Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất 17/2016/NQ-HĐND Bình Phước
Số hiệu:
34/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành:
19/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
34/2017/NQ-HĐND
Bình
Phước, ngày 19 tháng 07 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM
2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI SO VỚI NGHỊ
QUYẾT SỐ 17/2016/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đền năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình
Phước;
Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày
13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
32/BC-HĐND-KTNS ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Thông qua
danh mục bổ sung của 62 dự án cần thu hồi đất năm 2017 vì mục đích quốc phòng,
an ninh và để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa
bàn tỉnh Bình Phước, với tổng diện tích 1.064,007 ha.
(chi
tiết tại biểu 01 kèm theo)
2. Thông qua danh mục 03 dự án cần
thu hồi đất năm 2017, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016, nay có thay đổi về diện tích thu hồi
và điều chỉnh lại địa chỉ khu đất cho đúng với thực tế.
(chi
tiết tại biểu 02 kèm theo)
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
Biểu 01: DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM
2017
(Kèm
theo Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
Tên dự án
Diện tích thu hồi (ha)
Loại đất thu hồi (*)
Địa điểm thực hiện
Số tiền để bồi thường (triệu đồng)
Nguồn vốn thực hiện
Căn cứ pháp lý
Ghi chú
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
Nguồn vốn khác (DN ứng vốn, vốn TW...)
A
Các
dự án thay đổi so với NQ 17/2016/NQ-HĐND
60,860
67.058,400
-
2.554,90
64.503,50
I
Thị
xã Đồng Xoài
56,090
64.503,50
-
-
64.503,50
1
Khu
đô thị mới và công viên trung tâm Đồng Xoài
56,090
LUK, CLN, ODT
P. Tân Bình
64.503,50
64.503,50
Quyết định 917/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Thay đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND
II
Huyện
Bù Đăng
4,770
2.554,90
-
2.554,90
-
1
Trụ
sở công an phòng cháy chữa cháy
1,270
CLN
Xã Đoàn Kết
342,90
342,90
Thay đổi địa chỉ khu đất so với NQ 17/2016/NQ- HĐND
2
Khu
dân cư thương mại Bom Bo
3,500
DGD, CLN, ONT
Xã Bom Bo
2.212,00
2.212,00
Thay đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND
B
Các
dự án bổ sung
1.064,007
272.087,550
11.875,000
32.337,550
227.875,000
I
Thị
xã Đồng Xoài
6,960
3.960,00
3.375,00
585,00
-
1
Đường
quy hoạch số 30 (phần còn lại)
0,570
CLN
P. Tân Bình
855,00
855,00
Quyết định 577/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của UBND tỉnh
2
Trung
tâm hành chính phường Tân Đồng (phần còn lại)
0,340
CLN
P. Tân Đồng
510,00
510,00
3
Nhà
máy xử lý nước thải (phần còn lại)
0,050
CLN
P. Tân Xuân
75,00
75,00
4
Mương
thoát nước ngoài hàng rào và nhà máy xử lý nước thải thải tập trung KCN Đồng
Xoài I
3,000
CLN
xã Tân Thành
1.260,00
1.260,00
Trong quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài I
Đang xin ghi vốn từ nguồn vượt thu năm 2016 của tỉnh
5
Xây
dựng mương thoát nước ngoài hàng rào tại KCN Đồng Xoài III
3,000
CLN
Xã Tiến Hưng
1.260,00
1.260,00
Trong quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài III
Đang xin ghi vốn từ nguồn vượt thu năm 2016 của tỉnh
II
Thị
xã Bình Long
3,600
1.895,80
-
1.895,80
-
1
Xây
