Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 149/QĐ-BTP 2018 phê duyệt Kế hoạch công tác của Vụ Tổ chức cán bộ
Số hiệu:
149/QĐ-BTP
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tư pháp
Người ký:
Lê Thành Long
Ngày ban hành:
22/01/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TƯ PHÁP
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 149/QĐ-BTP
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01
năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 9 6/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3069/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP
ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế
hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP
ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của
Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của
Chính phủ về nh ững nhiệm vụ, giải pháp chủ y ếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hộ i
và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày
02/01/2018 của Bộ Tư pháp về t ổng kết công tác tư
pháp n ăm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2018 của Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
(đ ể thi hành);
- Các Thứ trư ở ng (đ ể biết);
- Lưu: VT. TCCB.
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Phê duyệt kèm theo Quy ết định số 149/ QĐ-BTP
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ tr ưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu
quả những nhiệm vụ chính trị của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2018 theo sự phân công của
Lãnh đạo Bộ, tuân thủ chặt chẽ quy định của pháp luật và phù hợp với định hướng
về công tác tổ chức, cán bộ của Bộ, ngành T ư pháp.
2. Yêu cầu
2.1. Bám
sát, cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành, đặc biệt là những nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao năm 2018 để thực hiện đạt hiệu quả.
2.2. Xác
định rõ nhiệm vụ trọng điểm, trách nhiệm cá nhân, tiến độ, kết quả đầu ra để đầu
tư nguồn lực phù hợp trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG
A. Nhiệm vụ trọng
tâm
1. Tiếp tục
tham mưu với Lãnh đạo Bộ hoàn thiện thể chế, đề án, văn bản về kiện toàn tổ chức
bộ máy, đ ổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ, các
đơn vị thuộc Bộ, trong đó có những văn bản cần tập trung hoàn thành sớm như: dự
thảo Thông tư thay thế thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV, bảo đảm sự
phân cấp, ph ân quyền hợp lý giữa Trung ương và địa phương;
quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức ngành Tư pháp; quy định
tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản l ý các đơn vị
thuộc Bộ và Sở Tư pháp theo quy định và hướng dẫn chung của Chính phủ...
2. Tiếp tục
tập trun g nhân lực thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị định
số 96/2017/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v à cơ cấu tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp, trong đó tập trung hướng dẫn việc
kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các cơ quan tư pháp địa phương sau k hi
Thông tư tha y thế Thông tư liên tịch s ố
23/2014/TTLT-BTP-BNV được ban hành.
3. Triển
khai mạnh mẽ việc kiện toàn tổ chức, hoạt động của các đ ơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo đúng quy hoạch m ạn g lưới các đơn vị sự nghiệp k hi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Tổ chức triển khai đồng bộ Danh mục vị
trí việc làm của Bộ Tư pháp đã được Bộ Nội vụ phê duyệt và Đề án tinh giản biên
chế giai đoạn 2015-2021, Phương án phân bổ biên ch ế công
chức hành chính giai đoạn 2017-2021 đã được Bộ phê duyệt. Hướng dẫn, đ ôn đốc, theo dõi việc triển khai Đề án vị trí việc làm của các đơn vị
hành chính thuộc Bộ; Trình Bộ trưởng ban hành Bản mô tả công việc và khung năng
lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
4. Tiếp tục
tham mưu kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp theo yêu
cầu t ăng cường chất lượng, tinh giản biên chế hành chính,
hướng đến mục tiê u xây dựng t ổ chức bộ
máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đ ảng lần thứ XII và Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII. Trong đó, tập trung vào công tác đánh giá công chức, viên chức, bảo đảm
dân chủ, công khai, minh bạch, khách quan, toàn diện, công tâm và thực chất; l ấy chất lượng, hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ làm cơ sở chính cho việc
đánh giá công chức, viên chức.
5. Đẩy mạnh
việc thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo kế hoạch của
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp. Thực hiện ch ủ trương luân chuyển
cán bộ, công chức lãnh đạo trong quy hoạch cấp trường đã giữ chức vụ cấp phó 01
nhiệm kỳ; cán bộ, công chức cấp Trưởng của các đơn vị thuộc Bộ đã gi ữ chức vụ 02 nhiệm kỳ trở lên nhưng vẫn đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ
nhiệm lại thì xem xét luân chuyển, bổ nhiệm vị trí mới, đơn vị mới. Thực hiện định
kỳ chuyển đổi v ị trí công tác đối với chức danh cán bộ
trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định. Thực hiện chủ trương biệt phái
công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ đề tập trung thực hiện các nhiệm
vụ lớn, cấp bách của Bộ, ngành. Có cơ chế thu hút các cán bộ có năng lực, kinh
nghiệm công tác đã nghỉ h ưu tham gia vào các công việc l ớn của Bộ. Tập trung xử lý dứt điểm những đơn vị yếu kém và hạn chế về
công tác cán bộ .
6. Chủ động
nhận diện, đánh giá đúng tình h ình, tổ chức, hoạt động của
các đơn vị thuộc Bộ (nhất là những đơn vị có hạn ch ế, yếu kém, có biểu hiện m ất đoàn kết nội bộ), kịp thời
tham mưu thay th ế những đ ồng chí lãnh đạo (nh ất là người đứng đầu đơn vị) yếu
kém về phẩm chất, năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ và uy tín giảm sút.
7. Chú trọng
công tác chính trị, đoàn kết nội bộ. Coi việc bảo vệ chính trị, đoàn kết nội bộ
phải trên cơ sở nguyên tắc tổ chức và hoạt động của từng
cơ quan, đơn vị. Lãnh đạo , người đứng đ ầu trong từng đơn vị phải n ắm ch ắc và quản l ý chặt ch ẽ công ch ức, viên chức, người lao động cả về ph ẩm chất chính
trị và đạo đ ức lối s ống. Kịp thời
phát hiện những những v ấn đ ề chính trị,
bi ểu hiện và mầm m ống của việc mất
đoàn kết nội bộ.
8. Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả chủ trương luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác trong
các đơn vị thuộc Bộ, đưa công tác này trở thành nền nếp, thường xuyên.
9. Tiếp tục
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, g óp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức Bộ Tư pháp chuyên nghiệp
có đủ phẩm chất, trình độ v à năng lực, đáp ứng yêu cầu phục
vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước và hội nhập quốc t ế. Tích cực hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện các Đề án, Kế
hoạch, Quy hoạch đã được phê duyệt trong công tác đ ào tạo,
bồi dưỡng. Đồng thời, tăng cường quản lý các cơ sở đào tạo luật thuộc Bộ Tư
pháp phù hợp với định hướng phát triển đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả đào tạo cán bộ pháp luật đáp ứng nhu cầu của xã hội.
10. Tiếp
tục tham mưu cho Bộ những giải pháp mang tính tổng thể về tổ chức cán bộ của
Ngành, trước mắt: (i) nhận diện chính xác tình hình t ổ chức
của từng địa phương, t ừng cơ quan để xác định chính xác n ơi nào mạnh, nơi nào yếu, yếu ở khâu nào, bộ phận
nào đ ể có giải pháp phù hợp; (ii) tham mưu cho Ban cán sự
Đảng Bộ Tư pháp ban hành Nghị quyết chuyên đề của Ban cán sự Đảng về công tác
thi hành án dân sự giai đoạn 2018 - 2021; chú trọng, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ của hệ thống thi hành án dân sự, trong đ ó không chỉ
tập trung đ ào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ mà
còn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý k ế cận; chú
trọng không chỉ quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý mà còn quy hoạch đội
ngũ chấp hành viên, thẩm tra viên để ngày càng chủ động h ơn
về nguồn cán bộ.
B. Nhiệm vụ cụ
thể
1. Công tác xây
dựng văn bản, đề án
Tiếp tục tham mưu với Lãnh đạo Bộ
trong công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế trên cơ sở những định hướng của Đảng,
chỉ đạo của Chính phủ về công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng. Trong
đó, tập trung hoàn thành các văn bản sau:
1.1. Xây
dựng Thông tư thay thế Thông tư liên tịch s ố 23/2014/TTLT-BTP-BNV
ngày 22/12/2014 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1.2. Xây
dựng Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 11/2010/TTLT-BTP-BNV giữa Bộ Tư
pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ m áy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp và tổ chức thực hiện
sau khi được ban hành.
1.3. Xây
dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
trên cơ sở quy định của Nghị định của Chính phủ về tiêu chuẩn chức danh l ãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nh à nước
và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.
1.4. Xây
dựng Quyết định sửa đổi Quyế t định số 1503/QĐ-BTP ngày 19/6/2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy ch ế phân công, phân
cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của
Bộ Tư pháp.
1.5. Xây
dựng Quyết định sửa đổi Quyết định số 354/QĐ-BTP ngày 2/8/2002 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Quy chế đi thực tế của công chức cơ quan Bộ Tư pháp.
1.6. Xây
dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quy định về quy hoạch
cán bộ.
1 .7. Xây dựng Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp Vụ, cấp
Phòng của Bộ Tư pháp, báo cáo Ban cán sự Đảng v à Bộ trưởng
xem xét, phê duyệt.
1.8. Xây
dựng Đề án định hướng, giải pháp phát triển của các Trường Trung cấp Luật đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Công tác tổ
chức bộ máy, biên chế
2.1. Tiếp
tục tham mưu kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v à
cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành Tư pháp theo quy định của Nghị định
số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 1 8/NQ-TW
ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X II
về một số v ấn đề về t iếp
tục đ ổi mới, sắp x ếp tổ chức bộ m áy của hệ thống chính trị tin h gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả v à Nghị quyết số 19/NQ-TW ngày 25/10/2017 Hội
nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đ ổi mới hệ th ống tổ chức và quản lý, nâng cao ch ất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; nghiên
cứu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đ ến năm 2021.
2.2. Triển
khai mạnh mẽ việc kiện toàn tổ chức, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ theo đúng qu y hoạch Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự
nghiệp và Danh mục dịch vụ s ự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp đã được Chính phủ phê duyệt.
Tiếp tục t ổ ch ức thực hiện Danh mục vị
trí việc l àm các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, trong đó ,
tập trung tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Bản mô tả công việc
và Khun g n ăng l ực
vị trí việc làm làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng v à
qu ản lý viên chức, người lao động tại các đơn vị sự nghiệp.
2.3. Tổng
kết tình h ình thực hiện Thôn g tư liên
tịch số 11/2010/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp làm cơ sở tham mưu với Lãnh đạo
Bộ hoàn thiện cơ chế này tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
2.4. Tăng
cường quản lý biên chế thông qua việc xây dựng các Kế hoạch, Quyết định phân bổ
biên chế và theo dõi, cập nhật tình hình sử dụng biên chế ở các đơn vị thuộc Bộ theo đúng quy định; dừng việc giao bổ sung biên chế.
2.5. Tham
mưu với Lãnh đạo Bộ để nâng cao hiệu quả quản lý chuyên môn đối với các cơ quan
tư pháp địa phương, trong đó, chú trọng hướng dẫn kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt
động của các cơ quan tư pháp địa phương theo đúng quy định của Thông tư thay thế
Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV nga y sau khi được
ban hành; tham mưu bảo đảm ch ất lượng của hoạt động ki ểm tra và tích cực trả lời kiến nghị của địa phương theo đúng thẩm quyền.
Thường xuyên cập nhật, tổng hợp thông tin về tình hình tổ chức, cán bộ của các
cơ quan tư pháp địa phương, công chức Tư pháp-H ộ tịch phục
vụ công tác ch ỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
2.6. Kiểm
tra tình hình tổ chức, hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và việc thực
hiện các nhiệm vụ theo phân cấp quản lý nhà nước đối với các cơ quan tư pháp địa
phương.
2.7. Thực
hiện đầy đủ trách nhiệm cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan
trong việc theo dõi, tổng hợp thông tin, báo cáo về hoạt động của hội, tổ chức
phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
3. Công tác cán bộ
3.1. Thực
hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh lãnh đạo thuộc Bộ
theo quy định và yêu cầu công tác. Tổ chức thí điểm đổi mới cách tuyển chọn l ãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Phòng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo Đề
án đã được phê duyệt. Kịp thời tham m ưu, đề xuất với L ãnh đạo Bộ thay thế lãnh đạo yếu kém về ph ẩm ch ất, năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ và uy tín giảm sút.
3.2. Phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ b ố trí lại đội ngũ công chức,
viên chức theo cơ cấu tổ chức đã được sắp xếp theo tinh thần Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
của Chính phủ và vị trí việc làm đã được phê duyệt, gắn với đảm bảo lộ trình
tinh giản biên ch ế đã được xác định. Trong năm 2018, giảm
1,7% biên chế công chức so với s ố giao năm 2015; giảm t ối thiểu 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với
số giao năm 2015.
3.3. Thực
hiện các thủ tục tiếp nhận công chức, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuy ển vào công tác tại Bộ Tư pháp năm 2018. Tổ chức tuyển dụng công chức
năm 2018 và theo dõi, hướng dẫn việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ.
3.4. Hoàn
thành việc rà soát, bổ sung quy hoạch lãnh đạo, quản lý các cấp của Bộ giai đoạn
2017-2021 và xây dựng quy hoạch giai đoạn 2021-2026.
3.5. Thực
hiện luân chuyển cán bộ, công chức trong quy hoạch theo Kế hoạch đã được Bộ phê
duyệt; điều động, biệt phái công chức, viên chức theo yêu cầu công tác cán bộ
và hoạt động của Bộ, Ngành.
3.6. Tổ
chức, thực hiện thủ tục chọn, cử công chức, viên chức tham gia t hi nâng ngạch công chức, thăng hạng/chuyên hạng viên chức đảm bảo đúng quy
định của pháp luật và phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức của Bộ Tư pháp.
3.7. Thực
hiện thủ tục cử cán bộ đi công tác trong nước, nước ngoài hoặc tham gia vào các
ban soạn thảo, t ổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
trong phạm vi thẩm quyền được giao.
3.8. Thực
hiện ch ế độ, chính sách đối với công chức, vi ên chức và người lao động kịp thời, đúng quy định của pháp luật và phân
cấp của Bộ.
3.9. Thực
hiện công tác đánh gi á công chức, viên chức; kê khai tài sản,
thu nhập đúng quy định của pháp luật.
3.10. Quản
lý, rà soát, cập nhật hồ sơ giấ y, hồ sơ điện tử đối với
công chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra việc quản lý hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử đối với các đơn vị thuộc Bộ được
phân cấp quản lý hồ sơ viên chức; tổ chức thực hiện số hóa hồ sơ công chức,
viên chức và người lao động của Bộ T ư pháp.
3.11 . Kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật của Nh à
nước về công tác cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ; tham gia thanh
tra, giải quy ết khiếu nại, t ố cáo
trong công tác cán bộ.
3.12. Phối
hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện công tác cán bộ thi hành án dân sự
theo phân công, phân cấp của Bộ.
4. Công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ
4.1. Tiếp
tục theo dõi, đôn đốc và ph ối h ợp thực
hiện các Đề án lớn của Chính phủ, bao gồm Đề án t ổng th ể "Xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội v à Trường
Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm đ ào tạo cán bộ về pháp luật" và Đ ề án "Xây
dựng Học viện Tư pháp thành trung t âm lớn đào tạo các chức danh tư pháp".
4.2. Thực
hiện nghiêm Qu y ch ế đào tạo, bồi dưỡn g
công chức, viên chức Bộ Tư pháp gắn với việc tổ chức thực hiện hiệu
quả các kế hoạch, quy hoạch về đ ào tạo, bồi dưỡn g đ ã được Bộ trư ởng Bộ Tư pháp ban hành nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Bộ,
ngành Tư pháp, bao gồm: (i) Quy hoạch phát triển nh ân lực
ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020; (ii) Quy hoạch đ ào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ c ó trình độ chu yên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020; (iii) Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2017 - 2020; (iv) Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu
của Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2020 và (v) Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2018.
4.3. Tiếp
tục theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án Ngoại ngữ quốc gia
2020 về “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 -
2020” của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.4. Chủ
trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài năm 2018 theo
thẩm quyền, đảm bảo tiến độ và yêu cầu ch ất lượng nội
dung. Tiếp tục tham mưu với Lãnh đạo Bộ tăng cường hợp tác quốc tế trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
4.5. Tiếp
tục tham mưu nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng thông qua hoạt động rà soát
trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước,
ngoại ngữ, tin học... đ ể xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đúng chức danh, theo vị trí việc làm và yêu cầu bồi dưỡng bắt buộc hàng năm;
Đánh giá sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành
Tư pháp giai đoạn 2011-2020; Tổ chức tọa đàm về phương pháp nghiên cứu, học tập
cho công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp; Xây dựng
Kế hoạch đ ào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp
năm 2019, đảm bảo đáp ứng đúng nhu cầu thực tiễn và yêu cầu nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
4.6. Tham
mưu chọn, cử và quản lý công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dư ỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quốc phòng -
an ninh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, kiến thức hội nhập
quốc tế ở trong nước và nước ngoài. Phối hợp các cơ quan tiến hành xác nhận
trình độ lý luận chính trị cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ.
4.7. Thực
hiện t ốt nhiệm vụ quản lý đào tạo đối với các cơ sở đào tạo
thuộc Bộ, trong đó chú trọng việc tham mưu định hướng sự phát triển của các cơ
sở đào tạo luật; kiểm tra, hướng dẫn công tác đ ào tạo, bồi
dưỡng, tuyển sinh của các Trường Trung cấp Luật; phối hợp thẩm định, góp ý văn
b ản liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng theo thẩm quyền.
4.8. Thực
hiện đầy đủ công tác th ống kê, báo cáo, góp ý về hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành theo đúng th ẩm qu yền.
5. Giúp việc Ban
cán sự Đảng Bộ Tư pháp
Tham mưu, giúp Ban cán sự Đảng Bộ Tư
pháp tổ chức thực hiện Chương trình, kế hoạch công tác năm 2018 của Ban cán sự
Đảng.
6. Nhiệm vụ thường
trực Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp
6.1. Chủ
động tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện Luật b ình đẳng giới, các chương trình, kế hoạch, mục ti êu
của quốc gia và của ngành Tư pháp về bình đẳng giai và sự tiến bộ của phụ nữ.
6.2. Tham
mưu duy trì tốt nền n ếp hoạt động của
Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp; Tham mưu với Lãnh đạo Bộ thực hiện tốt
vai trò thành viên Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam.
7. Nhiệm vụ quản
lý nhà nước về công tác thanh niên
7.1. Tham
mưu, giúp Lãnh đạo Bộ Tư pháp triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo của
Đảng, Chính phủ về công tác thanh niên; Tham mưu nâng cao năng l ực cho đội ngũ cán bộ đầu mối về công tác thanh niên của Bộ.
7.2. Chủ
động hướ ng dẫn, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc
xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch phát triển thanh niên Bộ
Tư pháp đã được Bộ t rưởng Bộ Tư pháp ph ê duyệt. Tăng cường lồng ghép các mục tiêu phát triển thanh niên vào các chương
trình, kế hoạch công tác chuyên môn ở từng đơn vị, đặc biệt là mục tiêu quốc
gia về t ăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên.
8. Công tác tổng
hợp, hành chính, hợp tác quốc tế, thi đua, khen thưởng
8.1. Thực
hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo; nâng cao chất lượng công tác t ổng h ợp, tham m ưu phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành của Vụ. Tổ chức thực hiện nghiêm Quy ch ế làm việc của Vụ Tổ chức cán bộ nhằm bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân
chủ trong công tác chỉ đạo, điều hành, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chính trị
của đơn vị.
8.2. Đ ảm bảo triển khai đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính Vụ Tổ chức
cán bộ được giao chủ trì trong năm 2018.
8.3. Thực
hiện đ ầy đủ trách nhiệm được giao theo Quy chế quản l ý
hoạt động đ ối ngoại của Bộ Tư pháp, đảm bảo
về ti ến độ và thời hạn theo quy định. Chủ động, tích cực vận
động, huy động nguồn lực của các tổ chức nước ngoài có nhi ều kinh nghiệm hợp tác về tư pháp và pháp luật nhằm h ỗ trợ quá trình triển khai các nhiệm vụ chính trị của Vụ.
8.4. Phát
động và tổ chức thi đua nh ằm xây dựng môi trường làm việc
tích cực, lành mạnh, dân ch ủ và đoàn kết nội bộ. Thực hiện
kịp thời, đầy đủ trách nhiệm thành viên Hội đồng thi đ ua,
khen thưởng ngành Tư pháp.
9. Tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ liên quan đến trách nhiệm của Bộ, ngành Tư pháp theo yêu cầu
của Bộ Nội vụ và Ban Tổ chức Trung ương.
(Chi tiết nội dung K ế hoạch công tác năm 2018 của Vụ T ổ chức cán
bộ Th ể hiện tại Phụ lục kèm theo).
III. GIẢI PHÁP
1. Chỉ đạo
sát sao, kịp thời để đảm bảo hiệu quả thực hiện các nhiệm
vụ được giao chủ trì trong Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018 của Chính phủ, Kế hoạch cải cách hành chính năm
2018 của Bộ và theo sự phân công, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
2. Quán
triệt, thực hiện nghiêm các chủ tr ương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành ti ết kiệm, chống lãng phí, trọng tâm l à thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 4 (Khóa XII) về “Tăng cường
xây dựng, ch ỉnh đ ốn Đảng”; Nghị quyết
Hội nghị l ần thứ 6 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đ ổi
mới, s ắp x ếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Quán
triệt, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 2 6/CT-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Nâng cao trách nhiệm người đ ứng đ ầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương công
vụ của đơn vị. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức tiêu cực, nhũng nhiễu,
không chấp hành kỷ luật, kỷ cương.
4. Triệt
để ứng dụng các phần mềm quần l ý văn bản, chữ ký điện tử,
quản lý hồ sơ công chức, viên chức nh ằm hỗ trợ tích cực
cho công tác chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. Khuyến khích các công chức trong
đơn vị có những sáng kiến, đề tài thiết thực phục vụ công tác quản lý cán bộ.
5. Chú trọng
công tác chính trị, đoàn kết nội bộ. Thực hiện nghiêm Quy ch ế làm việc của Vụ Tổ chức cán bộ và Quyết định về việc phân công công tác
của Lãnh đạo Vụ nh ằm phát huy tối đa trí tuệ tập thể, đảm
bảo dân chủ và tập trung trong chỉ đạo, điều hành. Kịp thời phát hiện những những
vấn đề chính trị, bi ểu hiện và mầm m ống
gây mất đoàn kết nội bộ, từ đó có giải pháp khắc phục hiệu quả.
6. Kiện
toàn tổ chức, cán bộ của Vụ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp để tổ chức
thực hiện c ó hiệu quả từng nhiệm vụ trong Kế hoạch. Đ ề
cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, quyết tâm, sáng tạo trong thực
hiện nhiệm vụ của công chức. Cụ thể hóa Kế hoạch này thành chương trình, nhiệm
vụ cụ thể của các phòng, bảo đảm trọng tâm, trọng điểm.
Thường xuyên r à soát, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch. Kịp thời đ ề xuất điều ch ỉnh,
bổ sung các mục tiêu, giải pháp cho phù hợp v ới tình hình
thực t ế.
7. Chú trọng
công tác đào tạo k ỹ n ăng, phát triển
nguồn nhân lực về công tác cán bộ. Thực hiện cơ chế , chính
sách thu hút, sử dụng có hiệu qu ả nguồn nhân lực của đơn vị
và người có trình độ n ăng lực v ề
công tác tại đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Tổ
chức cán bộ chủ động ph ối h ợp chặt chẽ
với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch
công tác; kịp th ời báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo khi có vấn đề phát sinh, vượt quá thẩm quyền.
2. Cục Kế
hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí đ ể đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách
và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ
sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các
tổ chức, cá nhân công tác tại Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua,
khen thưởng cuối năm.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
c ó khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ kịp thời tham mưu, báo cáo Bộ tr ưởng Bộ
Tư pháp đ ể chỉ đạo, giải quyết.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2018 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-BTP
ngày 22 tháng 0 1 năm 2018 của Bộ t rưởng Bộ T ư pháp)
STT
Tên
nhiệm v ụ
Cơ
quan, đ ơn v ị, tổ
chức chủ trì
Cơ
quan, đ ơn vị, t ổ ch ức ph ối hợp t hực hi ện
Thời
gian t hực hi ện
S ản
ph ẩm chủ yếu
Nguồn
kinh phí đảm bảo
I
Công tác
xây dựng văn bản, đề án
1
Xây dựng Thông t ư thay thế Thông tư liên tịch
số 23/2014/TTLT- BT P-BNV ngày 22/12/2014 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Tr ung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị x ã, thành phố thuộc tỉnh.
Vụ Tổ chức cán b ộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc
Bộ, Bộ Nội vụ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
Quý I- IV/2018
Thông tư
Ngân sách nhà nước (nguồn xây dựng
văn bản QPP L)
2
Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư
liên tịch 11/2010/ TTLT-BT P-BNV hướng dẫn quyền tự ch ủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ m áy, biên chế, quản lý và sử dụng viên ch ức đối với các đơn vị s ự nghiệp
công lập thuộc ngành Tư pháp do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ
Quý I- IV/2018
Thông tư
Ngân sách nhà n ước (nguồn xây dựng văn bản QPPL)
3
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu c hu ẩn Gi ám đ ốc Sở Tư pháp trên
cơ sở quy định của Nghị định của Chính phủ về tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính
nhà nước
Vụ Tổ chức cán bộ (Ph òng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ
Qu ý I- IV/20 18
Thông tư
Ngân sách nhà nước (nguồn xây dựng
văn b ản QPPL)
4
Xây dựng Quyết định sửa đổi Quyết định
1503/QĐ-BTP ngày 19/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phân công,
phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ T ư pháp
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quý II/2018
Quyết định
Ngân sách nhà nước
5
Xây dựng Quyết định sửa đổi Quyết định
số 354/ QĐ-BTP ngày 2/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Quy ch ế cử công chức đi thực t ế tại địa phương của Bộ Tư pháp
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quý II/2018
Quyết định
Ngân sách nhà nước
6
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Quy ch ế quy định v ề quy hoạch cán bộ
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quý II/2018
Quyết định
Ngân sách nhà nước
7
Xây dựng Xây dựng Đề án thí điểm đổi
mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng của Bộ Tư pháp
Vụ Tổ chức c án
bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quý I/2018
Đề án
Ngân sách nhà nước
8
Xây dựng Đề án định hướng, giải pháp
phát triển của các Trường Trung cấp Luật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Đề án
Ngân sách Nhà nước
9
Tham gia vào quá trình xây dựng,
góp ý, th ẩm định các văn bản, đề án
khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Các Phòng chuyên
môn theo sự phân công của lãnh đạo Vụ)
Các đơn vị có liên quan
Theo yêu cầu
Văn bản góp ý/ th ẩm định
II
Công tác
tổ chức bộ máy, biên chế
1
Về kiện toàn tổ chức bộ máy của
Bộ T ư pháp
1.1
T ham mưu kiện
toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo quy định của Nghị định số
96/2017/NĐ-CP và tinh thần của Nghị quyết số 18/NQ-TW ngày 25/10/2017 về một
số v ấn đề về tiếp tục đổi mới, s ắp
x ếp ( tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị
quyết số 19/NQ-TW ngày 25/10/2017 về ti ếp tục đổi mới hệ th ống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu qu ả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; nghiên c ứu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm
2021.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ
Cả năm 2018
C ác Quyết định
của Bộ trưởng
Ngân sách nhà nước
1.2
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt B ản mô tả công việc và khung năng lực trên cơ sở
Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp thuộc
Bộ Tư pháp
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ
Cả năm 2018
Kế hoạch, Công văn, Báo cáo
Ng ân sách nhà
nước
1.3
Triển khai Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ph ê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp
của Bộ Tư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Bộ,
ngành c ó liên quan
Quý I- III/2018
Báo cáo, Tọa đàm
Ngân sách nhà nước
1.4
Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư
pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành có liên quan
Quý I- III/2018
Báo cáo, Tọa đàm
Ngân sách nhà nước
1.5
T ổng kết tình
hình thực hiện Thông tư liên tịch số 11/2010/TTLT-
BTP-BNV hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế, qu ản lý và sử
dụng viên ch ức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành T ư pháp:
- Hướng d ẫn c ác đơn vị t ổng kết;
- Xây dựng dự thảo Báo c áo;
- T ổ chức 02 Hội
th ảo hoàn thiện báo cáo quy đ ịnh về
cơ chế tự chủ của c ác đơn vị s ự
nghiệp công lập ngành Tư pháp
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng TC BM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Sở T ư pháp các tỉnh, thành ph ố, Bộ, ngành có liên quan
Quý I- III/2018
Hội nghị tổng kết, Báo cá o, Phi ếu kh ảo sát
Ngân sách nhà nước
2
Công tác qu ản lý biên chế
2.1
Trình Bộ trưởng Quyết định phân bổ
biên chế năm 2018 của Bộ Tư pháp
Vụ Tổ c hức cán
bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ
Quý I/2018
Quyết định
Ngân sách n hà
nước
2.2
Xây dựng Kế hoạch biên chế năm 20 19 của Bộ Tư pháp g ửi Bộ Nội vụ
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ
Tháng 1-7/2018
Kế hoạch
Ngân sách nhà nước
2.3
Xây dựng Quyết định phê duyệt phương
án phân bổ biên chế giai đoạn 2018 - 2021 của các đơn vị sự ngh iệp thuộc Bộ
Vụ Tổ c hức cán
bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ
Tháng 1- 10/2018
Q uyết định
Ngân sách nhà nước
2.4
Tổ chức theo dõi, c ập nh ật thông tin, báo cáo về
tình hình biên chế ở các đơn vị thuộc Bộ
Vụ Tổ chức cán bộ (Ph òng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ
Cả năm 2018
Kế hoạch, Công văn, Báo cáo
Ngân sách nhà nước
3
Công tác qu ản lý, theo dõi tình hình t ổ ch ức cán bộ các cơ quan t ư pháp địa phương
3.1
Triển khai thực hiện Thông tư thay
th ế Thông tư liên tịch số 23/2014/TT TT- BTP-BNV sau khi được ban hành
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quý IV/20I8
Kế hoạch, Công văn , Báo cáo
Ngân sách nhà nước
3.2
Ki ểm tra tình
hình tổ chức, hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và việc th ể hiện các nhiệm vụ theo phân cấp quản lý nhà n ước đối với các c ơ quan tư pháp địa phương
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tháng 3- 11/2018
K ế hoạch, Công
văn, Báo cáo kiểm tra
Ngân sách nhà nước
3.3
Rà soát, thống kê tình hình đội ngũ
cán bộ Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
c ấp xã nă m 2017
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Sở Tư pháp các t ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tháng 9- 12/201 8
Biểu rà soát, Báo cáo rà soát
Ngân sách nhà nước
3.4
Trả lời kiến nghị
và báo cáo tình hình tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương phục vụ
yêu cầu lãnh đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ , Lãnh đạo Vụ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Công việc thường xuy ên
Công văn
Ngân sách nhà nước
3.5
Phối hợp theo dõi, tổng hợp tình
hình tổ chức, cán bộ của tổ chức pháp chế các Bộ, ngành, địa phương.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Vụ Các v ấn đề chung về XDPL, Các Bộ, ngành, địa phương
Công việc thường xuyên
Công văn, Báo C áo
Ngân sách nh à nước
4
Công t ác qu ản lý hội v à t ổ ch ức phi
chính ph ủ hoạt động trong phạm vi thuộc phạm vi
qu ản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
Triển khai các nhiệm vụ làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ trong việc theo dõi hoạt động của hội, tổ chức ph i Chính
phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ; sơ kết, đánh giá và báo cáo theo yêu c ầu của Bộ Nội vụ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TCBM)
Các đơn vị thuộc Bộ, hội, tổ chức
phi Chính phủ
Nhiệm vụ thường xuyên
Công văn, Báo cáo
Ngân sách nhà nước
III
Công tác
cán bộ
1
Thực hiện các nhiệm vụ về công tác
b ổ nhiệm, b ổ nhiệm lại đối với các chức danh Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo cấp Vụ, Lãnh đạo cấp Phòng theo quy định và yêu cầu công tác.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp
Thường xuyên/ đến
hạn
Báo cáo; Tờ trình; Quyết định
Ng ân sách nhà
nước
2
Tổ chức thi tuy ển lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Quý I- II/2018
Đề án; Quyết định
Ngân sách nhà nước
3
Đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động
của các đơn vị thuộc Bộ, từ đó tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ thay thế Lãnh đạo yếu kém về phẩm chất, năng lực,
không hoàn thành nhiệm vụ và uy tín giảm sút.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị, cá nhân liên quan
Thường xuyên
Hội thảo; Báo cáo
Ngân sách nhà nước
4
Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc l àm của các đơn vị thuộc Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Thường xuyên
Các Quyết định
Ngân sách nhà nước
5
Tiếp tục thực
hiện Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-202 1 của Bộ
Tư ph áp; Đôn đốc thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên ch ế của các đơn vị
thuộc Bộ; đảm b ảo giảm 1,7% biên chế công chức so với s ố
giao năm 2015, giảm tối thiểu 2,5% biên ch ế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số giao năm 2015.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan
Theo tiến độ c ủa Đề án
Báo cáo; Quyết định
Ngân sách nhà nước
6
Tổ chức kiểm tra, sát hạch đối với ứng
viên tiếp nhận công chức, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào
công tác tại Bộ Tư pháp năm 2018
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Quý I- III/2018
Ngân sách nhà nước
7
Tổ chức tuyển dụng công chức năm
2018
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơ n vị có
liên quan thuộc Bộ
Quý I- II/2018
Ng ân sách nh à nước
8
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
của Ban cán sự Đảng về r à soát, bổ sung quy hoạch lãnh đạo,
quản lý cấp phòng giai đoạn 2017-2021
và xây dựng quy hoạch lãnh đạo, qu ản lý giai đoạn
2021-2026.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Quý I/2018
Kế hoạch; quy hoạch
Ngân sách nhà nước
9
Tham mưu, tổ chức thực hiện chủ trương
luân chuyển cán bộ, công chức Lãnh đạo trong quy hoạch cấp Trưởng các đơn vị
thuộc Bộ (cả cấp Vụ và cấp Phòng);
V ụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị, cá nhân liên quan
Thường xuyên
Kế hoạch; Quy ết định
Ngân sách nhà nước
10
Thực hiện công tác điều động, chuy ển đ ổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức theo kế hoạch và yêu cầu
công tác. Thực hiện chủ trương biệt phái công chức, viên chức trong các đơn vị
thuộc Bộ
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo kế hoạch và khi c ó yêu cầu
Quyết định
Ngân sách nhà nước
11
Tổ chức thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức Bộ Tư pháp năm 2017 và chọn cử viên chức th am gia thi thăng hạng do Bộ, ngành khác tổ chức
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Quý I/2018
Ngân sách nhà nước
12
Tổ chức thi nâng ngạch công chức Bộ
Tư pháp năm 2016-2017 và chọn, cử công chức tham gia thi nâng ngạch do Bộ,
ngành khác tổ chức
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Quý I/2018
Ngân sách nhà nước
13
Thực hiện thủ tục cử cán bộ đi công tác trong nước, nước ngoài hoặc tham gia vào các ban soạn thảo,
t ổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật .
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Thườn g xuyên
Quyết định
Ngân sách nhà nước
14
Thực hiện đầy
đủ các chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức và người lao động (nâng lương thường xuy ên, trước thời hạn; hưu trí, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ không hưởng
lương, nghỉ phép, bảo hi ểm xã hội...)
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Thường xuyên
Quyết định
Ngân sách nhà nước
15
Thực hiện công tác đánh giá công chức,
viên chức; kê khai tài sản, thu nhập.
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ
Theo quy định
Báo cáo
Ngân sách nh à nước
16
Quản lý, rà soát, cập nhật hồ sơ công
chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trên phần mềm quản lý; tổ chức thực hiện
số h óa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức Bộ T ư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ
Theo quy định
Hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy
Ngân sách nhà nước
17
Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm
tra công vụ liên quan đến chức trách nhiệm vụ của đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ
Theo kế hoạch
Báo cáo kiểm tra
Ng ân sách nhà
nước
18
Phối hợp tham mưu về công tác cán bộ
đối với cơ quan Thi hành án dân s ự
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Tổng Cục T HADS
Thường xuyên
Văn bản
Ngân sách n hà
nước
19
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ; Tham gia thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác cán bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Thanh tra Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
Theo kế hoạch và khi có khiếu nại,
tố cáo
Kế hoạch; Báo cáo; T ờ trình
Ngân sách nhà nước
20
Thực hiện báo c áo, thống kê trong công tác tổ chức cán bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng CTCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Thường xuyên
Báo cáo; dữ liệu thống kê
Ngân sách nhà nước
IV
Công tác
đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
1
Tiếp tục theo
dõi, đôn đốc và phối hợp thực hiện Đề án t ổng thể "Xây dựng Trường Đại học Luật
Hà Nội v à Trường Đại học Luật Th ành
phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm đ ào tạo cán bộ về pháp luật" (tại Quyết định
số 549/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường
Đại học Luật TP Hồ Chí Minh, Cục Kế hoạch-Tài chính, Văn
phòng Bộ
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch
Ngân sách Nhà nư ớc
2
Ti ếp tục theo dõi, đôn đốc và phối hợp thực hiện Đề án "Xây dựng Học viện
Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư
pháp" (tại Quyết định số 2380/QĐ-TTg ngày 08/11/201 3 của Thủ tướng
Chính phủ).
