ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2922/2004/QĐ-UB
|
Thanh
Hóa, ngày 15 tháng 9 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND công bố ngày 10/12/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số
71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Nghị quyết số
06/2004/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa
khóa XV, kỳ họp thứ 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Ban hành kèm theo quyết
định này Quy định các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương; gồm
các loại phí sau:
1- Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
2- Phí thư viện.
Điều II: - Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Các quy định trước đây trái với
quyết định này đều bãi bỏ.
- Giao cho Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn và
tổ chức triển khai để các cấp, các ngành và các đơn vị thực hiện Quyết định
này.
Điều III: Các ông Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Thanh hóa, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh Thanh hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều III QĐ;
- Thường trực Tỉnh Ủy (để B/cáo );
- Thường trực HĐND tỉnh (để B/cáo );
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VP.
- Thn 204488 QĐ các loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2922/2004/QĐ-UB ngày 15/9/2004 của UBND tỉnh Thanh
Hóa )
I- Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
1- Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho
phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (là đất công, không thuộc trường hợp
nhà nước giao thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất) để kinh doanh, dịch vụ phải
nộp phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
- Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước do Chủ
tịch UBND các huyện, thị, thành phố quyết định.
- Đối với việc sử dụng lề đường, hè phố thực
hiện theo Điều 34 Luật Giao thông đường bộ năm 2001, phải được Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét quyết định.
2- Mức thu phí:
2.1- Sử dụng lề đường, hè phố (theo quy định
trên) để tổ chức các hoạt động dịch vụ phải nộp phí theo mức sau:
2.1.1- Mức thu phí đối với xe ô tô tạm đỗ tại
thành phố, thị xã (Trừ bãi trông giữ cố định được quy định riêng):
- Xe có 12 ghế ngồi trở xuống và xe tải 1 tấn
trở xuống: 3.000 đồng/xe/lượt.
- Xe trên 12 ghế ngồi và xe tải trên 1 tấn trở
lên: 5.000 đồng/xe/lượt.
2.1.2 - Làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy
(Trừ điểm trông giữ cố định được quy hoạch):
- Hè phố tại thành phố: 10.000 đồng/m2/tháng.
- Hè phố tại thị xã: 7.000 đồng/m2/ tháng.
- Hè phố tại thị trấn: 4.000 đồng/m2/tháng.
2.1.3 - Làm điểm tập kết vật liệu xây dựng tạm
thời để xây dựng công trình:
- Lề đường, hè phố tại thành phố: 20.000 đồng/m2/tháng.
- Lề đường, hè phố tại thị xã: 15.000 đồng/m2/
tháng.
- Lề đường, hè phố tại thị trấn: 10.000 đồng/m2/tháng.
Thời gian sử dụng hè phố tại điểm 2.1.2 và 2.1.3
trên, trong tháng nếu dưới 15 ngày tính bằng 50% mức thu, từ 15 ngày trở lên
thu bằng 100% mức thu.
2.2 - Sử dụng bến, bãi, mặt nước để làm dịch vụ
bãi đỗ xe, bến thuyền, bến xà lan vận tải, bến bè lâm sản, kinh doanh vật tư
hàng hóa.
2.2.1- Đối với chủ xe ô tô khách sử dụng bến,
bãi để đón, trả khách tại:
- Bến xe tại thành phố: 1.200 đồng/ghế thiết
kế/lượt.
- Bến xe tại thị xã: 1.000 đồng/ghế thiết kế/lượt.
- Bến xe tại các huyện miền xuôi: 700 đồng/ghế
thiết kế/lượt.
- Bến xe các huyện miền núi: 500 đồng/ghế thiết
kế/lượt.
2.2.2 - Sử dụng mặt nước, bến, bãi ven sông để
làm bến thuyền, bến xà lan vận tải, bến bè lâm sản, kinh doanh vật tư, hàng
hóa.
Mức thu bằng 0,35% giá 1 m2 đất, do
UBND tỉnh quy định hàng năm cho từng loại đất (tương ứng với loại đất sử dụng
làm dịch vụ).
Trường hợp khó xác định loại, hạng đất và giá
đất, thì giá đất để tính mức thu được xác định theo giá đất liền kề trong bảng
giá các loại đất theo quyết định của UBND tỉnh.
II- Phí thư viện:
1- Đối tượng nộp phí:
Các đối tượng làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của
thư viện trực thuộc tỉnh và các huyện, thị, thành phố phải nộp loại phí này.
2- Mức thu:
2.1 - Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh, thư viện
thành phố, thị xã.
· Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu:
- Người lớn: 20.000 đ/thẻ/năm; 6.000 đ/thẻ/quý.
- Học sinh, sinh viên: 10.000 đ/thẻ/năm; 3.000
đ/thẻ/quý.
· Phí sử dụng phòng đọc tài liệu quí hiếm:
- Người lớn: 30.000 đ/thẻ/năm; 9.000 đ/thẻ/quý.
- Học sinh, sinh viên: 15.000 đ/thẻ/năm; 4.000
đ/thẻ/quý.
· Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện:
- Người lớn: 40.000 đ/thẻ/năm; 12.000 đ/thẻ/quý.
- Học sinh, sinh viên: 20.000 đ/thẻ/năm; 6.000
đ/thẻ/quý.
2.2 - Thư viện các huyện trung du, đồng bằng,
ven biển:
· Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu:
- Người lớn: 14.000 đ/thẻ/năm; 4.000 đ/thẻ/quý.
- Học sinh, sinh viên: 7.000 đ/thẻ/năm; 2.000
đ/thẻ/quý.
2.3 - Thư viện các huyện miền núi:
· Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu:
- Người lớn: 10.000 đ/thẻ/năm; 3.000 đ/thẻ/quý.
- Học sinh, sinh viên: 5.000 đ/thẻ/năm; 1.500
đ/thẻ/quý./.