dựng tượng đài, khu tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ
1,000
CLN
phường Hưng Chiến
450,00
450,00
2
Mở
rộng đường HCT8
0,200
CLN, HNK
phường Hưng Chiến
72,00
72,00
3
Nạo
vét kênh, cống thoát nước và xây dựng đường giao thông
1,000
CLN, HNK, LUK
phường Hưng Chiến
360,00
360,00
4
Nạo
vét kênh, công thoát nước và xây dựng đường giao thông
1,000
CLN, HNK, LUK
phường An Lộc
385,00
385,00
5
Đường
Hùng Vương nối dài
0,400
ODT, CLN, HNK, LUK
phường An Lộc
628,80
628,80
III
Huyện
Đồng Phú
35,352
107.575,000
0,000
2.950,000
104.625,000
1
Đường
vào khu B của Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú
2,500
CLN
TT. Tân Phú
1.125,00
1.125,00
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
2
Đồn
Công an tại Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú
1,022
SKK
TT. Tân Phú
-
Công văn 1448/UBND-KTN ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh
Đất của Công ty Cổ phần KCN Bắc Đồng Phú, không bồi
thường
3
Đường
Nguyễn Văn Linh nối dài đến cầu bà Mụ
1,000
CLN
TT. Tân Phú
1.500,00
1.500,00
4
Đường
Phú Riềng Đỏ (từ TTHC huyện đi xã Tân Tiến)
0,320
CLN, ONT
TT. Tân Phú, xã Tân Tiến
1.300,00
1.300,00
5
Dự
án BOT mở rộng, nâng cấp đường ĐT 741
18,700
DGT
TT. Tân Phú, xã Tân Tiến, xã Tân Lập
100.000,00
100.000,00
Công văn 739/UBND-KTN ngày 01/42016 của UBND tỉnh
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
6
Trường
Mầm non ấp Thuận Bình
0,070
CLN
Xã Thuận Lợi
30,00
30,00
7
Nhà
văn hóa ấp 3, 5,6
0,850
CLN
Xã Đồng Tâm
120,00
120,00
8
Khu
dân cư xã Tân Tiến
10,890
CLN
Xã Tân Tiến
3.500,00
3.500,00
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
V
Huyện
Chơn Thành
1,041
20,75
-
20,75
-
1
Đường
vào khu nhà ở công nhân 38,5ha cũ
0,041
CLN
xã Thành Tâm
20,75
20,75
2
Đồn
Công an tại Khu công nghiệp Minh Hưng III
1,000
SKK
Xã Minh Hưng
-
Công văn 1448/UBND-KTN ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh
Đất của Công ty Cổ phần KCN Bình Long, không bồi thường
VI
Huyện
Phú Riềng
6,728
4.677,97
-
4.677,97
-
1
Khu
Văn hóa thể dục thể thao xã Long Tân
0,044
CLN
xã Long Tân
330,00
330,00
Quyết định số 4522/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND
huyện Bù Gia Mập
2
Khu
dân cư xã Long Tân
0,090
CLN
Xã Long Tân
70,00
70,00
3
Nhà
văn hóa thôn 2
0,160
UBQ
Xã Long Tân
-
Đất công UBND xã quản lý, không bồi thường
4
Sân
bóng Phú Vinh
0,900
CLN
Xã Phú Riềng
162,00
162,00
Theo Kế hoạch Nông thôn mới xã Phú Riềng
Thu hồi đất Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng
5
Khu
xử lý nước thải TTTM Phú Riềng
0,100
CLN
Xã Phú Riềng
210,00
210,00
Theo Kế hoạch Nông thôn mới xã Phú Riềng
6
Khu
tái định cư thôn Phú Thành
0,450
CLN
Xã Phú Riềng
-
Theo Kế hoạch Nông thôn mới xã Phú Riềng
Người dân hiến đất
7
Trung
tâm hành chính xã Phú Riềng
3,000
CLN
xã Phú Riềng
540,00
540,00
Thu hồi đất Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng
8
Trạm
biến áp 110 Kv
0,700
CLN
xã Bù Nho
126,00
126,00
9
Xây
dựng đường và hành lang an toàn lưới điện trung thế
0,660
CLN
xã Bù Nho
118,80
118,80
10
Đất
giao thông Khu dân cư Bù Nho
0,084
CLN
xã Bù Nho
420,23
420,23
Quyết định QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND huyện Phú
Riềng
11
Trường
Mẫu giáo Bù Nho
0,540
CLN
xã Bù Nho
2.700,94
2.700,94
VII
Huyện
Bù Gia Mập
27,727
7.318,00
-
7.318,00
-
1
Đường
liên xã Phú Nghĩa - Phước Minh
2,000
CLN
xã Phú Nghĩa, xã Phước Minh
1.000,00
1.000,00
Quyết định số 847 ngày 05/6/2017 của UBND huyện
2
Đường
N18 - Trung tâm hành chính huyện
0,320
CLN
xã Phú Nghĩa
300,00
300,00
Quyết định số 655 ngày 03/4/2014 của UBND huyện
3
Đường
N4 - Trung tâm hành chính huyện
0,320
CLN
xã Phú Nghĩa
300,00
300,00
4
Cụm
Công nghiệp Phú Nghĩa 4
21,000
CLN
xã Phú Nghĩa
5.000,00
5.000,00
5
Trường
Tiểu học Đa Kia C
0,026
CLN
Xã Đa Kia
12,00
12,00
6
Trụ
sở UBND xã Bình Thắng
0,032
ODT, CLN
Xã Bình Thắng
500,00
500,00
7
Trường
Mẫu giáo Bình Thắng
0,230
ODT, CLN
Xã Bình Thắng
46,00
46,00
8
Trường
Tiểu học Bình Thắng B
0,800
CLN
Xã Bình Thắng
160,00
160,00
9
Đồn
Biên phòng Đăk Nô
3,000
RDD
Xã Bù Gia Mập
-
BTL Bộ đội Biên phòng đã phê duyệt dự án tại QĐ
2911/QĐ-BTL ngày 24/8/2016. UBND tỉnh đang trình TTCP cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Thu hồi đất của Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, không bồi
thường
VIII
Huyện
Lộc Ninh
662,478
80.146,04
-
12.146,04
68.000,00
1
Khu
dân cư xã Lộc Thiện
29,988
CLN
xã Lộc Thiện
5.397,82
5.397,82
Công văn 571/UBND-KTN ngày 01/3/2017 của UBND tỉnh
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh
2
Khu
dân cư TT Lộc Ninh
37,490
CLN
TT Lộc Ninh
6.748,22
6.748,22
3
Khu
công nghiệp trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
400,000
RSX
Xã Lộc Tấn
68.000,00
68.000,00
UBND tỉnh đã điều chỉnh quy hoạch tại QĐ số
1130/QĐ-UBND ngày 15/5/2017
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
4
Nâng
cấp mở rộng đường tuần tra biên giới
195,000
RSX
huyện Lộc Ninh
Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định
số 730/QĐ-BQP ngày 14/3/2017
Vốn trung ương
IX
Huyện
Hớn Quản
115,120
66.494,00
8.500,00
2.744,00
55.250,00
1
Đường
giao thông nông thôn và cống thoát nước ấp Phố Lố
0,040
CLN, ONT
xã An Phú
250,00
250,00
2
Khu
dân cư trước Nghĩa trang liệt sỹ huyện
8,700
UBQ
xã Tân Khai
-
QĐ số 1643/QĐ ngày 29/5/2017 của UBND huyện
Đất công UBND huyện quản lý
3
Đường
vào KCN Tân Khai II
4,700
ONT, CLN
xã Tân Khai
8.500,00
8.500,00
Đã được ghi vốn năm 2017 theo Quyết định số
863/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh
4
Khu
dân cư cho Việt kiều Campuchia
1,000
UBQ
xã Minh Tâm
-
QĐ số 1668/QĐ ngày 12/4/2017 của UBND huyện
Đất công UBND xã quản lý
5
Mở
rộng Trường mầm non Minh Đức
0,150
CLN
xã Minh Đức
100,00
100,00
6
Nhà
văn hóa ấp 4
0,060
UBQ
xã Minh Tâm
-
Đất công do UBND xã quản lý, không bồi thường
7
Nhà
văn hóa ấp Phùm Lu
0,200
CLN
xã Thanh An
36,00
36,00
Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao
về
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long
8
Nhà
văn hóa ấp Trà Thanh
0,200
CLN
xã Thanh An
36,00
36,00
Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao
về
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long
9
Nhà
văn hóa ấp 5
0,500
CLN
xã Tân Quan
90,00
90,00
Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao
về
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long
10
Nhà
văn hóa ấp 2
0,200
CLN
xã Tân Quan
36,00
36,00
Đã báo cáo BQLK.KT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao
về
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long
11
Nhà
văn hóa ấp Long Bình
0,200
CLN
xã Tân Quan
36,00
36,00
Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao
về
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long
12
Nghĩa
địa ấp Long Bình
5,000
CLN
xã Tân Quan
900,00
900,00
Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao
về
Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long-
13
QH
các công trình công cộng và khu dân cư ấp 2
7,000
CLN
Xã Đồng Nơ
1.260,00
1.260,00
QĐ số 1642/QĐ ngày 29/5/2017 của UBND huyện
14
Nâng
cấp đường giao thông vào Nhà máy xi măng Minh Tâm
1,170
CLN
xã Minh Tâm
950,00
950,00
QĐ số 2656/QĐ ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
15
Nhà
máy xi măng Minh Tâm (các hạng mục bổ sung)
55,200
CLN
xã Minh Tâm
34.500,00
34.500,00
Đã được TT HĐND tỉnh thỏa thuận thông qua tại Công
văn số 99/HĐND-KTNS ngày 27/4/2017
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
16
Bổ
sung khu khai thác mỏ đá vôi Thanh Lương (Công ty CP xi măng Hà Tiên 1)
30,600
CLN
Xã An Phú, Xã Minh Tâm
19.800,00
19.800,00
UBND tỉnh đã kết luận, chỉ đạo tại Thông báo số
90/TB-UBND ngày 27/4/2017.
Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường
17
Nhà
văn hóa ấp 8
0,200
TSC
Tân Hiệp
-
Điện lực Bình Phước đã thống nhất chủ trương giao về
địa phương quản lý
Đất của Điện lực Hớn Quản, không bồi thường
X
Huyện
Bù Đốp
205,000
-
1
Nâng
cấp mở rộng đường tuần tra biên giới
205,000
RSX, CLN
huyện Bù Đốp
-
Bộ quốc phòng phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định
số 730/QĐ-BQP ngày 14/3/2017
Vốn trung ương
62
Tổng
1.124,867
339.145,950
11.875,000
34.892,450
292.378,500
Ghi chú (*):
LUK: Đất trồng lúa khác
HNK: Đất trồng cây hàng năm khác
NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
CLN: Đất trồng cây lâu năm
RSX: Đất trồng rừng sản xuất
RDD: Đất rừng đặc dụng
TMD: Đất thương mại dịch vụ
SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông
SKK: Đất khu công nghiệp
ONT: Đất ở tại nông thôn
ODT: Đất ở tại đô thị
TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan
UBQ: Đất do UBND cấp xã quản lý
DGT: Đất giao thông
Biểu số 2: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI SO VỚI NGHỊ QUYẾT
SỐ 17/2016/NQ-HĐND
(Kèm
theo Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
Tên
dự án
Diện
tích thu hồi (ha)
Loại
đất thu hồi (*)
Địa
điểm thực hiện
Số
tiền để bồi thường (triệu đồng)
Nguồn
vốn thực hiện
Căn
cứ pháp lý
Ghi
chú
Ngân
sách tỉnh
Ngân
sách huyện
Nguồn
vốn khác (DN ứng vốn, vốn TW...)
I
Thị xã Đồng Xoài
56,090
64.503,50
-
-
64.503,50
1
Khu đô thị mới và công viên trung
tâm Đồng Xoài
56,090
LUK,
CLN, ODT
P.
Tân Bình
64.503,50
64.503,50
Quyết
định 917/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh
Thay
đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND
II
Huyện Bù Đăng
4,770
2.554,90
-
2.554,90
-
1
Trụ sở công an phòng cháy chữa
cháy
1,270
CLN
Xã
Đoàn Kết
342,90
342,90
Thay
đổi địa chỉ khu đất so với NQ 17/2016/NQ- HĐND
2
Khu dân cư thương mại Bom Bo
3,500
DGD,
CLN, ONT
Xã
Bom Bo
2.212,00
2.212,00
Thay
đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND
3
Tổng
60,860
67.058,40
-
2.554,90
64.503,50
Ghi chú (*):
LUK: Đất trồng lúa khác
CLN: Đất trồng cây lâu năm
DGD: Đất cở sở giáo dục - đào tạo
ODT: Đất ở tại đô thị
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất ngày 19/07/2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
1.614
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng