ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2018/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH
THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
165/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tổ
chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC
ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt
động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng
tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định một số mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số mức chi
cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng (sau đây gọi chung là các hội
thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật) trên
địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn
tỉnh;
b) Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng toàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có công
trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng
tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
b) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ
thuật tỉnh, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức hoạt động của các
hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được bảo đảm từ các
nguồn:
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ thuộc ngân sách cấp tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước
hằng năm;
2. Nguồn kinh phí khác, gồm: Kinh phí
tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi giải thưởng
cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng
tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo các mức
chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật
toàn tỉnh:
Nội
dung
|
Giá trị giải thưởng
|
Giải
nhất
|
30
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
24
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
18
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
06
triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng toàn tỉnh:
Nội
dung
|
Giá
trị giải thưởng
|
Giải
đặc biệt
|
12
triệu đồng/giải
|
Giải
nhất
|
09
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
06
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
05
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
03
triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy định
tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc
Điều lệ) tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải
thưởng:
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá,
khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 900.000 đồng/công trình, giải
pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch Hội đồng: 300.000
đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư
ký: 200.000 đồng/người/buổi.
3. Chi thù lao đối với thành viên Ban
Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa
học công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Ban Tổ chức: 180.000
đồng/người/tháng;
- Ban Thư ký: 120.000
đồng/người/tháng.
(Thời gian được tính chi
tiền thù lao bắt đầu kể từ ngày Kế hoạch tổ chức Hội thi, cuộc thi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt. Trường hợp, tổng số lượng ngày trong 01
tháng ≤ 15 ngày thì thanh toán 1/2 tháng; Trường
hợp, tổng số lượng ngày trong 01 tháng lớn hơn 15
ngày và ≤ 30 ngày thì thanh toán đủ 01 tháng)
Điều 4. Lập dự toán, quản lý và
quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn hiện hành.
Điều 5. Những
nội dung không quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính và một số quy
định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành và đang áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, K7, K16.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|