BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
206/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức
năng
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý thống nhất
hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật; quản lý hoạt động đối ngoại và lễ tân đối
ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là
Vụ) có
các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch
công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.
2. Đề xuất, xây dựng chiến lược,
chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về pháp luật, chương trình hoạt động đối
ngoại hàng năm của Bộ Tư pháp để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
3. Chủ trì xây dựng các dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật để Bộ trưởng
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
4. Đề xuất gia nhập các tổ chức quốc
tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật; tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.
5. Tổ chức triển khai thực hiện
chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án và văn bản quy phạm pháp luật, điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
6. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
7. Về công tác quản lý hoạt động hợp
tác quốc tế về pháp luật:
a) Chủ trì xây dựng các dự thảo điều
ước quốc tế (bao gồm cả điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi), thỏa thuận
quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật của Bộ để Bộ trưởng trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết hoặc quyết định đàm phán, ký kết
theo thẩm quyền;
b) Thẩm định, góp ý dự thảo điều ước
quốc tế (bao gồm cả điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi), thỏa thuận quốc
tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, dự thảo điều ước quốc tế về quan hệ
hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế và dự thảo thỏa
thuận quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
c) Thẩm định hoặc tham gia ý kiến
đối với văn kiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật; tham gia
ý kiến đối với đề cương chương trình, dự án hợp tác về pháp luật;
d) Thẩm định nội dung và đề án tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức nước
ngoài có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ
trưởng;
đ) Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức
vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài và viện trợ
phi chính phủ nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thiết lập và vận hành hệ thống giám sát và đánh giá
chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc chia sẻ thông tin và khai thác hệ thống này;
g) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban
hành biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động hợp tác với nước ngoài về
pháp luật; các chỉ tiêu thống kê định kỳ về tình hình tiếp nhận và thực hiện
các chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
h) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật.
8. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu
mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp:
a) Đề xuất xây dựng chiến lược, kế
hoạch ký kết, gia nhập và thực hiện thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp;
b) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng
các kế hoạch thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định và phân công của Bộ trưởng;
c) Rà soát, thống kê các thỏa thuận
quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Báo cáo công tác thỏa thuận quốc
tế của Bộ Tư pháp theo quy định.
9. Điều phối hoạt động đối ngoại của
Bộ theo Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ.
10. Quản lý việc thực hiện và điều
phối hoạt động của các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do Bộ Tư pháp là cơ
quan chủ quản hoặc các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do các cơ quan khác
là cơ quan chủ quản nhưng có sự tham gia thực hiện của các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp; quản lý tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên trách của Bộ Tư
pháp theo quy định của pháp luật và của Bộ.
11. Về công tác quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp:
a) Tham gia ý kiến về nội dung và
đề án tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; đề xuất
Bộ trưởng cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định pháp luật;
b) Yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu, báo
cáo, tham luận, tư liệu, số liệu liên quan phát hành trước, trong và sau hội
nghị, hội thảo;
c) Kiểm tra việc thực hiện các quy
định về bảo vệ bí mật nhà nước, các quy định về thông tin, tuyên truyền trước,
trong và sau hội nghị, hội thảo.
12. Quản lý và điều phối hoạt động
của đội ngũ phiên dịch, tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ phiên dịch và cán bộ
làm công tác đối ngoại của Bộ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ.
13. Hướng dẫn, theo dõi việc thi
hành pháp luật, đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm giải quyết những vướng mắc
mang tính hệ thống, liên ngành trong thi hành pháp luật thuộc phạm vi chức năng
của Vụ.
14. Tham gia nghiên cứu khoa học,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ.
15. Tổ chức sơ kết, tổng kết, thực
hiện chế độ báo cáo, thống kê về lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của
Vụ theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức kiểm tra, tham gia
thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm
vi chức năng của Vụ; phát hiện và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với cá
nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
17. Thực hiện công tác thi đua -
khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và
không quá ba (03) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của
Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng
quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý
một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước
pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Vụ:
- Phòng Quản lý hợp tác quốc tế về
pháp luật;
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực
Châu Âu và Châu Mỹ (gọi tắt là Phòng Hợp tác khu vực I);
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực
Châu Á, Châu Phi và Châu Đại dương (gọi tắt là Phòng Hợp tác khu vực II);
- Phòng Hành chính - Tổng hợp - Lễ
tân đối ngoại.
Việc thành lập, sáp nhập, chia
tách, giải thể các tổ chức trực thuộc Vụ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
mối quan hệ công tác giữa các Phòng trực thuộc Vụ do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế của Vụ thuộc biên chế
hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 4. Trách
nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công
tác giữa Vụ với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp,
Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp và các quy định sau đây:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực
tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ
chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật
về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ
thực hiện quan hệ đối ngoại của Bộ và trong quan hệ với cơ quan, tổ chức quốc tế,
các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về hợp tác với
nước ngoài về pháp luật.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này,
nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó
để giải quyết.
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác
thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách
nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc
có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ trưởng có trách
nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.
4. Quan hệ công tác giữa Vụ và các
đơn vị thuộc Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng, thực hiện Chương trình hoạt động
đối ngoại hàng năm của Bộ;
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
đề xuất việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ phiên dịch, cán bộ làm công
tác đối ngoại của Bộ và đề xuất nhân sự cho các đoàn ra trình Bộ trưởng xem
xét, quyết định;
c) Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc
tế, Cục Con nuôi và các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ trong việc xây dựng kế
hoạch, phương án ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc
tế về những nội dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của các đơn vị ;
d) Chủ trì, phối hợp Vụ Pháp luật
quốc tế thẩm định, góp ý các dự thảo điều ước quốc tế về quan hệ hợp tác chung
giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế;
đ) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài
chính trong quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ quốc tế về hợp tác với nước ngoài
về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
e) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị
khác thuộc Bộ trong thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của đơn vị đó nhưng
có liên quan đến hợp tác quốc tế.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 810/QĐ-BTP ngày 16 tháng 4 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 6. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám
đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Đảng ủy;
- Các tổ chức chính trị- xã hội cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, các Vụ TCCB, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|