xem xét khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; xử lý nghiêm tổ chức,
cá nhân làm giảm điểm các chỉ số, chỉ tiêu PCI, điều chuyển, thay thế cán bộ thực
thi công vụ chậm trễ, thiếu tinh thần, thái độ phục vụ, gây khó khăn, nhũng nhiễu
bị doanh nghiệp và người dân có ý kiến phản ánh.
- Cơ sở, ban, ngành được giao
nhiệm vụ chủ trì phải chủ động kết nối với những địa phương dẫn đầu về các chỉ
số thành phần PCI trong những năm qua nhằm học tập, trao đổi về những kinh nghiệm,
cách làm hay trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh.
2. Giải
pháp về cải cách thủ tục hành chính
- Các cấp, các ngành tiếp tục
quyết liệt cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng hiệu quả, thực chất. Đảm
bảo thực thi đúng, đầy đủ những quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản
hóa; không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh dưới mọi hình thức. Chủ động nghiên
cứu tham mưu UBND tỉnh đề xuất Bộ, ban, ngành Trung ương cắt giảm TTHC, cắt giảm
thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ
khai có nội dung trùng lặp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, của cơ quan,
đơn vị mình gắn với tái cấu trúc các TTHC để rút gọn quy trình, rút ngắn hơn nữa
thời gian giải quyết TTHC ở các cấp chính quyền so với quy định, tạo thuận lợi
nhất cho người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Đề ra mục tiêu hằng năm cắt giảm
tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định hiện hành, nhất là các
thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh như đăng ký thành lập doanh nghiệp, chấp thuận chủ trương đầu tư, giao đất,
cho thuê đất, cấp phép xây dựng, thuế, hải quan, bảo hiểm, tiếp cận nguồn vốn,
điện năng, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm...
Hạn chế tối đa tình trạng hồ sơ giải quyết TTHC của doanh nghiệp trả lại quá 01
lần sau khi đã được cơ quan nhà nước yêu cầu chỉnh sửa. Hằng tháng công khai kết
quả giải quyết TTHC trên trang thông tin điện tử và các trang mạnh xã hội cho
doanh nghiệp, người dân được biết.
- Rà soát thực hiện phân cấp,
phân công, uỷ quyền tối đa cho cán bộ thẩm định, phê duyệt hồ sơ TTHC ngay tại
Trung tâm phục vụ hành chính công các cấp. Nghiên cứu, đổi mới thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC với nguyên tắc “5 tại chỗ” tiếp
nhận - thẩm định - phê duyệt - đóng dấu - trả kết quả tại cấp tỉnh; nâng cao chất
lượng giải quyết hồ sơ TTHC các cấp, giảm thời gian đi lại, giảm thời gian chờ
đợi, tạo thuận lợi tốt nhất cho tổ chức, doanh nghiệp, người dân.
- Xây dựng, triển khai hệ thống
đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh Bắc Giang trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh tự động, theo thời gian thực gắn với việc đánh giá sự hài lòng của tổ chức,
công dân đối với cơ quan nhà nước và cán bộ trong hoạt động giải quyết TTHC đồng
bộ trong toàn tỉnh để làm cơ sở xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết TTHC.
- Nâng cao chất lượng các hoạt
động hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong giao dịch, giải quyết TTHC như tổng đài hướng
dẫn, gửi nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, kê khai hồ sơ, thanh toán
phí, lệ phí trực tuyến, cung cấp biên lai điện tử.
3. Giải
pháp về đối thoại, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
- Các sở, ngành, địa phương phải
thường xuyên đổi mới phương pháp đối thoại, gặp gỡ, tiếp xúc với doanh nghiệp,
nhà đầu tư nhằm tạo ra sự thân thiết, gần gũi giữa chính quyền và doanh nghiệp
thông qua các hoạt động hội nghị, hội thảo, gặp gỡ, tiếp xúc, tháo gỡ khó khăn
cho nhà đầu tư, doanh nghiệp ở nhiều cấp độ khác nhau: cấp tỉnh, cấp huyện,
thành phố và cấp sở, ban, ngành. Hằng năm, mỗi cơ quan, đơn vị tổ chức ít nhất
2 lần gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, nhà đầu tư (đặc biệt là các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh); xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện
giải quyết những khó khăn, vướng mắc mà doanh nghiệp đã kiến nghị, từ đó tạo dựng
lòng tin của doanh nghiệp đối với quyết tâm cải thiện môi trường kinh doanh và
tinh thần cầu thị chính quyền tỉnh.
- Tổ chức triển khai nhiều kênh
thông tin để tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp
như: Tổ công tác, mạng xã hội, trang web, hòm thư, báo đài, hiệp hội doanh nghiệp,
và đặc biệt là kênh tiếp nhận thông tin qua Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh
tranh các Sở, ngành, địa phương (DDCI).
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác phối
hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức hội doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện để cộng đồng doanh nghiệp tham gia phản
biện các cơ chế, chính sách của nhà nước có liên quan đến doanh nghiệp.
4. Giải
pháp nâng cao tính minh bạch
- Các sở, ngành, địa phương thực
hiện công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ tài liệu mật) các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh và các văn bản quy phạm phát luật, các thủ
tục hành chính, chủ trương, định hướng thu hút đầu tư, các chính sách ưu đãi
cho doanh nghiệp…các thông tin khác có trách nhiệm phải cung cấp theo quy định
pháp luật tới các doanh nghiệp, nhà đầu tư khi họ có yêu cầu.
- Phát huy tối ưu hiệu quả Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, trang Web của các sở, ngành địa phương; thường
xuyên cập nhật thông tin, cung cấp đầy đủ các dữ liệu về quy hoạch, cơ chế
chính sách cũng như hướng dẫn theo hướng ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu và có chỉ
dẫn rõ ràng để thuận tiện tra cứu, chứ không chỉ đơn thuần đưa các quyết định
và văn bản pháp luật lên trang web. Nâng cao hiệu quả chuyên mục trao đổi, hỏi
đáp đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trang
Web của các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời tiếp nhận và tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
5. Giải
pháp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh.
- Hằng năm, các cơ quan, đơn vị,
địa phương xem xét mời các giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm tổ chức các lớp
tập huấn kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong thực thi công vụ cho toàn thể cán bộ,
công chức bộ phận một cửa, cán bộ trực tiếp giải quyết công việc cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư. Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ công chức,
viên chức của các sở, ngành, địa phương nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
nhằm thống nhất cách hiểu, cách giải quyết các TTHC cho người dân, doanh nghiệp
- Thường xuyên tiến hành tập huấn
các nội dung về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp sở, ban, ngành (DDCI) cho các bộ công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Hằng năm, đề xuất biểu dương,
khen thưởng các cá nhân, tổ chức có thành tích tốt trong việc triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp nâng hạng các chỉ số thành phần PCI của sở, ngành, địa
phương mình.