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Học viện Tư pháp, Cục K ế hoạch - Tài chính, Văn phòng
Cả năm 2018
Côn g văn, Báo
cáo, Kế hoạch
Ngân sách Nhà nước
3
Ti ếp tục theo
d õi, đôn đốc v à ph ối hợp thực hiện Kế hoạch thực hiện "Quy
hoạch phát triển nhân lực ngành Tư pháp giai đoạn
2011-2020" (tại Quyết định số 358/QĐ-BTP ngày 06/3/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp).
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng ĐT , BDCB)
Các đơn v ị thuộc
Bộ T ư pháp
C ả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch
Ngân sách N hà
nước
4
Tiếp tục theo dõi tình hình t hực hiện các nhiệm vụ theo Đề án Ngoại
ng ữ quốc gia 2020 về “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch
Ngân sách Nhà nước
5
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc và phối hợp thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2017 - 2020 (tại Quyết định số
161/QĐ-BTP ngày 08/02/20 17 của Bộ trư ởng Bộ Tư pháp).
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch
Ngân sách Nh à nước
6
Tiếp tục thực hiện Quy hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ
Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020 (tại Quyết định số 1340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp), trong đó tr ung tâm là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ng ũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp
giai đoạn 2018-2020.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Quyết định, Kế hoạch
Ng ân sách Nhà
nước (nguồn đào tạo, bồi dưỡng)
7
Triển khai thực hiện Quy c hế
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT ,
BDCB)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Quyết định, Kế
hoạch, Danh sách
Ngân sách Nh à nước
8
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dư ỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2018; tổ chức chủ trì các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài năm 2018 theo th ẩm quy ền.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Quyết định, Kế
hoạch
Ngân sách Nhà nước (nguồn đào tạo,
bồi dưỡng)
9
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức Bộ T ư pháp năm 2019; tổ chức Hội thảo
lấy ý kiến dự th ảo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức Bộ Tư pháp năm 2019.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành và đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Tư pháp
Quý IV/2018
Công văn, Báo cáo, Quyết định, Kế
hoạch
Ngân sách Nhà nước (nguồn đào t ạo, bồi dưỡng)
10
Tổ chức Hội thảo sơ kết 03 năm triển
khai thực hiện Quy hoạch phá t triển nhân lực ngành Tư
pháp giai đoạn 20 11-2020
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
Quý II/2018
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch
Ngân sách Nhà nước (nguồn đào tạo, bồi dưỡng)
11
Tổ chức Tọa đàm
trao đổi thảo luận về nh ững vấn đề chuyên môn và phương
pháp nghiên cứu, học tập cho công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn
sâu của Bộ Tư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
Quý I/2018
Công văn, Báo cáo
Ngân sác h Nhà
nước (nguồn đào tạo, bồi dưỡng)
12
Tham mưu chọn cử và quản lý công chức,
viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản lý
nhà nước, quốc phòng - an ninh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ,
tin học, kiến thức hội nhập quốc tế ở trong nước và nước ngoài.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch, Quyết
định
Ngân sách Nhà nước (nguồn đào tạo,
bồi dưỡng)
13
Xây dựng các báo cáo liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ở trong
và ngoài nước
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Báo cáo, Công văn, Danh sách
Ng ân sách Nhà
nước (nguồn đào tạo, b ồi dưỡng)
14
R à soát trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước,
ngoại ngữ, tin học... đ ể xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đúng chức danh, theo vị trí việc làm và yêu cầu bồi dưỡng bắt buộc hàng
năm; phối hợp các c ơ quan tiến hành xác nhận trình độ lý
luận chính trị cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Công văn, Danh sách
Ngân sách Nhà nước (nguồn đào tạo,
bồi dưỡng)
15
Kiểm tra, hướng dẫn công tác đào tạo,
bồi dưỡng, tuy ển s inh của các Trư ờng Trung cấp Luật
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo
Ngân sách Nhà nước (nguồn đào tạo,
bồi dưỡng)
16
Thực nhiệm các nhiệm vụ về hợp tác
liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng c ông chức, viên chức và
các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ T ư pháp
C ả năm 2018
Công văn, Báo cáo, Quyết định
Ngân sách Nhà nước
17
Tham gia chủ trì hoặc phối hợp thẩm
định, góp ý văn bản liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng
theo thẩm quyền.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng ĐT, BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có li ên quan thuộc Bộ Tư pháp
C ả năm 2018
Công văn
Ngân sách Nhà nước
18
Tham mưu định h ướng sự phát tri ển của Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp và 05 T rường Trung cấp Luật
thuộc Bộ
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng Đ T,
BDCB)
Các Bộ, ngành; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Tư pháp
Cả năm 2018
Công văn, Báo cáo
Ngân sách Nhà nước
V
Giúp việc
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp
1
Tham mưu, giúp Ban Cán sự Đảng Bộ
Tư pháp thực hiện chương trình công tác năm 20 18 c ủa Ban Cán sự Đ ảng.
Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng giúp
việc Ban Cán s ự Đảng Bộ Tư pháp)
Các đơn vị liên quan
Cả năm 2018
Nghị quyết; Biên bản; Thông báo kết
luận; Kế hoạch; Báo c áo; Công văn
VI
Thực hiện nhiệm
vụ thường trực Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp
1
Tham mưu v ới
Lãnh đạo Bộ thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật
bình đẳng giới; Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TH HC)
Thành viên Ban VSTBPN, T ổ giúp việc
Cả năm 2018
Công văn, K ế hoạch,
Quyết định
2
Xây dựng, trình L ãnh đạo Bộ ban hành Chương trình công tác năm
2018 của Ban V ì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Thành viên Ban VSTBPN, T ổ giúp việc
Quý I/2018
Quyết định
Ngân sách nhà nước
3
Xây dựng, trì nh Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch hành động vì bình đẳng gi ới và vì sự ti ến bộ phụ nữ ngành Tư pháp năm
2018.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng T HHC)
Thành viên Ban VSTBPN
Q uý I/2018
Kế hoạch
NSNN/dự án
4
Theo dõi, đôn đốc, t ổng hợp thông tin, báo cáo việc thực hiện Kế hoạch công tác của Ban Vì
sự tiến bộ phụ nữ Ngành; hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Thành viên Ban VSTBPN
Thường xuyên
Công văn, Báo c áo
5
Thực hiện đầy
đủ chế độ thông tin, báo cáo, thống kê số liệu tách biệt giới theo yêu cầu của
các Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TH HC)
Các đơn vị có liên quan
Theo định kỳ và khi có yêu cầu
Công văn, Báo cáo
Ngân sách nhà nước
VII
Tham mưu quản
lý nhà nước về công tác thanh niên của Bộ Tư pháp
1
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ ban hành
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 201 8
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Cóc đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quý I/2018
Kế hoạch, Quyết định
Ngân sách nhà nước
2
Hướng dẫn, đ ôn
đốc các đơn vị thuộc Bộ lồng ghép các mục tiêu phát triển
thanh niên vào các chương trình, kế hoạch công tác chuyên môn ở từng đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Thường xuyên
3
Nâng cao năng lực cho đội ngũ c án bộ đ ầu m ối về công tác thanh niên của Bộ, ngành T ư pháp.
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng T HHC)
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quý II- III/2018
Tài liệu/ Tập huấn
Ngân sách nhà nước
4
Thực hiện đầy đủ
chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và theo hướng dẫn, yêu c ầu ph ối h ợp của Bộ Nội vụ; Ủy ban quốc gia về thanh niên.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Văn phòng Đảng- Đoàn thể, Đoàn
thanh niên Bộ Tư pháp, Các đơn vị thuộc Bộ
Theo yêu cầu
Báo cáo
VIII
Công tác tổng
hợp, hành chính, hợp tác quốc tế, thi đua, khen thưởng
1
Công tác t ổng h ợp, hành chính
1.1
T ổng hợp, xây
dựng các báo cáo, kế hoạch công tác hàng tháng, quý, 6 tháng, năm của Vụ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Các phòng chuyên môn thuộc Vụ
Định kỳ tháng, quý
Công văn, Kế hoạch, Quyết định
1.2
Thực hiện t ổng
hợp thông tin, báo cáo phục vụ họp giao ban lãnh đạo Vụ, giao ban Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ.
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng T HHC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Theo Quy ch ế làm
việc của Vụ và yêu cầu của Lãnh đạo Bộ
Công văn, Báo cáo
1.3
Tham gia góp ý vào các văn bản, đề
án, kế hoạch, chương trình công tác theo Quy ch ế xây dựng
Kế hoạch; Quy chế qu ản lý hoạt động đối ngoại và theo yêu cầu phối hợp khác
Các phòng chuyên môn thuộc V ụ
Tổ chức cán bộ theo phân công
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Theo yêu cầu
Công văn
1.4
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
theo Quy chế công tác v ăn thư, lưu trữ của Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TH HC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
C ả năm 2018
1.5
Qu ản lý, sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả c ơ s ở vật chất
được giao theo quy định c ủa pháp luật v à của Bộ Tư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng TH HC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Theo hướng dẫn
Các giải pháp tiết kiệm cụ thể
1.6
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg
về tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong các cơ quan hành chính; Thực hiện
nghiêm Quy ch ế l àm việc của Vụ.
Vụ T ổ chức cán
bộ (Phòng THHC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Thường xuyên
1.7
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý; điều hành theo yêu cầu và hướng
dẫn của Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Theo yêu cầu
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định
1.8
Triển khai sử dụng Hệ thống quản lý
cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Các Phòng chu yên môn thuộc Vụ
Thường xuyên
2
Theo dõi, đôn đốc triển khai t hực hi ện nhiệm v ụ được giao chủ trì trong Kế hoạch
c ải cách hành chính năm 2018 của Bộ T ư pháp.
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng T HHC)
Các Phòng chu yên môn thuộc Vụ
Theo Kế hoạch
cải cách hành chính
Các văn bản; đề án; hội nghị; báo cáo
3
C ông
tác hợp tác qu ốc tế
3.1
Thực hiện đ ầy
đủ trách nhiệm được giao theo Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư
pháp, đảm bảo về tiến độ và thời hạn theo quy định.
Vụ Tổ chức c án
bộ (Phòng T HHC; Phòng CTCB (tùy từng nội dung) )
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên
quan
Căn cứ vào hoạt động cụ thể
Văn bản góp ý; báo cáo; đề
xuất; Quyết định
3.2
Chủ động, tích cực vận động, huy động
nguồn lực của các tổ chức nước ngoài hỗ trợ việc thực hiện các nhiệm vụ chính
trị của Vụ; Triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác đã
được phê duyệt
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng T HHC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Cả năm 2018
Lớp đào tạo, bồi dưỡng; văn bản; đề
xuất
D ự án
4
C ông
tác thi đua, khen t hưởng
4.1
Xây dựng kế hoạch, tổ chức phát động
thi đua năm 2018
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
Tháng 1/2018
Văn bản
4.2
Tổ chức các phong trào t hi đua; T ổng kết, đánh giá, bình bầu danh hiệu thi
đua theo đ úng quy định
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng THHC)
Các công chức thuộc V ụ
Cả năm
Theo yêu cầu
4.3
Thực hiện đầy đủ, trách nhiệm vai trò thành viên Hội đồng Thi
đua-Khen thưởng ngành T ư pháp
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng T HHC)
Các phòng thuộc Vụ có liên quan
Theo yê u cầu
Theo y êu cầu
Quyết định 149/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 149/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 22/01/2018 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
2.287
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng