ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1598/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 613/STP-HCTP ngày 16/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới, 18 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp (3);
- Trung tâm Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày
07 tháng 6 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hộ tịch bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp
(Các thủ tục được ban
hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký việc kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
3
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
4
|
Đăng ký lại việc
sinh có yếu tố nước ngoài
|
5
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
6
|
Đăng ký
lại việc tử có yếu tố nước ngoài
|
7
|
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
8
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch có yếu tố nước ngoài
|
9
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
10
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
11
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
12
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài
|
13
|
Đăng ký điều chỉnh hộ tịch có yếu tố
nước ngoài
|
14
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
tiến hành ở nước ngoài
|
15
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
16
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ,
con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
17
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng
ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
18
|
Ghi chú việc sinh đã đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
1. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ
tịch
- Trình tự thực hiện
+ Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch (đối với các việc hộ tịch
trước đây đăng ký tại Sở Tư pháp/UBND tỉnh Khánh Hòa) nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, 3A Hàn Thuyên,
Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa).
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp
bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho
Sở Tư pháp.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình
hoặc nộp.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường
hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn,
trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy
đủ và phù hợp, Phòng hành chính tư pháp căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội
dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo người có thẩm quyền ký (theo phân công
của Giám đốc Sở) cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
*Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ
sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp
và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp
với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ, đối chiếu
với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp
01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu
hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch.
+ Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ,
văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình: Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về thân nhân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối
với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu
rõ lý do đối với trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
+ Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao trích lục hộ tịch
- Lệ phí: 5.000 đồng/bản sao
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao
trích lục hộ tịch (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày
13/9/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI
CẤP
BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:(1)………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................................
Nơi cư trú:(2)........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...............................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ...................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4)......................... cho người có tên dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………… Giới tính:
....................................
Nơi cư trú:(2)........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...............................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
.........................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)................................................................................................................
…………………………………………………………………ngày …… tháng ….. năm
.........
Theo (6) ………………………………………………………… số…….....
Quyển số: (7)..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:…………….,
ngày…. tháng ….. năm …………
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp
bản sao trích lục hộ tịch
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang nơi sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký
trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch
trước đây.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được
cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi biết rõ.