6. Nhóm giải
pháp về tuyên truyền cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Các sở, ngành, địa phương đẩy
mạnh công tác tuyên truyền cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong cơ
quan, đơn vị mình đồng thời tuyên truyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư hiểu
được những nỗ lực tỉnh trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong
thời gian qua nhằm tạo ra sự đồng thuận, chia sẻ giữa doanh nghiệp với chính
quyền.
- Các cơ quan truyền thông của
tỉnh, các tổ chức Hội doanh nghiệp tỉnh tăng cường công tác truyền thông, thường
xuyên tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của việc cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh; bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và các địa
phương để cho các doanh nghiệp và cán bộ công chức, viên chức của các cơ quan
trên địa bàn hiểu được tầm quan trọng; các doanh nghiệp hiểu đúng, đánh giá và
nhận xét đúng về nội dung của quá trình khảo sát.
- Các sở, ngành, địa phương thường
xuyên tổ chức hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề cho cán bộ công chức,
viên chức, người lao động trong đơn vị mình hiểu được mục đích, ý nghĩa, tầm
quan trọng của các bộ chỉ số PCI (chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) và DDCI
(chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương) đối với
việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của địa phương.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, cơ
quan, đơn vị và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trên cơ sở các nhiệm vụ, giải
pháp chính được nêu trong kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, đề ra
biện pháp cụ thể để nâng cao Chỉ số PCI của ngành, đơn vị mình; kế hoạch của
các cơ quan đơn vị phải đảm bảo tính khả thi, lượng hoá và thời gian hoàn thành
cụ thể, phân công rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị triển khai và phối hợp thực
hiện. Thời gian hoàn thành trong tháng 7/2022.
2. Giao Ban Chỉ đạo tổ
chức, triển khai thực hiện các giải pháp nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các sở, cơ quan, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này. Thường
xuyên kiểm tra tình hình triển khai kế hoạch tại các đơn vị chủ trì; tổng hợp
các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) để kịp thời chỉ đạo giải quyết hoặc
đề xuất biện pháp giải quyết; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của
các cơ quan, đơn vị theo định kỳ hàng quý, năm;
3. Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh có nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát, đôn đốc các đơn vị đầu mối, đơn vị
chủ trì nâng điểm số các chỉ số thành phần được giao phụ trách nhằm đạt mục
tiêu của kế hoạch. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về mục tiêu, điểm
số của các chỉ số thành phần được giao.
4. Các đơn vị được giao
đầu mối đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch của các cơ quan chủ trì đối
với các chỉ tiêu thuộc chỉ số thành phần được giao, gửi báo cáo định kỳ hằng
quý và hằng năm tới Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách và Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Phân công các cơ quan, đơn vị đầu mối cụ thể như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị
được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Gia nhập thị
trường”, “Cạnh tranh bình đẳng” và “Tính năng động và tiên phong của chính quyền
tỉnh”.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao
chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Tiếp cận đất đai”.
- Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn
vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Tính minh
bạch”.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được
giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Chi phí thời
gian”.
- Thanh tra tỉnh có trách nhiệm
đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ
trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Chi phí không chính thức”.
- Sở Công Thương có trách nhiệm
đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao
chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp”.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các đơn vị được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần
“Đào tạo lao động”.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn
đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao chủ
trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần “Thiết chế pháp lý và an
ninh trật tự”.
5. Các đơn vị được giao
nhiệm vụ chủ trì đối với các chỉ tiêu thành phần chịu trách nhiệm trước Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách về mục tiêu, điểm số của chỉ tiêu thành phần
đó; chủ động xây dựng kế hoạch hành động chi tiết, đề ra giải pháp cụ thể để
nâng cao điểm số và kết quả xếp hạng đối với từng chỉ tiêu thành phần được giao
chủ trì; chỉ rõ những đơn vị cụ thể có liên quan cần phối hợp để cải thiện
chỉ tiêu được giao trong kế hoạch (có thể thay thế hoặc bổ sung thêm những
đơn vị phối hợp được liệt kê trong Phụ lục III). Tổng hợp kết quả thực hiện
và gửi báo cáo định kỳ hằng quý và hằng năm tới đơn vị đầu mối.
6. Các cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị chủ
trì yêu cầu phối hợp và thực hiện chế độ báo cáo (khi có yêu cầu từ đơn vị
chủ trì).
7. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức Hội doanh
nghiệp tổ chức quán triệt, phổ biến sâu rộng về Kế hoạch này tới toàn thể doanh
nghiệp và quần chúng nhân dân, tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích và
ý nghĩa của việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao Chỉ số Năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
8. Đề nghị các Ban của Đảng,
Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan truyền
thông báo chí tăng cường giám sát, kịp thời phản ánh, thông tin (cả mặt tích cực
và hạn chế tồn tại) về tình hình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong thực thi công vụ, nhất là những nội dung liên quan trực tiếp đến
giải quyết thủ tục hành chính, đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân.
9. Hiệp Hội doanh nghiệp
tỉnh phối hợp, đồng hành cùng với cơ quan quản lý nhà nước trong việc phát triển,
tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thực sự minh bạch, lành mạnh, công bằng
trên địa bàn tỉnh; chủ động phản ánh cung cấp thông tin về Ban Chỉ đạo, Tổ công
tác của Chủ tịch UBND tỉnh về những vấn đề tồn tại, bất cập, những hành vi gây
khó khăn, phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức các cấp trong thực
thi công vụ.
10. Chế độ tổng hợp, báo
cáo:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan thường trực của Ban Chỉ đạo tổ chức, triển khai thực hiện các giải pháp
nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh) tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao đầu mối, báo cáo và tham mưu Ban Chỉ đạo
tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hằng quý, năm (trước ngày 15 của
tháng đầu tiên quý tiếp theo và trước ngày 15 tháng 12 hàng năm).
- Đơn vị được giao đầu mối có
trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị
được giao chủ trì nâng điểm số các chỉ tiêu của chỉ số thành phần hằng quý, năm
(trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý tiếp theo và trước ngày 05 tháng 12
hàng năm) báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách đồng thời gửi
về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp.
11. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc phải kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để được hướng dẫn, tổng hợp và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
thực tế./.
Nơi nhận:
- Liên đoàn TM& CN VN;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Đảng; UBMTTQ;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, UBND huyện, TP;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, TKCT;
+ Các phòng, Ban, Trung tâm;
+ Lưu: VT, KTN.Long.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH VÀ ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM 2021
|
XẾP HẠNG 2021
|
MỤC TIÊU 2022
|
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI
|
LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH
|
2
|
CSTP 7: TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ
TIÊN PHONG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH
|
5,66
|
61
|
Trên hoặc bằng
|
6,04
|
Sở KH&ĐT - ĐM
|
Đ/c Lê Ánh Dương
|
7
|
CSTP 5: CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
|
7,74
|
9
|
Trên hoặc bằng
|
7,75
|
Thanh tra tỉnh -ĐM
|
Đ/c Lê Ánh Dương
|
4
|
CSTP 10: THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ
AN NINH TRẬT TỰ
|
6,99
|
40
|
Trên hoặc bằng
|
7,15
|
Sở Tư pháp - ĐM
|
Đ/c Lê Ánh Dương
|
1
|
CSTP 4: CHI PHÍ THỜI GIAN
|
6,99
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
7,07
|
Sở Nội vụ - ĐM
|
Đ/c Mai Sơn
|
3
|
CSTP 9: ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
|
6,33
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
6,40
|
Sở LĐ-TB&XH - ĐM
|
Đ/c Mai Sơn
|
6
|
CSTP 3: TÍNH MINH BẠCH
|
6,27
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
6,34
|
Sở Thông tin và truyền thông - ĐM
|
Đ/c Mai Sơn
|
5
|
CSTP 2: TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
|
7,09
|
31
|
Trên hoặc bằng
|
7,17
|
Sở TN&MT -ĐM
|
Đ/c Lê Ô Pích
|
8
|
CSTP 1: GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
|
6,76
|
37
|
Trên hoặc bằng
|
6,83
|
Sở KH&ĐT - ĐM
|
Đ/c Phan Thế Tuấn
|
9
|
CSTP 6: CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
|
5,98
|
33
|
Trên hoặc bằng
|
6,11
|
Sở KH&ĐT - ĐM
|
Đ/c Phan Thế Tuấn
|
10
|
CSTP 8: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP
|
6,04
|
52
|
Trên hoặc bằng
|
6,45
|
Sở Công Thương - ĐM
|
Đ/c Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC II:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh)
Ghi chú: Trong số các chỉ
tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao
thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu
nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt). Dấu hoa
thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ
tiêu thuận.
TT
|
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM 2021
|
XẾP HẠNG 2021
|
MỤC TIÊU 2022
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3,05
|
35
|
Trên hoặc bằng
|
3,14
|
Sở Tư pháp
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
3.17
|
Khả năng dự liệu được thay đổi
quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể)
|
21,17%
|
60
|
Trên hoặc bằng
|
25%
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
4.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)*
|
21,28%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
20%
|
Các sở: Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
7.4
|
Các Sở ngành không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý)*
|
47,14%
|
58
|
Dưới hoặc bằng
|
37,71%
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công
Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL,
KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
7.8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý)
|
32%
|
62
|
Trên hoặc bằng
|
37,99%
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công
Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL,
KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
8.6
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới
tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)
|
65,00%
|
58
|
Trên hoặc bằng
|
78,00%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các
huyện, thành phố
|
10.2
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế
giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
42,03%
|
36
|
Trên hoặc bằng
|
46%
|
Thanh tra tỉnh, Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh,
CA tỉnh, Sở Nội
|
10.9
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý
hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
66,67%
|
62
|
Trên hoặc bằng
|
80%
|
UBND các huyện, thành phố
|
5.12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)*
|
18,75%
|
11
|
Dưới hoặc bằng
|
17,8%
|
Công an tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
10.13
|
Tình hình an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh là tốt (%)
|
83,82%
|
13
|
Trên hoặc bằng
|
85,5%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.14
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột
nhập vào năm vừa qua (%)*
|
3,55%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
3,40%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.15
|
Cơ quan công an sở tại xử lý
vụ việc của DN hiệu quả (%)
|
57,14%
|
38
|
Trên hoặc bằng
|
63%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.16
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê
cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)*
|
1,40%
|
44
|
Dưới hoặc bằng
|
1%
|
UBND các huyện, thành phố
|
5.14
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
quản lý thị trường (%) *
|
62,50%
|
56
|
Dưới hoặc bằng
|
50,0%
|
Cục QLTT Bắc Giang
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
10.8
|
Phán quyết của tòa án được
thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)
|
77,21%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
86%
|
Cục thi hành án dân sự
|
UBND các huyện, thành phố
|
3.7
|
Thương lượng với cán bộ thuế
là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)*
|
57,02%
|
50
|
Dưới hoặc bằng
|
46%
|
Cục thuế tỉnh
|
|
3.16
|
Thỏa thuận về các khoản thuế
phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng
ý) *
|
52,17%
|
55
|
Dưới hoặc bằng
|
42,8%
|
|
4.10
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi
cuộc (trung vị)*
|
5
|
29
|
Dưới hoặc bằng
|
4
|
Thanh tra tỉnh
|
5.15
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) *
|
40,82%
|
47
|
Dưới hoặc bằng
|
35,1%
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
6.11
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
15,17%
|
27
|
Dưới hoặc bằng
|
13,81%
|
UBND các huyện, thành phố
|
3.9
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan
trọng (% DN)
|
68,99%
|
20
|
Trên hoặc bằng
|
70%
|
Hiệp hội DN tỉnh
|
Các tổ chức hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
7.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được
tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng
ý)
|
69,13%
|
52
|
Trên hoặc bằng
|
79,50%
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
8.3
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV dễ thực hiện (%)
|
45,16%
|
63
|
Trên hoặc bằng
|
54%
|
NH Nhà nước CN tỉnh Bắc Giang
|
Các ngân hàng Thương mại trên địa bàn
|
1.8
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*
|
8,57%
|
28
|
Dưới hoặc bằng
|
8%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN,
GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP
|
1.9
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*
|
0%
|
1
|
Dưới hoặc bằng
|
0%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN,
GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP
|
1.12
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép
kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%)
|
55,88%
|
34
|
Trên hoặc bằng
|
61%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.13
|
Doanh nghiệp không gặp khó
khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%)
|
35,29%
|
49
|
Trên hoặc bằng
|
41%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.19
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện (%)*
|
19,44%
|
24
|
Dưới hoặc bằng
|
18%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
5.11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*
|
73,47%
|
59
|
Dưới hoặc bằng
|
58,8%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
8.1
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ
trên tổng số doanh nghiệp (%)
|
0,76%
|
32
|
Trên hoặc bằng
|
0,84%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, GTVT, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
8.2
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và
nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
96,00%
|
8
|
Trên hoặc bằng
|
97%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
8.4
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng
cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%)
|
65,00%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
75%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
8.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới
tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)
|
55,56%
|
61
|
Trên hoặc bằng
|
66,67%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các
huyện, thành phố
|
8.10
|
Chất lượng cung cấp thông tin
liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
(% Đáp ứng)
|
34,90%
|
21
|
Trên hoặc bằng
|
37,69%
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND các
huyện, thành phố
|
8.11
|
Vướng mắc trong thực hiện các
văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải
đáp hiệu quả (%)
|
82,05%
|
7
|
Trên hoặc bằng
|
83,69%
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
8.12
|
Tỷ lệ DN có biết đến các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs
|
20,81%
|
33
|
Trên hoặc bằng
|
22,89%
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
8.13
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực
hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các
FTAs là thuận lợi (%)
|
83,87%
|
14
|
Trên hoặc bằng
|
85,55%
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
9.1
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh
có chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
77,54%
|
11
|
Trên hoặc bằng
|
79,09%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt
nghiệp THPT (BGDĐT)
|
6,39
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
6,50
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.1
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng
ý)
|
91,72%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
94%
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp
- số ngày (Giá trị trung vị) *
|
8,50
|
37
|
Dưới hoặc bằng
|
5
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thuế tỉnh
|
1.2
|
Thời gian thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)*
|
5,00
|
18
|
Dưới hoặc bằng
|
4
|
Cục Thuế tỉnh
|
1.3
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi
đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở
trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
44,74%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
53,5%
|
VP UBND tỉnh
|
1.10
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên*
|
13,16%
|
19
|
Dưới hoặc bằng
|
13%
|
VP UBND tỉnh (TT phục vụ HCC tỉnh)
|
1.17
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ
kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp (%)*
|
5,88%
|
29
|
Dưới hoặc bằng
|
5%
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
1.18
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký
doanh nghiệp (%) *
|
6,67%
|
29
|
Dưới hoặc bằng
|
6%
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng
ý)
|
91,23%
|
7
|
Trên hoặc bằng
|
92%
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin,
văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% )
|
80,00%
|
20
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL
các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được
thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)*
|
1
|
1
|
Dưới hoặc bằng
|
1
|
Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL
các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.6
|
Cần có "mối quan hệ"
để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)*
|
63,45%
|
45
|
Dưới hoặc bằng
|
54%
|
Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL
các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.8
|
Khả năng dự liệu được việc thực
thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể)
|
35,51%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
38%
|
Các sở, ngành
|
4.4
|
DN không cần phải đi lại nhiều
lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
66,67%
|
56
|
Trên hoặc bằng
|
76,7%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) *
|
20,59%
|
37
|
Dưới hoặc bằng
|
18,1%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.2
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả
DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)*
|
59,54%
|
57
|
Dưới hoặc bằng
|
47,6%
|
Các sở: Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND
các huyện, thành phố
|
6.4
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các
khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% Đồng ý)*
|
59,73%
|
53
|
Dưới hoặc bằng
|
47,8%
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
6.5
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ
các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (%
Đồng ý)*
|
44,30%
|
49
|
Dưới hoặc bằng
|
37,7%
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
7.1
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn
khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý)
|
78,42%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
90,18%
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
66,42%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
76,39%
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh
đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
45,74%
|
59
|
Trên hoặc bằng
|
52,60%
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.6
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm
chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến
chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)*
|
39,29%
|
56
|
Dưới hoặc bằng
|
32,61%
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh
đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường
kinh doanh của mình
|
66%
|
45
|
Trên hoặc bằng
|
73,08%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
8.8
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%)
|
38,46%
|
63
|
Trên hoặc bằng
|
46,15%
|
UBND các huyện, thành phố
|
1.11
|
Việc khai trình việc sử dụng lao
động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng
hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
71,05%
|
25
|
Trên hoặc bằng
|
75%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
BHXH tỉnh; Cục Thuế Tỉnh
|
8.9
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%)
|
71,43%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
80,00%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.2
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có
chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
58,52%
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
61,44%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.3
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)*
|
1%
|
10
|
Dưới hoặc bằng
|
1%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*
|
3,30%
|
7
|
Dưới hoặc bằng
|
3,16%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.5
|
Lao động tại địa phương đáp ứng
hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%)
|
55,40%
|
30
|
Trên hoặc bằng
|
61%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.6
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
75,37%
|
28
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.7
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
36,52%
|
30
|
Trên hoặc bằng
|
40%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.8
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
20,72%
|
56
|
Trên hoặc bằng
|
25%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.9
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt
nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%)
|
55,92%
|
25
|
Trên hoặc bằng
|
60%
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.10
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
19,83%
|
33
|
Trên hoặc bằng
|
22%
|
UBND các huyện, thành phố
|
1.4
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
72,41%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
76%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
1.5
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy
đủ (% DN Đồng ý)
|
68,97%
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
79%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
1.6
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am
hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
31,03%
|
56
|
Trên hoặc bằng
|
37%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
1.7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
37,93%
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
44%
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục
Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP
|
1.14
|
Quy trình giải quyết thủ tục
cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý)
|
47,06%
|
50
|
Trên hoặc bằng
|
56%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.15
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý)
|
42,42%
|
45
|
Trên hoặc bằng
|
49%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.16
|
Chi phí cấp phép kinh doanh
có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp
luật (% DN Đồng ý)
|
38,24%
|
44
|
Trên hoặc bằng
|
44%
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
4.2
|
Cán bộ nhà nước giải quyết
công việc hiệu quả (% Đồng ý)
|
81,76%
|
49
|
Trên hoặc bằng
|
94%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.3
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (%
Đồng ý)
|
72,30%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng
ý)
|
81,08%
|
9
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.6
|
Phí, lệ phí được niêm yết
công khai (% Đồng ý)
|
91,16%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
97%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được
rút ngắn hơn so với quy định(%)
|
74,31%
|
50
|
Trên hoặc bằng
|
81,7%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.3
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh
không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động
sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý)
|
65,10%
|
61
|
Trên hoặc bằng
|
78,12%
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
6.7
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
11,72%
|
7
|
Dưới hoặc bằng
|
11,5%
|
Các sở: KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
7.5
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã
không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng
ý)*
|
49,28%
|
50
|
Dưới hoặc bằng
|
41,88%
|
UBND các huyện, thành phố
|
8.5
|
Thủ tục để được giảm giá thuê
mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%)
|
46,43%
|
62
|
Trên hoặc bằng
|
56%
|
Sở Tài chính
|
Các sở: TN&MT, Công Thương, Ban QL các KCN, Cục Thuê tỉnh và UBND
các huyện, thành phố
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp
GCNQSDĐ (trung vị) *
|
20,0
|
20
|
Dưới hoặc bằng
|
18
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.2
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi
đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)*
|
1,79
|
40
|
Dưới hoặc bằng
|
1,65
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.3
|
DN tư nhân không gặp cản trở
về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
36,59%
|
63
|
Trên hoặc bằng
|
44%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.4
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)*
|
13,46%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
12,79%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.5
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến
độ giải phóng mặt bằng chậm (%)*
|
21,15%
|
51
|
Dưới hoặc bằng
|
16,9%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.6
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai
không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)*
|
11,54%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
11,3%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.7
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi
thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
40,00%
|
11
|
Trên hoặc bằng
|
42%
|
Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố
|
2.8
|
Sự thay đổi bảng giá đất của
tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
71,74%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
86%
|
Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố
|
2.9
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn
nào về thủ tục (%)
|
38,46%
|
8
|
Trên hoặc bằng
|
40%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.10
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng
nhiễu (%)*
|
8,11%
|
20
|
Dưới hoặc bằng
|
7,6%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.11
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất
đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) *
|
43,75%
|
22
|
Dưới hoặc bằng
|
40,7%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.12
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết
thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) *
|
31,25%
|
53
|
Dưới hoặc bằng
|
25,0%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.13
|
Các thủ tục xác định giá trị
quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%)*
|
25,00%
|
33
|
Dưới hoặc bằng
|
21,3%
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy
bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về
đất đai *
|
53,85%
|
32
|
Dưới hoặc bằng
|
45,8%
|
UBND các huyện, thành phố
|
5.7
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không
chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)*
|
18,75%
|
19
|
Dưới hoặc bằng
|
16,9%
|
UBND các huyện, thành phố
|
5.13
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra môi trường (%)*
|
6,67%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
6,5%
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
6.6
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận
đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
19,31%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
18,3%
|
UBND các huyện, thành phố
|
6.9
|
Thuận lợi trong cấp phép khai
thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
3,45%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
3,38%
|
UBND các huyện, thành phố
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,52
|
59
|
Trên hoặc bằng
|
3,02
|
Sở TT&TT
|
Các sở: TN&MT, XD, Công Thương và UBND các huyện, thành phố
|
3.10
|
Chất lượng website của tỉnh
|
55,0%
|
8
|
Trên hoặc bằng
|
56%
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.11
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập
vào website của UBND tỉnh (%)
|
44,37%
|
51
|
Trên hoặc bằng
|
53%
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.12
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
|
49,21%
|
21
|
Trên hoặc bằng
|
54%
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.13
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)
|
61,90%
|
41
|
Trên hoặc bằng
|
68%
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
3.14
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
|
46,03%
|
35
|
Trên hoặc bằng
|
51%
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.15
|
Thông tin trên các website của
tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
|
50,79%
|
42
|
Trên hoặc bằng
|
58%
|
Sở Tư pháp, VP UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
4.12
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn
khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý)
|
53,69%
|
38
|
Trên hoặc bằng
|
59,06%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.13
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý)
|
53,02%
|
41
|
Trên hoặc bằng
|
59,38%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.14
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý)
|
49,66%
|
49
|
Trên hoặc bằng
|
55,62%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.10
|
Thuận lợi trong tiếp cận
thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
18,62%
|
25
|
Dưới hoặc bằng
|
16,94%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.16
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra xây dựng *
|
76,92%
|
45
|
Dưới hoặc bằng
|
66,9%
|
Sở Xây dựng
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
4.8
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm
tra trên 3 lần một năm *
|
10,94%
|
37
|
Dưới hoặc bằng
|
9,30%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.9
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung
làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)*
|
19,39%
|
59
|
Dưới hoặc bằng
|
16%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.11
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ
thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)*
|
10,17%
|
21
|
Dưới hoặc bằng
|
9,15%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải
trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)*
|
59,31%
|
59
|
Dưới hoặc bằng
|
47,45%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả
mong đợi sau khi trả CPKCT (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
74,17%
|
5
|
Trên hoặc bằng
|
75%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải
quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)*
|
49,65%
|
16
|
Dưới hoặc bằng
|
45%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận
được (% Đồng ý)
|
90,41%
|
11
|
Trên hoặc bằng
|
91%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.5
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho
cán bộ thanh, kiểm tra(%)*
|
20,59%
|
30
|
Dưới hoặc bằng
|
18,5%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.6
|
Tỉ lệ DN phải chi hơn 10%
doanh thu cho các loại CPKCT (%)*
|
1,60%
|
10
|
Dưới hoặc bằng
|
1,5%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.8
|
Chi trả " hoa hồng"
là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)*
|
11,11%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
10,9%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.1
|
"Hợp đồng, đất đai,… và
các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với
chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)*
|
73,33%
|
55
|
Dưới hoặc bằng
|
58,7%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.8
|
Dễ dàng có được các hợp đồng
từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
11,72%
|
16
|
Dưới hoặc bằng
|
10,9%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
10.3
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên
không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
38,17%
|
57
|
Trên hoặc bằng
|
46%
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.9
|
Có tranh chấp song không lựa
chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
(%)*
|
8,20%
|
8
|
Dưới hoặc bằng
|
8,0%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.4
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa
án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
56,74%
|
38
|
Trên hoặc bằng
|
62%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử
các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
93,57%
|
39
|
Trên hoặc bằng
|
95%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.6
|
Phán quyết của toà án là công
bằng (% Đồng ý)
|
89,78%
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
93%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.7
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
74,10%
|
59
|
Trên hoặc bằng
|
85%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.10
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
1,21
|
30
|
Trên hoặc bằng
|
1,33
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.11
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc
doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
77,45%
|
40
|
Trên hoặc bằng
|
85%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.12
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được
giải quyết (%, TANDTC)
|
81,60%
|
12
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.17
|
Các chi phí chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
80,54%
|
29
|
Trên hoặc bằng
|
87,0%
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.18
|
Các chi phí không chính thức
từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
73,83%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
78,3%
|
UBND các huyện, thành phố
|
PHỤ LỤC III:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHI TIẾT THEO CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh)
Ghi chú: Trong
số các chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị
càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là
chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt).
Dấu hoa thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với
các chỉ tiêu thuận.
TT
|
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM 2021
|
XẾP HẠNG 2021
|
MỤC TIÊU 2022
|
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI (ĐM)/ CHỦ TRÌ (CT)
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
|
CHỈ SỐ PCI
|
64,74
|
31
|
Trên hoặc bằng
|
66,30
|
|
|
I
|
CSTP
1: GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
|
6,76
|
37
|
Trên hoặc bằng
|
6,83
|
Sở KH&ĐT - ĐM
|
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp
- số ngày (Giá trị trung vị) *
|
8,50
|
37
|
Dưới hoặc bằng
|
5
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thuế tỉnh
|
1.2
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)*
|
5,00
|
18
|
Dưới hoặc bằng
|
4
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thuế tỉnh
|
1.3
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi
đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở
trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
44,74%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
53,5%
|
Sở KH&ĐT
|
VP UBND tỉnh
|
1.4
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
72,41%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
76%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
1.5
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy
đủ (% DN Đồng ý)
|
68,97%
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
79%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
1.6
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am
hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
31,03%
|
56
|
Trên hoặc bằng
|
37%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
1.7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
37,93%
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
44%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục
Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP
|
1.8
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*
|
8,57%
|
28
|
Dưới hoặc bằng
|
8%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN,
GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP
|
1.9
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*
|
0%
|
1
|
Dưới hoặc bằng
|
0%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Ban QL các KCN,
GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,TP
|
1.10
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên*
|
13,16%
|
19
|
Dưới hoặc bằng
|
13%
|
Sở KH&ĐT
|
VP UBND tỉnh (TT phục vụ HCC tỉnh)
|
1.11
|
Việc khai trình việc sử dụng
lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng
hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
71,05%
|
25
|
Trên hoặc bằng
|
75%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
BHXH tỉnh; Cục Thuế Tỉnh
|
1.12
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép
kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%)
|
55,88%
|
34
|
Trên hoặc bằng
|
61%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.13
|
Doanh nghiệp không gặp khó
khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%)
|
35,29%
|
49
|
Trên hoặc bằng
|
41%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.14
|
Quy trình giải quyết thủ tục
cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý)
|
47,06%
|
50
|
Trên hoặc bằng
|
56%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.15
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý)
|
42,42%
|
45
|
Trên hoặc bằng
|
49%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.16
|
Chi phí cấp phép kinh doanh
có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp
luật (% DN Đồng ý)
|
38,24%
|
44
|
Trên hoặc bằng
|
44%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
1.17
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ
kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp (%)*
|
5,88%
|
29
|
Dưới hoặc bằng
|
5%
|
Sở KH&ĐT
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
1.18
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký
doanh nghiệp (%) *
|
6,67%
|
29
|
Dưới hoặc bằng
|
6%
|
Sở KH&ĐT
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
1.19
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện (%)*
|
19,44%
|
24
|
Dưới hoặc bằng
|
18%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
II
|
CSTP
2: TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
|
7,09
|
31
|
Trên hoặc bằng
|
7,17
|
Sở TN&MT -ĐM
|
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp
GCNQSDĐ (trung vị) *
|
20,0
|
20
|
Dưới hoặc bằng
|
18
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.2
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi
đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)*
|
1,79
|
40
|
Dưới hoặc bằng
|
1,65
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.3
|
DN tư nhân không gặp cản trở
về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
36,59%
|
63
|
Trên hoặc bằng
|
44%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.4
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)*
|
13,46%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
12,79%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.5
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến
độ giải phóng mặt bằng chậm (%)*
|
21,15%
|
51
|
Dưới hoặc bằng
|
16,9%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.6
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai
không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)*
|
11,54%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
11,3%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.7
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi
thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
40,00%
|
11
|
Trên hoặc bằng
|
42%
|
Sở TN&MT
|
Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố
|
2.8
|
Sự thay đổi bảng giá đất của
tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
71,74%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
86%
|
Sở TN&MT
|
Tài chính, XD, UBND các huyện, thành phố
|
2.9
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn
nào về thủ tục (%)
|
38,46%
|
8
|
Trên hoặc bằng
|
40%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.10
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu
(%)*
|
8,11%
|
20
|
Dưới hoặc bằng
|
7,6%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.11
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất
đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) *
|
43,75%
|
22
|
Dưới hoặc bằng
|
40,7%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.12
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết
thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) *
|
31,25%
|
53
|
Dưới hoặc bằng
|
25,0%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.13
|
Các thủ tục xác định giá trị
quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%)*
|
25,00%
|
33
|
Dưới hoặc bằng
|
21,3%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2.14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy
bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về
đất đai *
|
53,85%
|
32
|
Dưới hoặc bằng
|
45,8%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
III
|
CSTP
3: TÍNH MINH BẠCH
|
6,27
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
6,34
|
Sở Thông tin và truyền thông - ĐM
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,52
|
59
|
Trên hoặc bằng
|
3,02
|
Sở TT&TT
|
Các sở: TN&MT, XD, Công Thương và UBND các huyện, thành phố
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không
thể; 5=Rất dễ)
|
3,05
|
35
|
Trên hoặc bằng
|
3,14
|
Sở Tư pháp
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, Công Thương,
NN&PTNT, Ban QL các KCN, GD&ĐT, GTVT, Y tế, KH&CN, VHTT&DL,
CA tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục HQQL các KCN; UBND các huyện,TP
|
3.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng
ý)
|
91,23%
|
7
|
Trên hoặc bằng
|
92%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin,
văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% )
|
80,00%
|
20
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL
các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được
thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)*
|
1
|
1
|
Dưới hoặc bằng
|
1
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL
các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.6
|
Cần có "mối quan hệ"
để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)*
|
63,45%
|
45
|
Dưới hoặc bằng
|
54%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở: Văn phòng UBND tỉnh; Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL
các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.7
|
Thương lượng với cán bộ thuế
là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)*
|
57,02%
|
50
|
Dưới hoặc bằng
|
46%
|
Cục thuế tỉnh
|
|
3.8
|
Khả năng dự liệu được việc thực
thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể)
|
35,51%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
38%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ngành
|
3.9
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan
trọng (% DN)
|
68,99%
|
20
|
Trên hoặc bằng
|
70%
|
Hiệp hội DN tỉnh
|
Các tổ chức hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
3.10
|
Chất lượng website của tỉnh
|
55,0%
|
8
|
Trên hoặc bằng
|
56%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.11
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập
vào website của UBND tỉnh (%)
|
44,37%
|
51
|
Trên hoặc bằng
|
53%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.12
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
|
49,21%
|
21
|
Trên hoặc bằng
|
54%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.13
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)
|
61,90%
|
41
|
Trên hoặc bằng
|
68%
|
Sở TT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
3.14
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
|
46,03%
|
35
|
Trên hoặc bằng
|
51%
|
Sở TT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
3.15
|
Thông tin trên các website của
tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
|
50,79%
|
42
|
Trên hoặc bằng
|
58%
|
Sở TT&TT
|
Sở Tư pháp, VP UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3.16
|
Thỏa thuận về các khoản thuế
phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng
ý) *
|
52,17%
|
55
|
Dưới hoặc bằng
|
42,8%
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
3.17
|
Khả năng dự liệu được thay đổi
quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể)
|
21,17%
|
60
|
Trên hoặc bằng
|
25%
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
IV
|
CSTP
4: CHI PHÍ THỜI GIAN
|
6,99
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
7,07
|
Sở Nội vụ - ĐM
|
|
4.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)*
|
21,28%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
20%
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở: Tài chính, KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
4.2
|
Cán bộ nhà nước giải quyết
công việc hiệu quả (% Đồng ý)
|
81,76%
|
49
|
Trên hoặc bằng
|
94%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.3
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (%
Đồng ý)
|
72,30%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.4
|
DN không cần phải đi lại nhiều
lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
66,67%
|
56
|
Trên hoặc bằng
|
76,7%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng
ý)
|
81,08%
|
9
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.6
|
Phí, lệ phí được niêm yết
công khai (% Đồng ý)
|
91,16%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
97%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được
rút ngắn hơn so với quy định(%)
|
74,31%
|
50
|
Trên hoặc bằng
|
81,7%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.8
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm
tra trên 3 lần một năm *
|
10,94%
|
37
|
Dưới hoặc bằng
|
9,30%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.9
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung
làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)*
|
19,39%
|
59
|
Dưới hoặc bằng
|
16%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.10
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi
cuộc (trung vị)*
|
5
|
29
|
Dưới hoặc bằng
|
4
|
Cục Thuế tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
4.11
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ
thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)*
|
10,17%
|
21
|
Dưới hoặc bằng
|
9,15%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.12
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn
khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý)
|
53,69%
|
38
|
Trên hoặc bằng
|
59,06%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.13
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý)
|
53,02%
|
41
|
Trên hoặc bằng
|
59,38%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
4.14
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý)
|
49,66%
|
49
|
Trên hoặc bằng
|
55,62%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
V
|
CSTP
5: CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
|
7,74
|
9
|
Trên hoặc bằng
|
7,75
|
Thanh tra tỉnh -ĐM
|
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải
trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)*
|
59,31%
|
59
|
Dưới hoặc bằng
|
47,45%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả
mong đợi sau khi trả CPKCT (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
74,17%
|
5
|
Trên hoặc bằng
|
75%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải
quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)*
|
49,65%
|
16
|
Dưới hoặc bằng
|
45%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận
được (% Đồng ý)
|
90,41%
|
11
|
Trên hoặc bằng
|
91%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.5
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho
cán bộ thanh, kiểm tra(%)*
|
20,59%
|
30
|
Dưới hoặc bằng
|
18,5%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.6
|
Tỉ lệ DN phải chi hơn 10%
doanh thu cho các loại CPKCT (%)*
|
1,60%
|
10
|
Dưới hoặc bằng
|
1,5%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.7
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí
không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)*
|
18,75%
|
19
|
Dưới hoặc bằng
|
16,9%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
5.8
|
Chi trả " hoa hồng"
là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)*
|
11,11%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
10,9%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.9
|
Có tranh chấp song không lựa
chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
(%)*
|
8,20%
|
8
|
Dưới hoặc bằng
|
8,0%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
5.10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) *
|
20,59%
|
37
|
Dưới hoặc bằng
|
18,1%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
5.11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)*
|
73,47%
|
59
|
Dưới hoặc bằng
|
58,8%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, CA tỉnh; Y tế,
VHTT&DL, Tư pháp, GD&ĐT, GTVT, KH&CN
|
5.12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)*
|
18,75%
|
11
|
Dưới hoặc bằng
|
17,8%
|
Công an tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
5.13
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra môi trường (%)*
|
6,67%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
6,5%
|
Sở TN&MT
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
5.14
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
quản lý thị trường (%) *
|
62,50%
|
56
|
Dưới hoặc bằng
|
50,0%
|
Cục QLTT Bắc Giang
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
5.15
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) *
|
40,82%
|
47
|
Dưới hoặc bằng
|
35,1%
|
Cục Thuế tỉnh
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
5.16
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra xây dựng *
|
76,92%
|
45
|
Dưới hoặc bằng
|
66,9%
|
Sở Xây dựng
|
Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
VI
|
CSTP
6: CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
|
5,98
|
33
|
Trên hoặc bằng
|
6,11
|
Sở KH&ĐT - ĐM
|
|
6.1
|
"Hợp đồng, đất đai,… và
các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với
chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)*
|
73,33%
|
55
|
Dưới hoặc bằng
|
58,7%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.2
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả
DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)*
|
59,54%
|
57
|
Dưới hoặc bằng
|
47,6%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở: Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND
các huyện, thành phố
|
6.3
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh
không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động
sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý)
|
65,10%
|
61
|
Trên hoặc bằng
|
78,12%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
6.4
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các
khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% Đồng ý)*
|
59,73%
|
53
|
Dưới hoặc bằng
|
47,8%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
6.5
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ
các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (%
Đồng ý)*
|
44,30%
|
49
|
Dưới hoặc bằng
|
37,7%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
6.6
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận
đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
19,31%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
18,3%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
6.7
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
11,72%
|
7
|
Dưới hoặc bằng
|
11,5%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: KH&ĐT, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
6.8
|
Dễ dàng có được các hợp đồng
từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
11,72%
|
16
|
Dưới hoặc bằng
|
10,9%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.9
|
Thuận lợi trong cấp phép khai
thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
3,45%
|
3
|
Dưới hoặc bằng
|
3,38%
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, thành phố
|
6.10
|
Thuận lợi trong tiếp cận
thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
18,62%
|
25
|
Dưới hoặc bằng
|
16,94%
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6.11
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) *
|
15,17%
|
27
|
Dưới hoặc bằng
|
13,81%
|
Cục thuế tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
VII
|
CSTP
7: TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ TIÊN PHONG CỦA CHÍNH QUYỀN TỈNH
|
5,66
|
61
|
Trên hoặc bằng
|
6,04
|
Sở KH&ĐT - ĐM
|
|
7.1
|
UBND tỉnh linh hoạt trong
khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý)
|
78,42%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
90,18%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
66,42%
|
53
|
Trên hoặc bằng
|
76,39%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh
đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
45,74%
|
59
|
Trên hoặc bằng
|
52,60%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.4
|
Các Sở ngành không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý)*
|
47,14%
|
58
|
Dưới hoặc bằng
|
37,71%
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công Thương,
XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT,
Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.5
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã
không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng
ý)*
|
49,28%
|
50
|
Dưới hoặc bằng
|
41,88%
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
7.6
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm
chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến
chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)*
|
39,29%
|
56
|
Dưới hoặc bằng
|
32,61%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Tài chính, Công Thương, XD,
TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban
QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được
tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng
ý)
|
69,13%
|
52
|
Trên hoặc bằng
|
79,50%
|
Hiệp hội DN tỉnh
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH,
NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL, KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh,
CA tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức Hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
7.8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý)
|
32%
|
62
|
Trên hoặc bằng
|
37,99%
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, KH&ĐT, Tài chính, Công
Thương, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế, VHTT&DL,
KH&CN, GTVT, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
7.9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh
đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường
kinh doanh của mình
|
66%
|
45
|
Trên hoặc bằng
|
73,08%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
VIII
|
CSTP
8: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
|
6,04
|
52
|
Trên hoặc bằng
|
6,45
|
Sở Công Thương -ĐM
|
|
8.1
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ
trên tổng số doanh nghiệp (%)
|
0,76%
|
32
|
Trên hoặc bằng
|
0,84%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, GTVT, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
8.2
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và
nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
96,00%
|
8
|
Trên hoặc bằng
|
97%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
8.3
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV dễ thực hiện (%)
|
45,16%
|
63
|
Trên hoặc bằng
|
54%
|
NH Nhà nước CN tỉnh Bắc Giang
|
Các ngân hàng Thương mại trên địa bàn
|
8.4
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ
tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%)
|
65,00%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
75%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện,
thành phố
|
8.5
|
Thủ tục để được giảm giá thuê
mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%)
|
46,43%
|
62
|
Trên hoặc bằng
|
56%
|
Sở Tài chính
|
Các sở: TN&MT, Công Thương, Ban QL các KCN, Cục Thuê tỉnh và UBND
các huyện, thành phố
|
8.6
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới
tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)
|
65,00%
|
58
|
Trên hoặc bằng
|
78,00%
|
Sở Tư pháp
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các
huyện, thành phố
|
8.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới
tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%)
|
55,56%
|
61
|
Trên hoặc bằng
|
66,67%
|
Sở Công Thương
|
Các sở: KH&ĐT, XD, TN&MT, LĐTT&XH, NN&PTNT, Y tế,
VHTT&DL, KH&CN, Ban QL các KCN, Cục Thuế tỉnh, CA tỉnh và UBND các
huyện, thành phố
|
8.8
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%)
|
38,46%
|
63
|
Trên hoặc bằng
|
46,15%
|
Sở KH&ĐT
|
UBND các huyện, thành phố
|
8.9
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi
phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%)
|
71,43%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
80,00%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
8.10
|
Chất lượng cung cấp thông tin
liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
(% Đáp ứng)
|
34,90%
|
21
|
Trên hoặc bằng
|
37,69%
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
8.11
|
Vướng mắc trong thực hiện các
văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải
đáp hiệu quả (%)
|
82,05%
|
7
|
Trên hoặc bằng
|
83,69%
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
8.12
|
Tỷ lệ DN có biết đến các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs
|
20,81%
|
33
|
Trên hoặc bằng
|
22,89%
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
8.13
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực
hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các
FTAs là thuận lợi (%)
|
83,87%
|
14
|
Trên hoặc bằng
|
85,55%
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan: Ban QL các KCN, Chi cục HQQL các KCN, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
IX
|
CSTP
9: ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
|
6,33
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
6,40
|
Sở LĐ-TB&XH - ĐM
|
|
9.1
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có
chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
77,54%
|
11
|
Trên hoặc bằng
|
79,09%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.2
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có
chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
58,52%
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
61,44%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.3
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)*
|
1%
|
10
|
Dưới hoặc bằng
|
1%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*
|
3,30%
|
7
|
Dưới hoặc bằng
|
3,16%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.5
|
Lao động tại địa phương đáp ứng
hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%)
|
55,40%
|
30
|
Trên hoặc bằng
|
61%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.6
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
75,37%
|
28
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.7
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
36,52%
|
30
|
Trên hoặc bằng
|
40%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.8
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%)
|
20,72%
|
56
|
Trên hoặc bằng
|
25%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.9
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt
nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%)
|
55,92%
|
25
|
Trên hoặc bằng
|
60%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.10
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
19,83%
|
33
|
Trên hoặc bằng
|
22%
|
Sở LĐ-TB&XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt
nghiệp THPT (BGDĐT)
|
6,39
|
18
|
Trên hoặc bằng
|
6,50
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố
|
X
|
CSTP
10: THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT TỰ
|
6,99
|
40
|
Trên hoặc bằng
|
7,15
|
Sở Tư pháp - ĐM
|
|
10.1
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng
ý)
|
91,72%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
94%
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
10.2
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế
giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
42,03%
|
36
|
Trên hoặc bằng
|
46%
|
Sở Tư Pháp
|
Thanh tra tỉnh, Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh,
CA tỉnh, Sở Nội vụ
|
10.3
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên
không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
38,17%
|
57
|
Trên hoặc bằng
|
46%
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
10.4
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa
án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
56,74%
|
38
|
Trên hoặc bằng
|
62%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử
các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
93,57%
|
39
|
Trên hoặc bằng
|
95%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.6
|
Phán quyết của toà án là công
bằng (% Đồng ý)
|
89,78%
|
46
|
Trên hoặc bằng
|
93%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.7
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
74,10%
|
59
|
Trên hoặc bằng
|
85%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.8
|
Phán quyết của tòa án được
thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)
|
77,21%
|
55
|
Trên hoặc bằng
|
86%
|
Cục thi hành án dân sự
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.9
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý
hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
66,67%
|
62
|
Trên hoặc bằng
|
80%
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.10
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
1,21
|
30
|
Trên hoặc bằng
|
1,33
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.11
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc
doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
77,45%
|
40
|
Trên hoặc bằng
|
85%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.12
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được
giải quyết (%, TANDTC)
|
81,60%
|
12
|
Trên hoặc bằng
|
83%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.13
|
Tình hình an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh là tốt (%)
|
83,82%
|
13
|
Trên hoặc bằng
|
85,5%
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.14
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột
nhập vào năm vừa qua (%)*
|
3,55%
|
14
|
Dưới hoặc bằng
|
3,40%
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.15
|
Cơ quan công an sở tại xử lý
vụ việc của DN hiệu quả (%)
|
57,14%
|
38
|
Trên hoặc bằng
|
63%
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.16
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê
cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)*
|
1,40%
|
44
|
Dưới hoặc bằng
|
1%
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.17
|
Các chi phí chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
80,54%
|
29
|
Trên hoặc bằng
|
87,0%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.18
|
Các chi phí không chính thức
từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
73,83%
|
24
|
Trên hoặc bằng
|
78,3%
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch 418/KH-UBND nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 418/KH-UBND nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ngày 07/07/2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
28
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|